Tái xuất khẩu.
Tái xuất khẩu là việc những sản phẩm sản xuất bên ngoài lãnh thổ Hồng Kông, đặc biệt ở Trung Hoa đại lục, đầu tiên được nhập khẩu vào Hồng Kông. Sau đó, lại được xuất khẩu đi nơi khác mà không có bất cứ sự thay đổi nào.
3 nhóm mặt hàng chính cho xuất khẩu lại của Hồng Kông bao gồm: hàng tiêu dùng, sản phẩm công nghiệp nhẹ và các sản phẩm chế biến từ nguyên liệu thô.
Các sản phẩm xuất khẩu lại chính trong nhóm hàng tiêu dùng bao gồm quần áo, vải sợi, giầy dép, tạp phẩm.
Các sản phẩm xuất khẩu lại chính trong nhóm hàng sản phẩm công nghiệp nhẹ bao gồm: các máy điện và các dụng cụ điện, thiết bị viễn thông, máy văn phòng và máy dữ liệu, dụng cụ quang học và đồng hồ.
Các sản phẩm xuất khẩu lại chính trong nhóm hàng sản phẩm chế biến từ nguyên liệu thô bao gồm: chất dẻo và phi kim
Những năm trước đây, hàng tiêu dùng là nhóm hàng chủ lực đối với xuất khẩu lại của Hồng Kông khi đóng góp tới gần ½ giá trị xuất khẩu lại của Hồng Kông nhưng trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của công nghiệp chế biến thì nhóm sản phẩm công nghiệp nhẹ đã dần dần thay thế hàng tiêu dùng để trở thành nhóm hàng chủ lực của xuất khẩu lại khi chiếm tới gần 2/3 tổng giá trị xuất khẩu lại.
10 thị trường chính của tái xuất khẩu Hồng Kông bao gồm: Trung Quốc đại lục, Mỹ, Nhật Bản, Đức, Anh, Đài Loan, Hàn Quốc, Singapore, Hà Lan và Pháp.
Những năm 60-70, Nhật Bản, Mỹ, Singapore và Đài Loan là những thị trường xuất khẩu chính của tái xuất khẩu Hồng Kông khi chiếm tới gần 50% tổng giá trị xuất khẩu nhưng từ những năm 80 đến nay, thị trường Đại lục trở thành đối tác xuất khẩu quan trọng nhất của Hồng Kông do nhu cầu phát triển cũng như sự bùng nổ về kinh tế, khi luôn chiếm từ 40-50% tổng giá trị xuất khẩu lại. Trong khi đó, có thể thấy sự thay thế của thị truờng Anh, Đức và Hàn Quốc đối với thị trường Đài loan, và Singapore khi giá trị xuất khẩu đến những thị trường trên có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm vừa qua.
Nhìn chung, tái xuất khẩu là một vũ khí chiến lược của xuất khẩu nói riêng cũng như nền kinh tế Hồng Kông nói chung khi giá trị của nó liên tục tăng nhanh trong suốt hơn 40 năm qua từ những năm 60 đến nay cụ thể là giá trị của tái xuất khẩu năm 2007 đã gấp 620 lần so với năm 1972 qua đó đóng góp rất lớn vào tăng trưởng GDP của Hồng Kông.
Hình 2.11. Bảng thống kê 10 sản phẩm xuất khẩu lại chính của
Hồng Kông (1997-2007)
Đơn vị: triệu $HK
Năm
|
Máy điện và các dụng cụ điện
|
Thiết bị viễn thông
|
Máy văn phòng và máy dữ liệu
|
Tạp phẩm
|
Quần áo
|
Vải sợi
|
Dụng cụ quang học, đồng hồ
|
Chất dẻo
|
Phi kim
|
Giầy dép
|
Tất cả các sản phẩm
|
1997
|
136,784
|
116,801
|
86,253
|
162,642
|
106,669
|
100,395
|
58,838
|
30,047
|
22,398
|
65,619
|
1,244,539
|
1998
|
132,040
|
114,348
|
92,902
|
155,544
|
96,799
|
90,234
|
58,379
|
27,798
|
19,952
|
51,913
|
1,159,195
|
1999
|
156,479
|
114,325
|
98,136
|
161,888
|
99,308
|
85,710
|
59,790
|
29,387
|
21,843
|
47,840
|
1,178,400
|
2000
|
220,611
|
148,663
|
120,509
|
179,586
|
111,268
|
95,573
|
69,583
|
35,298
|
27,543
|
50,534
|
1,391,722
|
2001
|
215,892
|
142,304
|
132,680
|
158,421
|
110,609
|
87,053
|
69,480
|
30,241
|
25,400
|
45,938
|
1,327,467
|
2002
|
247,313
|
177,342
|
153,836
|
158,877
|
109,912
|
89,243
|
67,352
|
34,111
|
29,316
|
44,905
|
1,429,590
|
2003
|
303,728
|
219,182
|
184,233
|
162,350
|
116,477
|
96,025
|
73,216
|
38,621
|
31,672
|
44,667
|
1,620,749
|
2004
|
383,822
|
286,584
|
215,076
|
171,755
|
132,115
|
106,039
|
80,280
|
49,255
|
37,131
|
44,297
|
1,893,132
|
2005
|
442,175
|
324,923
|
274,823
|
180,867
|
156,027
|
102,866
|
80,888
|
55,989
|
47,608
|
47,750
|
2,114,143
|
2006
|
540,988
|
358,119
|
295,753
|
184,301
|
168,296
|
103,932
|
81,577
|
61,125
|
54,904
|
46,737
|
2,326,500
|
2007
|
642,572
|
428,095
|
258,813
|
227,625
|
185,514
|
101,066
|
88,008
|
65,830
|
67,834
|
46,488
|
2,578,392
|
Nguồn: HK Census and Statistics Department
. Hình 2.12. Giá trị tái xuất khẩu tới 10 thị trường chính của Hồng Kông (1989 – 2007)
Đơn vị: triệu $HK
Năm
|
Đại lục
|
USA
|
Nhật Bản
|
Đức
|
Anh
|
Đài Loan
|
Hàn Quốc
|
Singapore
|
Hà Lan
|
Pháp
|
Tổng giá trị
|
1989
|
103,492
|
72,033
|
22,268
|
13,502
|
8,918
|
16,478
|
13,279
|
11,029
|
3,931
|
4,543
|
346,405
|
1990
|
110,908
|
87,752
|
24,376
|
23,406
|
12,107
|
21,248
|
13,011
|
12,572
|
5,910
|
6,415
|
413,999
|
1991
|
153,318
|
110,802
|
29,574
|
32,073
|
14,663
|
24,765
|
14,631
|
12,094
|
7,232
|
9,038
|
534,841
|
1992
|
212,105
|
148,500
|
37,465
|
33,103
|
20,591
|
26,156
|
13,588
|
13,866
|
9,781
|
11,039
|
690,829
|
1993
|
274,561
|
180,349
|
44,156
|
40,798
|
24,536
|
21,910
|
15,538
|
17,143
|
11,977
|
12,864
|
823,224
|
1994
|
322,835
|
210,077
|
54,745
|
41,617
|
27,318
|
22,416
|
16,483
|
20,346
|
13,542
|
13,671
|
947,921
|
1995
|
384,043
|
230,997
|
70,081
|
45,770
|
32,257
|
27,758
|
19,292
|
26,011
|
16,702
|
17,452
|
1,112,470
|
1996
|
417,752
|
242,342
|
80,154
|
47,216
|
35,991
|
26,638
|
20,091
|
28,388
|
18,261
|
18,823
|
1,185,758
|
1997
|
443,878
|
261,372
|
77,724
|
46,336
|
39,066
|
29,581
|
19,310
|
29,385
|
19,847
|
20,293
|
1,244,539
|
1998
|
407,366
|
259,856
|
64,194
|
42,161
|
42,259
|
27,368
|
12,241
|
25,625
|
20,332
|
21,316
|
1,159,195
|
1999
|
399,188
|
269,444
|
67,506
|
44,122
|
45,541
|
27,859
|
19,793
|
28,716
|
19,422
|
22,837
|
1,178,400
|
2000
|
488,823
|
311,047
|
82,050
|
50,599
|
52,356
|
33,696
|
26,978
|
32,028
|
20,373
|
25,205
|
1,391,722
|
2001
|
496,574
|
282,189
|
83,551
|
45,774
|
46,764
|
30,021
|
24,640
|
26,929
|
20,693
|
21,516
|
1,327,467
|
2002
|
571,870
|
291,043
|
80,743
|
44,567
|
46,644
|
30,193
|
29,264
|
29,424
|
22,775
|
19,243
|
1,429,590
|
2003
|
705,787
|
285,084
|
91,154
|
51,369
|
49,625
|
38,616
|
34,336
|
33,468
|
25,498
|
20,676
|
1,620,749
|
2004
|
850,645
|
302,964
|
104,733
|
57,915
|
57,663
|
44,447
|
42,673
|
40,428
|
30,524
|
24,964
|
1,893,132
|
2005
|
967,923
|
322,872
|
114,258
|
68,367
|
61,944
|
45,285
|
46,591
|
42,465
|
37,252
|
30,341
|
2,114,143
|
2006
|
1,115,941
|
337,971
|
115,490
|
70,753
|
65,773
|
47,645
|
50,084
|
44,484
|
33,082
|
31,841
|
2,326,500
|
2007
|
1,267,722
|
344,324
|
116,703
|
78,096
|
69,015
|
48,902
|
51,477
|
47,403
|
41,498
|
34,190
|
2,578,392
|
Nguồn: HK Census and Statistics Department
Xuất khẩu dịch vụ: bao gồm các dịch vụ liên quan đến thương mại, vận chuyển, du lịch và các dịch vụ khác ( như bảo hiểm, tài chính…vv...).
Trong đó, xuất khẩu dịch vụ vận tải chiếm tỉ trọng cao nhất bởi sự phát triển của xuất khẩu của Hồng Kông kéo theo sự phát triển của dịch vụ vận tải. Bên cạnh đó, với sự phát triển về kinh tế cũng như các chính sách mở cửa của chính phủ, Hồng Kông đã trở thành một trong những trung tâm tài chính – thương mại của thế giới làm cho xuất khẩu các dịch vụ tài chính, kinh tế cũng đóng góp khá lớn vào giá trị xuất khẩu dịch vụ.
Thị trường chính của xuất khẩu dịch vụ Hồng Kông là Trung Quốc đại lục, Mỹ, Anh, Nhật và Đài Loan. Trong đó, Mỹ và Đại lục là những đối tác chính của Hồng Kông khi chiếm hơn 50 % tỷ trọng tổng giá trị xuất khẩu
Hình 2.13. Biểu đồ miêu tả xuất khẩu dịch vụ của Hồng Kông năm 2007
: Vận tải
: Du lịch
: Dịch vụ thương mại liên quan
: Các dịch vụ khác
Nguồn: ww.hkecnomy.gov.hk
Hình 2.14. Giá trị xuất khẩu dịch vụ tới những thị trường chính của Hồng Kông (1995-2006)
Năm
|
Đại lục
|
Mỹ
|
Anh
|
Nhật Bản
|
Đài Loan
|
Thị trường khác
|
Tổng giá trị
|
1995
|
40,092
|
51,120
|
12,692
|
35,345
|
21,104
|
80,230
|
240,584
|
1996
|
46,457
|
58,792
|
15,169
|
39,663
|
19,557
|
92,544
|
272,183
|
1997
|
52,834
|
64,939
|
14,120
|
29,243
|
17,722
|
93,901
|
272,760
|
1998
|
65,067
|
48,242
|
11,654
|
27,433
|
14,765
|
90,256
|
257,416
|
1999
|
63,658
|
54,053
|
14,410
|
25,577
|
15,043
|
92,794
|
265,536
|
2000
|
68,844
|
68,488
|
18,904
|
27,958
|
20,477
|
97,144
|
301,813
|
2001
|
76,479
|
70,205
|
17,966
|
26,945
|
20,938
|
95,125
|
307,657
|
2002
|
94,547
|
70,606
|
19,837
|
29,808
|
22,036
|
98,530
|
335,363
|
2003
|
102,281
|
74,351
|
19,080
|
25,481
|
25,353
|
108,629
|
355,175
|
2004
|
116,788
|
87,535
|
26,262
|
30,699
|
31,230
|
133,126
|
425,640
|
2005
|
127,947
|
100,294
|
33,471
|
34,803
|
35,349
|
153,857
|
485,721
|
2006
|
137,007
|
119,030
|
44,238
|
40,131
|
36,322
|
177,868
|
554,596
|
Nguồn: HK Census and Statistics Department
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |