UBND HUYỆN ĐIỆN BÀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG T.CHÍNH-K.HOẠCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 110 /TTr-TCKH Điện Bàn, ngày 31 tháng 3 năm 2009
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê duyệt nhiệm vụ khảo sát lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Đường ĐH9 đoạn giáp ĐT 607A,
Lý trình: Từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79.
Kính gửi: Ủy Ban Nhân Dân huyện Điện Bàn
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số: 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số: 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số: 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số: 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2006/TT-BXD, ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số: 572/QĐ-UBND ngày 18/3/2008 của UBND huyện Điện Bàn về việc phê duyệt đầu tư xây dựng, quy mô công trình và đề cương khảo sát lập báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình trên địa bàn huyện năm 2008;
Căn cứ Quyết định số: 7883/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND huyện Điện Bàn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu – chi ngân sách nhà nước năm 2009;
Theo nhiệm vụ khảo sát lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Đường ĐH9 đoạn giáp ĐT 607A, Lý trình: Từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79 số: 03/PKT-NVKS ngày 11/3/2009 của Công ty CP Tư vấn xây dựng PQR và Tờ trình của Ban quản lý các dự án Đầu tư và xây dựng huyện.
Sau khi xem xét các hồ sơ pháp lý và nhiệm vụ khảo sát lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình do Công ty CP Tư vấn xây dựng PQR lập. Phòng Tài chính- Kế hoạch kính đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt nhiệm vụ khảo sát lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Đường ĐH9 đoạn giáp ĐT 607A, Lý trình: Từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79, với các nội dung sau:
1. Tên công trình: Đường ĐH9 đoạn giáp ĐT 607A, Lý trình: Từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Điện Bàn.
3. Địa điểm: Xã Điện Nam Đông - huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
4. Quy mô đầu tư và chủ trương kỹ thuật chủ yếu:
Đầu tư xây dựng nâng cấp đoạn giáp ĐT 607A dài 422,92 m từ từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79 tuyến đường ĐH 9 theo quy hoạch chung thị trấn Vĩnh Điện: Đường đô thị loại 3, bề rộng mặt cắt ngang đường B = 3m + 7,5 m + 3 m = 13,5 m, với các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản như sau:
- Tốc độ thiết kế : 40 Km/h, tốc độ qua nút 15 Km/h.
- Dốc dọc lớn nhất : 5%.
- Mô đuyn đàn hồi Eyc : Eyc = 980-1200 daN/cm2.
- Tải trọng tính toán : H13.
5. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có) được áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
-
Tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43-90 của cục đo bản đồ Nhà nước.
-
Tiêu chuẩn ngành đo đạc tam giác và thủy chuẩn hạng I, II, III, IV.
-
Tiêu chuẩn ngành khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000.
-
Tiêu chuẩn ngành khảo sát đường ô tô trên nền đất yếu 22TCN 262-2000.
-
Tiêu chuẩn ngành khảo sát thủy văn 22 TCN 27-84.
-
Tiêu chuẩn ngành khảo sát địa chất 22 TCN 27-84.
-
Tiêu chuẩn ngành khoan thăm dò địa chất 22 TCN 259-2000.
6. Nội dung công tác khảo sát:
6.1)Khảo sát địa hình:
*Điều tra thu thập tài liệu:
-
Các dự án có liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư xây dựng của tuyến đường.
-
Thu thập các số liệu khảo sát giao thông đã có trước đây (nếu có).
-
Thu thập các số liệu quản lý đường, các dự án khớp nối.
-
Bản đồ hành chính, địa chính huyện.
-
Thu thập các số liệu về kinh tế, thủy văn và nguồn cung cấp vật liệu.
*Đo vẽ bình đồ:
-
Lập hệ thống cọc đỉnh góc chuyển hướng.
-
Đo vẽ bình đồ với phạm vi đo đạc từ tim tuyến ra mỗi bên 25m. Trong quá trình lập bình đồ tuyến cần thể hiện đầy đủ các địa vật, công trình (nếu có).
-
Vẽ bình đồ tuyến theo tỷ lệ: 1/500
*Đo vẽ trắc dọc:
-
Lập hệ thống cọc tim tuyến cự ly ≤ 20m; bao gồm các cọc đường cong, cọc Km, cọc H, cọc địa hình… Tất cả các cọc đỉnh phải được đúc bằng bê tông và có xác định toạ độ;
-
Vẽ mặt cắt dọc tuyến theo tỷ lệ dài 1/500, cao 1/100.
*Trắc ngang:
-
Phạm vi đo vẽ từ tim tuyến ra mỗi bên 25 m .
-
Cắt ngang trong phạm vi mặt đường đo bằng máy thủy bình và thước thép, cắt ngang ngoài phạm vi nền mặt đường đo bằng thước chữ A. Tỷ lệ bản vẽ 1/200.
* Khối lượng dự kiến:
- Khảo sát tuyến: L = 422,92 m.
* Diện tích bình đồ : S = 422,92 x 50 = 21.146 m2=2,1146 ha.
* Chiều dài trắc dọc : 422,92 m.
* Chiều dài các mặt cắt ngang: 1100 m.
- Lập hệ thống cọc đỉnh và đường cong: 2 điểm.
- Lập báo cáo khảo sát địa hình.
6.2)Khảo sát địa chất:
-
Thực hiện đào thăm dò địa chất theo tiêu chuẩn ngành khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000. Chiều sâu hố đào dự kiến sâu 2m, trong trường hợp có xuất hiện các lớp đất yếu thì phải tiến hành khoan địa chất hết các lớp đất yếu và xuyên vào lớp đất ổn định 2m theo tiêu chuẩn ngành khảo sát đường ô tô trên nền đất yếu 22TCN 262-2000.
-
Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm, trung bình khoảng 2m lấy 1 mẫu không nguyên dạng thí nghiệm (7 chỉ tiêu), Thí nghiệm
-
Khối lượng thực hiện :
+ Hố đào kt(1,5x1,5)m: 2 1ổ, độ sâu bình quân 2m.
+ Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất không nguyên dạng: 01mẫu/1 hố đào, số lượng: 1mẫu.
- Lập báo cáo khảo sát địa chất.
7. Chi phí khảo sát: Tính toán theo quy định hiện hành của Nhà Nước và được phê duyệt cụ thể kèm theo Báo cáo kinh tế kỹ thuật dựa trên khối lượng công việc thực tế thực hiện.
8.Thời gian thực hiện: Tháng 4 năm 2009.
Vậy Phòng Tài chính - Kế hoạch kính trình Uỷ ban nhân dân huyện xem xét quyết định.
Nơi nhận: KT. TRƯỞNG PHÒNG
-Như trên; PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
-Lưu VT.
(Đã ký)
Nguyễn Hội
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN ĐIỆN BÀN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 728 /QĐ-UBND Điện Bàn, ngày 02 tháng 4 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Đường ĐH9 đoạn giáp ĐT 607A,
Lý trình: Từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐIỆN BÀN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số: 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số: 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số: 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số: 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2006/TT-BXD, ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số: 572/QĐ-UBND ngày 18/3/2008 của UBND huyện Điện Bàn về việc phê duyệt đầu tư xây dựng, quy mô công trình và đề cương khảo sát lập báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình trên địa bàn huyện năm 2008;
Căn cứ Quyết định số: 7883/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND huyện Điện Bàn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu – chi ngân sách nhà nước năm 2009;
Xét Tờ trình số: 110/TTr-TCKH ngày 31/3/2009 của Phòng Tài chính - Kế hoạch về việc đề nghị phê duyệt nhiệm vụ khảo sát lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Đường ĐH9 đoạn giáp ĐT 607A, Lý trình: Từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Đường ĐH9 đoạn giáp ĐT 607A, Lý trình: Từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79 với các nội dung sau:
1. Tên công trình: Đường ĐH9 đoạn giáp ĐT 607A, Lý trình: Từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Điện Bàn.
3. Địa điểm: Xã Điện Nam Đông - huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
4. Quy mô đầu tư và chủ trương kỹ thuật chủ yếu:
Đầu tư xây dựng nâng cấp đoạn giáp ĐT 607A dài 422,92 m từ từ Km 3+644,87 đến Km 4+067,79 tuyến đường ĐH 9 theo quy hoạch chung thị trấn Vĩnh Điện: Đường đô thị loại 3, bề rộng mặt cắt ngang đường B = 3m + 7,5 m + 3 m = 13,5 m, với các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản như sau:
- Tốc độ thiết kế : 40 Km/h, tốc độ qua nút 15 Km/h.
- Dốc dọc lớn nhất : 5%.
- Mô đuyn đàn hồi Eyc : Eyc = 980-1200 daN/cm2.
- Tải trọng tính toán : H13.
5. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có) được áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
-
Tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43-90 của cục đo bản đồ Nhà nước.
-
Tiêu chuẩn ngành đo đạc tam giác và thủy chuẩn hạng I, II, III, IV.
-
Tiêu chuẩn ngành khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000.
-
Tiêu chuẩn ngành khảo sát đường ô tô trên nền đất yếu 22TCN 262-2000.
-
Tiêu chuẩn ngành khảo sát thủy văn 22 TCN 27-84.
-
Tiêu chuẩn ngành khảo sát địa chất 22 TCN 27-84.
-
Tiêu chuẩn ngành khoan thăm dò địa chất 22 TCN 259-2000.
6. Nội dung công tác khảo sát:
6.1)Khảo sát địa hình:
*Điều tra thu thập tài liệu:
-
Các dự án có liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư xây dựng của tuyến đường.
-
Thu thập các số liệu khảo sát giao thông đã có trước đây (nếu có).
-
Thu thập các số liệu quản lý đường, các dự án khớp nối.
-
Bản đồ hành chính, địa chính huyện.
-
Thu thập các số liệu về kinh tế, thủy văn và nguồn cung cấp vật liệu.
*Đo vẽ bình đồ:
-
Lập hệ thống cọc đỉnh góc chuyển hướng.
-
Đo vẽ bình đồ với phạm vi đo đạc từ tim tuyến ra mỗi bên 25m. Trong quá trình lập bình đồ tuyến cần thể hiện đầy đủ các địa vật, công trình (nếu có).
-
Vẽ bình đồ tuyến theo tỷ lệ: 1/500
*Đo vẽ trắc dọc:
-
Lập hệ thống cọc tim tuyến cự ly ≤ 20m; bao gồm các cọc đường cong, cọc Km, cọc H, cọc địa hình… Tất cả các cọc đỉnh phải được đúc bằng bê tông và có xác định toạ độ;
-
Vẽ mặt cắt dọc tuyến theo tỷ lệ dài 1/500, cao 1/100.
*Trắc ngang:
-
Phạm vi đo vẽ từ tim tuyến ra mỗi bên 25 m.
-
Cắt ngang trong phạm vi mặt đường đo bằng máy thủy bình và thước thép, cắt ngang ngoài phạm vi nền mặt đường đo bằng thước chữ A. Tỷ lệ bản vẽ 1/200.
* Khối lượng dự kiến:
- Khảo sát tuyến: L = 422,92 m.
* Diện tích bình đồ : S = 422,92 x 50 = 21.146 m2=2,1146 ha.
* Chiều dài trắc dọc : 422,92 m.
* Chiều dài các mặt cắt ngang: 1100 m.
- Lập hệ thống cọc đỉnh và đường cong: 2-4 điểm.
- Lập báo cáo khảo sát địa hình.
6.2)Khảo sát địa chất:
-
Thực hiện đào thăm dò địa chất theo tiêu chuẩn ngành khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000. Chiều sâu hố đào dự kiến sâu 2m, trong trường hợp có xuất hiện các lớp đất yếu thì phải tiến hành khoan địa chất hết các lớp đất yếu và xuyên vào lớp đất ổn định 2m theo tiêu chuẩn ngành khảo sát đường ô tô trên nền đất yếu 22TCN 262-2000.
-
Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm, trung bình khoảng 2m lấy 1 mẫu không nguyên dạng thí nghiệm (7 chỉ tiêu), Thí nghiệm
-
Khối lượng thực hiện :
+ Hố đào kt(1,5x1,5)m: 2 1ổ, độ sâu bình quân 2m.
+ Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất không nguyên dạng: 01mẫu/1 hố đào, số lượng: 1mẫu.
- Lập báo cáo khảo sát địa chất.
7. Chi phí khảo sát: Tính toán theo quy định hiện hành của Nhà Nước và được phê duyệt cụ thể kèm theo Báo cáo kinh tế kỹ thuật dựa trên khối lượng công việc thực tế thực hiện.
8. Thời gian thực hiện: Tháng 4 năm 2009.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu kết quả và hồ sơ khảo sát; hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện, Trưởng các Phòng: Tài Chính- Kế hoạch, Công Thương, Giám đốc Kho bạc nhà nước Điện Bàn, BQL các dự án Đầu tư và Xây dựng huyện, Công ty CP Tư vấn xây dựng PQR, Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Như Điều 3;
- Lưu VT;
(Đã ký)
Thân Văn Lào
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |