PHỤ LỤC SỐ 01
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÔNG LAO ĐỘNG KỸ THUẬT
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
|
=
|
Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức
|
+
|
Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ
|
26 ngày
|
Trong đó:
- Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức thực hiện theo hệ số lương ban hành tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành.
- Các khoản phụ cấp đối với người làm công tác đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai gồm:
Loại phụ cấp
|
Văn bản quy định
|
Mức
|
A. NGOẠI NGHIỆP
|
|
1. Phụ cấp lao động
|
Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hoặc Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ LĐTBXH
|
- Nhóm I: mức 0,6 lương tối thiểu
- Nhóm II, III: mức 0,4 lương tối thiểu
|
2. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
|
Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hoặc Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ LĐTBXH
|
Mức 0,3 áp dụng cho điều kiện lao động loại V theo danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
3. Phụ cấp trách nhiệm
|
Thông tư số 05/2005/TT – BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hoặc Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ LĐTBXH
|
Mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người
|
4. Phụ cấp khu vực
|
Thông tư liên tịch số 11/2005/TT-BNV- BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc
|
- Nhóm I, II: Tính bình quân trong địa bàn thi công
- Nhóm III: Áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể
|
5. Phụ cấp đặc biệt
|
Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ
|
- Nhóm I, II: Tính bình quân trong địa bàn thi công.
- Nhóm III: Áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể
|
6. Lương phụ
|
Tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập (34 ngày/313 ngày)
|
Mức 11% lương cấp bậc kỹ thuật
|
7. Các khoản đóng góp
|
Theo quy định trích BHXH, BHYT, KPCĐ
|
Mức 19% lương cấp bậc kỹ thuật
|
B. NỘI NGHIỆP
|
|
1. Lương phụ
|
Tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập (34 ngày/313ngày)
|
Mức 11% lương cấp bậc kỹ thuật
|
2. Các khoản đóng góp
|
Theo quy định trích BHXH, BHYT, KPCĐ
|
Mức 19% lương cấp bậc kỹ thuật
|
3. Phụ cấp khu vực
|
Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ LĐTBXH, BTC - Uỷ ban DT
|
- Nhóm I, II: Tính bình quân trong địa bàn thi công
- Nhóm III: Áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể
|
4. Phụ cấp trách nhiệm
|
Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hoặc Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ LĐTBXH
|
Mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người
|
PHỤ LỤC SỐ 02
THỜI GIAN SỬ DỤNG THIẾT BỊ
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
I. Thiết bị có thời gian sử dụng 5 năm – 500 ca/năm;
1. Máy vi tính để bàn
2. Máy vi tính xách tay
3. Máy bộ đàm
4. Thiết bị nối mạng
II. Thiết bị có thời gian sử dụng 10 năm – 500 ca/năm
1. Trạm Spacmap
2. Trạm SIG
3. Trạm SUN
4. Trạm Scandige
5. Trạm OCAPI
6. Máy Decitometer
7. Máy quét phim
8. Máy quét bản đồ
9. Trạm tăng dày ảnh số
10. Trạm đo vẽ ảnh số
11. Phầm mềm đo vẽ, phần mềm số hoá
12. Máy vẽ Ploter (máy in phun) Ao
13. Máy xử lý phim
14. Máy đo kiểm tra phim
15. Máy tráng phim
16. Điều hoà nhiệt độ
17. Máy đo toạ độ tăng dày
18. Máy trích điểm
19. Bàn triển điểm
20. Máy triển toạ độ
21. Máy đo vẽ toàn năng
22. Máy đo vẽ ADAM
23. Máy chụp ảnh
24. Máy phiên
25. Máy phơi lam
26. May Kontac phim
27. Thiết bị điện kẽm
28. Máy in thử
29. Máy in thật
30. Máy nâng giấy
31. Máy xén giấy
32. Máy nắn Retimat - C
33. Máy sấy phim
III. Thiết bị có thời gian sử dụng 10 năm - 250 ca/năm:
1. Ôtô các loại
2. Máy đo thiên văn
3. Máy kinh vĩ quang học, kinh vĩ điện tử
4. Máy thủy chuẩn quang cơ, máy thủy chuẩn điện tử
5. Máy đo GPS
IV. Thiết bị có thời gian sử dụng 10 năm - 200 ca/năm:
1. Máy đo sâu hồi âm
2. Phần mềm đo sâu
3. Omni star; Seastar
PHỤ LỤC SỐ 03
MỘT SỐ MỨC CHI NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Nhiệm vụ chưa có định mức, đơn giá)
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000đ)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng và xét duyệt dự án, nhiệm vụ
|
Tuỳ theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng đề án, dự án
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
500 - 1000
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát:
- Các Dự án ≤ 1 tỷ đồng
- Các Dự án > 1 tỷ đồng
|
Đề án, dự án
Đề án, dự án
|
500 - 1000
2000 - 4000
|
2
|
Xét duyệt đề cương
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
50
|
|
d
|
Nhận xét của phản biện Hội đồng xét duyệt đề cương
|
Bài viết
|
100
|
|
e
|
Bài nhận xét của uỷ viên Hội đồng
|
Bài viết
|
50
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định (bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý)
|
Bài viết
|
100 - 200
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện dự án, nhiệm vụ
|
1
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu)
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
200
|
|
b
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
Phiếu
|
20
|
|
|
- Tổ chức
|
Phiếu
|
50
|
|
c
|
Chi cho điều tra viên (thuê ngoài)
|
Phiếu
|
30
|
|
d
|
Công khảo sát, lấy mẫu (thuê ngoài)
|
Công
|
30
|
Thời gian 01 công là 8h giờ
|
e
|
Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc
|
Người/ngày
|
40
|
Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc các vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên
|
g
|
Chi cho người dẫn đường
|
Người/ngày
|
25
|
h
|
Chi cho công tác phí cho cán bộ đi điều tra, khảo sát
|
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ công tác phí
|
i
|
Phân tích mẫu
|
Thực hiện theo quy định hiện hành tại Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
|
2
|
Tổng hợp, phân tích báo cáo kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ
|
|
a
|
Báo cáo phân tích, đánh giá theo chuyên đề
|
Báo cáo
|
3.000 - 5.000
|
Tuỳ theo tính chất quy mô của từng dự án, nhiệm vụ
|
b
|
Báo cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ
|
Báo cáo
|
5.000 - 12.000
|
III
|
Hội nghị, hội thảo
|
1
|
Hội nghị
|
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ Hội nghị
|
2
|
Hội thảo
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
c
|
Báo cáo tham luận
|
Bài
|
200
|
|
3
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá chuyên đề
|
Bài viết
|
100 - 200
|
Tối đa 02 chuyên gia/chuyên đề
|
IV
|
Chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
|
Thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ tiêu tiếp khách nước ngoài và chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
|
V
|
Chi tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức Nhà nước
|
VI
|
Chi xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin
|
Thực hiện theo quy định của Nhà nước về chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin
|
VII
|
Chi xây dựng chương trình, giáo trình
|
Thực hiện theo quy định của nhà nước về chi biên soạn chương trình khung, giáo trình môn học
|
VIII
|
Chi dịch thuật
|
Thực hiện theo Quyết định số 61/2005/QĐ-BTC ngày 29/11/2006 của Bộ Tài chính ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ
|
IX
|
Chi tổ chức các cuộc thi
|
Thực hiện theo Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 5/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
X
|
Chi khấu hao máy móc thiết bị (đối với doanh nghiệp)
|
Thực hiện theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định
|
XI
|
Tổng kết nghiệm thu
|
|
|
|
1
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
2
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
120
|
|
3
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
4
|
Bài nhận xét của phản biện
|
Bài viết
|
200
|
|
5
|
Bài nhận xét của ủy viên
|
Bài viết
|
100
|
|
XII
|
Mức cho công tác quản lý chung
|
%
|
20
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Đối với dự án, nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật)
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
|
Nội dung cách tính
|
Kết quả
|
A
|
Đơn giá sản phẩm
|
A = A1 + A2
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
A1 = a+b+c+d+e
|
a
|
Chi phí vật liệu:
Đơn giá vật liệu x Định mức vật liệu
|
a
|
b
|
Chi phí công cụ, dụng cụ:
Đơn giá công cụ, dụng cụ x số ca sử dụng theo định mức
Niên hạn sử dụng theo định mức (tháng) x 26 ngày
|
b
|
c
|
Chi phí nhân công
|
c = c1 + c2
|
*
|
Chi phí lao động kỹ thuật:
Đơn giá công LĐKT x Số công theo định mức
|
c1
|
*
|
Chi phí lao động phổ thông:
Đơn giá công LĐPT x Số công theo định mức
|
c2
|
d
|
Chi phí khấu hao thiết bị:
Cách tính theo hướng dẫn tại tiết d điểm 1 mục B
phần II
|
d
|
e
|
Chi phí năng lượng vận hành thiết bị
Đơn giá Nhà nước quy định x Định mức tiêu hao
|
e
|
2
|
Chi phí chung:
Cách tính theo hướng dẫn tại điểm 2 mục B phần I.
|
A2 = % x A.1
|
B
|
Chi phí trong đơn giá:
Khối lượng công việc x Đơn giá sản phẩm
|
B = KL x A
|
C
|
Chi phí khác
|
C=g+h+i+k+l+m+n
|
1
|
Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán
Cách tính theo hướng dẫn tại mục 1 phần III
|
g
|
2
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu:
Cách tính theo hướng dẫn tại mục 2 phần III
|
h
|
3
|
Chi phí bồi thường thiệt hại
Khối lượng cần bồi thường x Đơn giá
|
i
|
4
|
Chi phí thuê tàu thuyền
Số ca cần thuê tàu, thuyền x đơn giá
|
k
|
5
|
Chi phí ăn định lượng
70% mức ăn định lượng theo quy định x số ngày công thực tế
|
l
|
6
|
Chi phí mua nước ngọt
Khối lượng nước ngọt theo định mức x đơn giá
|
m
|
7
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
Tỷ lệ % x B
|
n
|
D
|
Tổng dự toán
|
D = B+C
|
PHỤ LỤC SỐ 05
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Đối với dự án, nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật)
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
|
Nội dung, cách tính
|
Kết quả
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
A
|
a
|
Chi phí vật liệu:
Đơn giá vật liệu x Khối lượng vật liệu cần sử dụng
|
a
|
b
|
Chi phí công cụ, dụng cụ:
Đơn giá công cụ, dụng cụ x số ca cần sử dụng
Niên hạn sử dụng (tháng) x 26 ngày
|
b
|
c
|
Chi phí nhân công
|
c
|
*
|
Chi phí lao động kỹ thuật:
Đơn giá công LĐKT theo cấp bậc kỹ thuật phù hợp x
Số công LĐKT cần thiết
|
c1
|
*
|
Chi phí lao động phổ thông:
Đơn giá công LĐPT x Số công LĐ cần thuê ngoài
|
c2
|
d
|
Chi phí khấu hao thiết bị:
Mức khấu hao ca máy x Số ca máy cần sử dụng
|
d
|
e
|
Chi phí năng lượng vận hành thiết bị
Đơn giá Nhà nước quy định x Khối lượng cần sử dụng
|
e
|
II
|
Chi phí quản lý chung: (20% x A)
|
B
|
III
|
Chi phí khác (Cách tính như quy định tại Phụ lục số 04)
|
C
|
1
|
Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán
|
g
|
2
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu:
|
h
|
3
|
Chi phí bồi thường thiệt hại
|
i
|
4
|
Chi phí thuê tàu thuyền
|
k
|
5
|
Chi phí ăn định lượng
|
l
|
6
|
Chi phí mua nước ngọt
|
m
|
7
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
Tỷ lệ % x B
|
n
|
|
Tổng dự toán
|
D = A+B+C
|
Chú ý:
- Khi lập dự toán chỉ tính các nội dung chi cần thiết có liên quan đến công việc phải thực hiện, không tính Toàn bộ các khoản mục chi phí nêu trên.
- Đơn giá vật liệu theo quy định tại tiết a điểm 1 mục B Phần II.
- Đơn giá công cụ, dụng cụ theo quy định tại tiết b điểm 1 mục B phần II.
- Mức khấu hao ca máy theo quy định tại tiết d điểm 1 mục B phần II.
- Niên hạn sử dụng công cụ dụng cụ:
+ Đối với công cụ, dụng cụ đã quy định theo định mức kinh tế kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì áp dụng theo niên hạn định mức quy định;
+ Đối với các công cụ, dụng cụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, niên hạn sử dụng phải được Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định (đối với nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách Trung ương), Sở Tài chính (đối với nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách địa phương).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |