PHẦn I: CƠ SỞ DỮ liệu của nhà trưỜng I. Thông tin chung



tải về 435.06 Kb.
trang4/6
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích435.06 Kb.
#22365
1   2   3   4   5   6

2.6.2. Điểm mạnh:

Đội ngũ CB - GV - NV với ý thức cao, nhiệt tình tâm huyết với nghề, tạo được uy tín với các cấp, các ngành, phụ huynh học sinh, nhiều năm liền đạt tỉ lệ cao về danh hiệu lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Nhà trường không có CB - GV - NV bị kỷ luật, vi phạm về đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ.



2.6.3. Điểm yếu:

Nhà trường có 02 giáo viên (01 giáo viên đang trong thời gian tập sự, 01 giáo viên từ quận khác chuyển về trường) còn hạn chế về phương pháp giảng dạy và hạn chế trong việc nắm bắt CTGDMN nên được đánh giá xếp loại khá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.



2.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

CBQL cùng tổ trưởng chuyên môn thường xuyên dự giờ góp ý trên tinh thần xây dựng, giúp đỡ để 02 giáo viên ngày càng tiến bộ.



2.6.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

2.7. Tiêu chí 7: Cán bộ, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền lợi theo quy định của pháp luật.

a) Được đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ;

b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;

c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự; được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.

2.7.1. Mô tả hiện trạng

a) Tập thể CB - GV - NV được nhà trường tạo mọi điều kiện thuận lợi để thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục trẻ như: được tham gia giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm về đổi mới phương pháp giảng dạy theo CTGDMN giữa các trường mầm non công lập trong và ngoài quận [H2.2.04.03], được hỗ trợ đầy đủ về cơ sở vật chất ĐD - ĐC - TB dạy học theo quy định, được làm việc trong môi trường thân thiện, tập thể tương thân, tương ái, đoàn kết hỗ trợ, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt công việc được giao [H1.1.01.07], [H1.1.03.02].

b) Tập thể CB - GV - NV được nhà trường tạo mọi điều kiện để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Từ năm học 2008-2009 đến nay có: 08 CB - GV - NV được tham gia bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị; 09 CB - GV - NV được tham gia lớp bồi dưỡng CBQL; [H1.1.05.02], [H2.2.07.01]; 100% CB - GV - NV được hưởng lương và phụ cấp khác theo quy định hiện hành [H1.1.05.01].

c) Các thành viên trong trường được bảo vệ danh dự nhân phẩm, được đối xử công bằng dân chủ trong việc thực hiện chế độ, chính sách, quyền lợi và nghĩa vụ của CB - GV - NV trong đơn vị [H1.1.05.01], [H1.1.01.07].



2.7.2. Điểm mạnh:

CB - GV - NV được CBQL hỗ trợ, tạo điều kiện để thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ; được quan tâm hỗ trợ kịp thời về kinh phí khi tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được bảo vệ nhân phẩm, danh dự và hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.



2.7.3. Điểm yếu:

Không có.



2.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Lên kế hoạch và có lộ trình trang bị ĐD - ĐC - TB dạy học tạo điều kiện thuận lợi cho CB - GV - NV thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ. Khuyến khích động viên hỗ trợ kinh phí cho CB - GV - NV học tập nâng cao tay nghề chuyên môn. Phối hợp, tham mưu để tất cả thành viên trong trường được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.



2.7.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 2:

Điểm mạnh: Trường Mầm non Sơn Ca 5 luôn là đơn vị đi đầu trong mọi hoạt động, luôn giữ vững 5 tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia. Đội ngũ CB - GV - NV đủ về số lượng đạt yêu cầu về trình độ đào tạo theo quy định, tâm huyết với nghề có tinh thần trách nhiệm cao, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ. 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo, có tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, 100% giáo viên biết vận dụng ƯDCNTT vào công tác giảng dạy đem lại hiệu quả cao trong công tác giáo dục.

Điểm yếu: Trường có 01 giáo viên mới ra trường và 01 số giáo viên từ các quận khác chuyển về nên chưa bắt kịp đà với giáo viên cũ trong trường.

Số lượng tiêu chí đạt: 7/7

Số lượng tiêu chí không đạt: 0/7

3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị.

Mở đầu: Nhà trường có tổng diện tích là 3647m2, khuôn viên trường có diện tích rộng với tường rào bao quanh, khu vực sân chơi có nhiều ĐD - ĐC, cây xanh, cây kiểng, nhiều mảng xanh tạo cảnh quan đẹp đáp ứng nhu cầu cho trẻ vận động, vui chơi, học tập. Các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố, đảm bảo yêu cầu về thiết kế theo quy định của Điều lệ trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia. Trường, lớp sạch sẽ thoáng mát, có đủ ánh sáng, bàn ghế phù hợp lứa tuổi và được trang bị đầy đủ các ĐD - ĐC - TTB theo hướng hiện đại, tiện ích, an toàn theo quy định.

3.1. Tiêu chí 1: Nhà trường có diện tích, khuôn viên và các công trình đảm bảo yêu cầu về thiết kế theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có đủ diện tích đất sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;

b) Có biển tên trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh;

c) Có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.

3.1.1. Mô tả hiện trạng:

a) Nhà trường có tổng diện tích đất 3.647m2 đủ diện tích theo như quy định để 595 trẻ đến trường được học tập, sinh hoạt, vui chơi rộng rãi và thoải mái. Trong trường có 12 phòng học, 10 phòng chức năng, khu vực sân chơi, các công trình được xây dựng kiên cố, thiết kế đúng quy cách, rộng rãi thoáng mát tạo điều kiện tốt trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ [H3.3.01.01], [H3.3.01.02].

b) Trường mầm non Sơn Ca 5 có cổng trường được thiết kế kiên cố với bảng tên trường to đẹp cùng với thông tin về địa chỉ, số điện thoại đáp ứng nhu cầu của mọi người khi muốn tìm kiếm hoặc nắm bắt thông tin về trường. Phía trước cổng trường được thiết kế hàng rào chắn, xung quanh khu vực trường học được ngăn cách bằng tường rào kết hợp với lưới B40 cùng với hàng cây cao rợp kín tầm nhìn khu vực dân cư xung quanh trường [H3.3.01.03].

c) Nhà trường sử dụng nguồn nước giếng khoan cùng hệ thống lọc nước để phục vụ trong sinh hoạt. Hàng năm, bộ phận y tế có tiến hành xét nghiệm mẫu nước, được xác nhận nguồn nước đảm bảo an toàn trong sinh hoạt nhưng chưa đảm bảo đúng theo yêu cầu quy định [H3.3.01.04]. Nhà trường có hệ thống thoát nước đảm bảo an toàn và hợp vệ sinh cho trường [H3.3.01.05].



3.1.2. Điểm mạnh:

Nhà trường có diện tích lớp học, sân chơi, cổng trường, tường rào, hệ thống thoát nước, được xây dựng kiên cố, thiết kế đúng quy cách, rộng rãi, thoáng mát hợp vệ sinh đáp ứng đúng yêu cầu của Điều lệ trường mầm non.



3.1.3. Điểm yếu:

Nguồn nước giếng khoan sử dụng trong sinh hoạt chưa đảm bảo đúng theo yêu cầu quy định.



3.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Thường xuyên tu bổ cơ sở vật chất nhà trường (sơn cổng, hàng rào, sơn nước các lớp học, phòng chức năng). Kiểm tra nạo vét cống rãnh chống ngập trong trường và khu vực xung quanh trường học. Có kế hoạch hàng tuần, hàng tháng kiểm tra vệ sinh khu vực chứa nước và bình lọc để đảm bảo nguồn nước sạch trong sinh hoạt, tham mưu với các cấp lãnh đạo nhanh chóng có nguồn nước máy phục vụ trong sinh hoạt nhà trường.



3.1.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

3.2. Tiêu chí 2: Nhà trường có sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo yêu cầu.

a) Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh, được cắt tỉa đẹp, tạo bóng mát sân trường;

b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;

c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ.

3.2.1. Mô tả hiện trạng:

a) Nhà trường có diện tích 1733m2 sử dụng làm sân chơi cho trẻ. Sân chơi được phân chia, bố trí thành nhiều khu vực chơi cụ thể: sân chơi dân gian; sân vận động tập thể; sân chơi với các đồ chơi vận động; sân chơi cát, nước; sân chơi với thiên nhiên. Các khu vực sân chơi của trẻ có nhiều cây xanh tạo bóng mát cho trẻ hoạt động. Cây xanh được bố trí cho từng khu vực hợp lý và thường xuyên được cắt tỉa gọn gàng, tạo cảnh quan đẹp, đảm bảo an toàn khi trẻ được vận động, học tập vui chơi ngoài trời [H3.3.02.01], [H3.3.01.02].

b) Trường có vườn cây, vườn rau để cho trẻ chăm sóc, khám phá, học tập. Khu vực vườn rau của trẻ luôn xanh tươi, trẻ thường xuyên chăm sóc, qua đó trẻ được học tập, khám phá và lĩnh hội kiến thức một cách nhẹ nhàng thoải mái. Tuy nhiên, các loại cây, hoa, rau trong khu vực vườn trường chưa thực sự đa dạng về chủng loại [H3.3.02.02].

c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ trong khi chơi [H3.3.02.01]. Nhà trường có nhiều loại đồ chơi ngoài trời như: đồ chơi liên hoàn vận động toàn thân, cầu tuột hai máng trượt, thang leo dây, thang leo sắt, xích đu, thuyền rồng… Các đồ chơi ngoài trời đều có tấm thảm lót đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi [H3.3.02.03].



3.2.2. Điểm mạnh:

Diện tích sân chơi rộng, thoáng mát được thiết kế phù hợp, có đủ đồ chơi theo quy định đảm bảo an toàn cho trẻ khi ra sân vui chơi, vận động, đem lại hiệu quả khi trẻ tham gia hoạt động ngoài trời. Sân trường có vườn rau xanh, nhiều cây xanh cho bóng mát với cảnh quan đẹp tạo nhiều hứng thú cho trẻ khi tham gia hoạt động ngoài sân.



3.2.3. Điểm yếu:

Các loại cây, hoa, rau trong khu vực vườn cây của bé chưa thực sự đa dạng về chủng loại.



3.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tham mưu BĐDCMHS để có thêm nguồn kinh phí bổ sung những giống cây mới lạ, dễ trồng cho khu vực vườn cây của bé.



3.2.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

3.3. Tiêu chí 3: Nhà trường có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi đảm bảo yêu cầu.

a) Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo diện tích trung bình 1,5 - 1,8m2 cho một trẻ, đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng, nền láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ mầu sáng không trơn trượt; có đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ, tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp; có đủ đồ dùng, thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Phòng ngủ đảm bảo diện tích trung bình 1,2 -1,5m2 cho một trẻ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, có đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ngủ;

c) Hiên chơi (vừa có thể là nơi trẻ ăn trưa) đảm bảo diện tích trung bình 0,5- 0,7m2 cho một trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao 0,8 -1m; khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.

3.3.1. Mô tả hiện trạng:

a) Phòng sinh hoạt chung của trẻ có diện tích 78m2 đảm bảo diện tích 1,56 m2/trẻ; mỗi phòng có cửa trước, cửa sau nên thông thoáng mát mẻ, có 12 bóng đèn đủ ánh sáng cho trẻ sinh hoạt; vách tường và nền nhà được lót gạch men không gây trơn trượt cho trẻ trong sinh hoạt [H3.3.01.02]. Nhà trường có đủ bàn ghế cho trẻ sử dụng đúng quy cách và phù hợp với lứa tuổi. Trong năm học 2011-2012, nhà trường trang bị mới, đầy đủ bàn ghế nhựa cao cấp cho các lớp khối mầm, khối chồi, riêng các lớp khối lá còn sử dụng bàn ghế nhựa compozich mặc dù đúng quy cách và phù hợp với lứa tuổi nhưng đã cũ [H1.1.05.01]. Môi trường ở các lớp học được trang trí nhẹ nhàng, phù hợp, tạo nhiều cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động. Ở khu vực hành lang tầng trệt, các lớp học có trồng nhiều cây xanh tạo cảnh quan đẹp, thoáng mát vừa tạo cơ hội cho trẻ học tập và làm quen với thiên nhiên [H3.3.03.01]. Hằng năm, nhà trường lên kế hoạch, từng bước trang bị đầy đủ ĐD - ĐC - TB dạy học theo Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Danh mục ĐD - ĐC - TB dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non [H3.3.03.02].

b) Phòng ngủ được sử dụng chung với diện tích rộng rãi đủ để giáo viên sắp xếp chỗ ngủ cho trẻ một cách thoải mái, tách biệt giữa bé trai và bé gái. Phòng ngủ được bố trí đầy đủ quạt máy đảm bảo cho trẻ thoáng mát vào mùa hè, ấm áp khi trời chuyển lạnh, luôn đảm bảo không gian yên tĩnh khi trẻ ngủ và có đầy đủ nệm, gối cho trẻ ngủ [H3.3.03.03].

c) Mỗi phòng đều có hiên chơi với diện tích 16m2, đảm bảo 0,5m2/trẻ đủ diện tích cho trẻ vui chơi, học tập, ăn uống. Khu vực lầu 1, lầu 2 có lan can cao trên 1,2m đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ khi sinh hoạt [H3.3.03.04].



3.3.2. Điểm mạnh:

Nhà trường có phòng sinh hoạt chung có diện tích, ánh sáng đảm bảo theo quy định, không gian thoáng mát, ấm áp và yên tĩnh. Các lớp được trang bị ĐD - ĐC - TB dạy học đa dạng, hiện đại, đủ cho trẻ học tập, sinh hoạt. Môi trường hoạt động trong lớp được thiết kế nhẹ nhàng, đẹp mắt, mới lạ, có nhiều mảng xanh. Diện tích hiên chơi thuận tiện cho việc tổ chức giờ ăn, vui chơi, học tập luôn đảm bảo an toàn cho trẻ sinh hoạt vui chơi.



3.3.3. Điểm yếu:

Bàn ghế nhựa compozich ở khối lá đã trang bị lâu năm nên cũ, xuống cấp.



3.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Thường xuyên tu sửa, bảo dưỡng kịp thời bàn ghế đã xuống cấp. Sử dụng các nguồn quỹ từ xã hội hóa giáo dục trang bị ĐD - ĐC - TB dạy học cho các lớp. Tham mưu với phòng tài chính kế hoạch thay mới một số bàn ghế ở khối lá bị cũ và xuống cấp.



3.3.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

3.4. Tiêu chí 4: Nhà trường có phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, nhà vệ sinh, bếp ăn theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật có diện tích tối thiểu là 60m2, thoáng mát, đủ ánh sáng, có đủ trang bị, thiết bị phục vụ dạy và học;

b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều, đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh; có kho thực phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn;

c) Có nhà vệ sinh cho trẻ, nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.

3.4.1. Mô tả hiện trạng:

a) Nhà trường có phòng giáo dục thể chất và sảnh tập vận động cho trẻ với diện tích 100m2 rộng rãi, thoáng mát, đủ ánh sáng cho trẻ hoạt động. Phòng tập được trang trí hình ảnh phù hợp với tính chất của phòng, trang bị đầy đủ dụng cụ thể dục: thang leo, ghế băng, trụ ném vòng, cầu thăng bằng [H3.3.04.01]. Phòng giáo dục nghệ thuật diện tích 78m2 rộng rãi, thoáng mát, đủ ánh sáng cho trẻ hoạt động, có gương ốp tường, gióng dùng cho trẻ tập múa, sân khấu, trang phục múa, nhạc cụ, đạo cụ và đàn organ. Tuy nhiên, tủ cất giữ trang phục múa chưa phù hợp, chưa tương thích với số lượng quần áo và dụng cụ âm nhạc [H3.3.04.02].

b) Bếp ăn có diện tích 150m2 bố trí theo quy trình bếp một chiều. Khu vực nhà bếp có 2 cửa riêng biệt ra vào, có vách ngăn phân biệt khu vực sống, chín [H3.3.01.02]. Bếp ăn được nhà trường trang bị đầy đủ: tủ hấp cơm, tủ sấy chén, máy cắt xắt rau củ quả, xe inox đẩy thức ăn cho trẻ, tủ lạnh lưu thức ăn. Đồ dùng nhà bếp được inox hóa 100% [H3.3.04.03]. Nhà trường có kho thực phẩm được nhân viên sắp xếp gọn gàng sạch sẽ [H3.3.04.04].

c) Các lớp đều có nhà vệ sinh của trẻ, thiết kế theo quy trình khép kín thuận tiện cho trẻ sử dụng. Nhưng do thời gian thiết kế xây dựng đã lâu nên hiện nay nhà vệ sinh đã có phần xuống cấp, đường ống nước trong nhà vệ sinh còn đi dọc theo vách tường nên chưa được thẩm mỹ. Toàn trường có 3 khu vực nhà vệ sinh dành cho CB - GV- NV được thiết kế hợp lý, đủ và thuận tiện [H3.3.01.02], [H3.3.04.05].



3.4.2. Điểm mạnh:

Phòng giáo dục thể chất và phòng giáo dục nghệ thuật đạt về diện tích, thông thoáng mát mẻ, được trang bị đầy đủ dụng cụ phù hợp cho trẻ hoạt động. Bếp ăn có đủ diện tích, được trang bị đầy đủ đồ dùng bán trú đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhà vệ sinh được thiết kế hợp lý, thuận tiện cho trẻ và CB - GV - NV sử dụng.



3.4.3. Điểm yếu:

Tủ cất giữ trang phục múa không tương thích với số lượng quần áo và dụng cụ âm nhạc. Nhà vệ sinh hiện nay đang có phần xuống cấp.



3.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Lên kế hoạch trang bị tủ mới có kích thước phù hợp cho phòng âm nhạc để cất giữ trang phục múa và đồ chơi âm nhạc. Tham mưu với lãnh đạo phòng GD&ĐT xin cải tạo nâng cấp nhà vệ sinh các lớp. Vận động các cá nhân trong phường hỗ trợ vật liệu, thay thế, cải tạo nhà vệ sinh của trẻ.



3.4.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

3.5. Tiêu chí 5: Nhà trường có khối phòng hành chính quản trị đảm bảo yêu cầu.

a) Văn phòng trường có diện tích tối thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, các biểu bảng theo quy định; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu 15m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành chính quản trị diện tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện làm việc;

b) Phòng Y tế có diện tích tối thiểu 10m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có các biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ;

c) Phòng bảo vệ, thường trực có diện tích tối thiểu 6 - 8m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có đủ diện tích và có mái che.

3.5.1. Mô tả hiện trạng:

a) Văn phòng nhà trường có diện tích 46,32m2, có đầy đủ các bảng biểu, có bàn ghế để hội họp. Phòng hiệu trưởng có diện tích 20m2, có đủ các phương tiện làm việc như 01 máy vi tính, 01 máy in, 01 máy fax tủ đựng hồ sơ, bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách [H3.3.05.01]. Phòng P.HT có diện tích 26,32m2, 2 máy vi tính, 01 máy in, bàn ghế làm việc, bàn ghế hội họp, tiếp khách [H3.3.05.02]. Phòng hành chính có diện tích 26,4m2, trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc như máy vi tính, máy in, máy photo, bàn ghế làm việc [H3.3.05.03].

b) Phòng y tế diện tích 18,06m2 được trang bị bàn ghế giường nằm và có đầy đủ dụng cụ sơ cấp cứu, thuốc uống thông thường, thuốc bôi ngoài da cho trẻ [H3.3.05.04]. Phòng y tế có các biểu bảng, tranh ảnh tuyên truyền, kế hoạch phòng chống dịch bệnh [H1.1.06.08], phòng chống và chăm sóc cho trẻ SDD, trẻ DC - BP [H1.1.06.07], có hồ sơ lưu trữ theo dõi về công tác tiêm ngừa [H1.1.06.11], công tác khám sức khỏe định kỳ, công tác theo dõi cân đo trẻ trong trường [H3.3.05.05]. Tuy nhiên, chưa có các bảng biểu theo dõi tỉ lệ trẻ SDD hằng năm.

c) Phòng bảo vệ diện tích 7,2m2 được trang bị bàn ghế, đồng hồ treo tường, quạt treo tường, sổ trực, sổ theo dõi khách. Phòng bảo vệ ở xa khu vực văn phòng nhưng chưa được kết nối điện thoại nội bộ, chưa thuận tiện cho bảo vệ khi trực [H3.3.05.06]. Có phòng nghỉ trưa cho nhân viên cấp dưỡng, nhân viên phục vụ với diện tích 18m2 có trang bị tủ để đồ dùng cá nhân [H3.3.05.07]. Khu vực để xe cho CB - GV- NV với diện tích 60m2 rộng rãi, an toàn, chắc chắn, đảm bảo diện tích theo quy định 1m2/1xe [H3.3.05.08].



3.5.2. Điểm mạnh:

Nhà trường có khối văn phòng, phòng hành chính quản trị được xây dựng tách biệt rõ ràng, đảm bảo đủ diện tích theo quy định. Phòng làm việc của hiệu trưởng, P.HT, phòng hành chính, phòng y tế, phòng bảo vệ được trang bị đầy đủ các phương tiện, dụng cụ phục vụ tốt cho công tác. Nhà để xe chắc chắn, rộng rãi chứa được toàn bộ phương tiện đi lại của CB - GV - NV trong trường.



3.5.3. Điểm yếu:

Phòng y tế còn thiếu bảng biểu vẽ phác đồ theo dõi tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng cho từng năm. Phòng bảo vệ chưa được trang bị điện thoại nội bộ.



3.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Thường xuyên có kế hoạch nâng cấp, tu sửa khối phòng hành chính, văn phòng, phòng y tế, phòng bảo vệ, nhà để xe. Có kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa các trang thiết bị ở các phòng làm việc. Chỉ đạo nhân viên y tế bổ sung cập nhật kịp thời các bảng biểu còn thiếu. Kết nối mạng điện thoại nội bộ cho phòng bảo vệ.



3.5.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

3.6. Tiêu chí 6: Nhà trường có các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo quy định về Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong chăm sóc, giáo dục trẻ;

b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;

c) Hàng năm, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.

3.6.1. Mô tả hiện trạng:

a) Hằng năm, nhà trường có kế hoạch mua sắm đầy đủ ĐD - ĐC - TB dạy học theo quy định hướng dẫn tại Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Danh mục ĐD - ĐC - TB dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non. Các ĐD - ĐC - TB dạy học được CB - GV - NV sử dụng thường xuyên, phục vụ tốt cho công tác giảng dạy, vui chơi, sinh hoạt đem lại hiệu quả cao trong công tác nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ [H3.3.03.02].

b) Bên cạnh đó, trường còn trang bị ĐD - ĐC - TB dạy học ngoài danh mục quy định mang tính hiện đại, phát huy tính tích cực chủ động trong việc tìm tòi khám phá giúp trẻ phát triển các lĩnh vực theo CTGDMN nhưng vẫn đảm bảo tính an toàn, đủ cho trẻ hoạt động [H3.3.03.02], [H1.1.09.02].

c) Hằng năm, nhà trường tiến hành kiểm kê tài sản ở các nhóm lớp, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp ĐD - ĐC - TB dạy học cho năm học sau phù hợp với kinh phí của nhà trường [H1.1.05.03], [H1.1.09.03], [H3.3.06.01], [H3.3.06.02].



3.6.2. Điểm mạnh:

Nhà trường trang bị đầy đủ ĐD - ĐC - TB dạy học theo quy định, ĐD - ĐC - TB dạy học ngoài danh mục quy định đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp và đủ cho trẻ hoạt động. ĐD - ĐC - TB dạy học ở lớp được giáo viên quản lý tốt, sử dụng hiệu quả, tạo sự hứng thú cho trẻ. Nhà trường thường xuyên kiểm tra, kiểm kê tài sản, có kế hoạch sửa chữa mua sắm ĐD - ĐC - TB dạy học mang tính hiện đại, phù hợp với trẻ, đem lại hiệu quả cao trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.



3.6.3. Điểm yếu:

Không có.



3.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục đầu tư mua sắm thêm ĐD - ĐC - TB dạy học. Khuyến khích giáo viên, trẻ cùng làm đồ dùng dạy học, đồ chơi phục vụ cho hoạt động giáo dục. Vận động thêm nguồn lực từ phía phụ huynh học sinh trang bị ĐD - ĐC - TB dạy học kịp thời, cần thiết, đáp ứng nhu cầu về sức khỏe, tinh thần, nhu cầu học tập của trẻ.



3.6.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Kết luận tiêu chuẩn 3:

Điểm mạnh: Trường Mầm non Sơn Ca 5 được xây dựng kiên cố, khuôn viên trường có tường rào bao quanh chắc chắn, có biển tên trường đúng quy cách. Diện tích sân chơi bố trí phù hợp, có trồng cây xanh, hoa kiểng, vườn cây ăn quả, vườn rau của bé. Sân chơi được trang bị đầy đủ các loại đồ chơi giúp trẻ vận động toàn thân, vui chơi, học tập. Nhà trường có kế hoạch phân công nhân viên thường xuyên kiểm tra và sửa chữa kịp thời khi bị hư hỏng. Các phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn có đủ dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục đạt hiệu quả.

Điểm yếu: Phòng y tế còn thiếu bảng biểu vẽ phác đồ theo dõi trẻ suy dinh dưỡng của từng năm học. Phòng bảo vệ chưa có điện thoại nội bộ.

Каталог: Userfiles
Userfiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Userfiles -> PHƯƠng pháp viết nghiên cứu khoa họC Ứng dụng sư phạM
Userfiles -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
Userfiles -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
Userfiles -> BỘ XÂy dựNG
Userfiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Userfiles -> BỘ XÂy dựng số: 10/2013/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Userfiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
Userfiles -> MÔn toán bài 1: Tính a) (28,7 + 34,5) X 2,4 b) 28,7 + 34,5 X 2,4 Bài 2: Bài toán
Userfiles -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin

tải về 435.06 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương