Phụ lục số 01 danh mục mã SỐ chưƠNG



tải về 1.22 Mb.
trang1/14
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.22 Mb.
#27256
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14
Phụ lục số 01

DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo Chương và cấp quản lý (viết tắt là Chương) là phân loại dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng nhằm xác định trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức đó đối với ngân sách nhà nước. Trong các Chương có một số Chương đặc biệt dùng để phản ánh nhóm tổ chức, nhóm cá nhân có cùng tính chất, nhưng không thuộc cơ quan chủ quản. Ví dụ: Các hợp tác xã của các loại hình do cấp huyện quản lý đều được phản ánh vào Chương 756.

2. Mã số hoá các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hoá 3 ký tự - N1N2N3, quy định như sau: N1N2N3 có giá trị từ 001 đến 399 dùng để mã số hoá các cơ quan, tổ chức thuộc trung ương quản lý

N1N2N3 có giá trị từ 400 đến 599 dùng để mã số hoá các cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh quản lý

N1N2N3 có giá trị từ 600 đến 799 dùng để mã số hoá các cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý

N1N2N3 có giá trị từ 800 đến 989 dùng để mã số hoá các cơ quan, tổ chức thuộc cấp xã quản lý

Ví dụ: Mã 018 dùng để chỉ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; mã 418 dùng để chỉ đơn vị thuộc Sở Tài chính; mã 618 dùng để chỉ Phòng Tài chính - Kế hoạch; mã 818 dùng để chỉ Tài chính xã.

3. Về hạch toán:

Căn cứ khoản thu ngân sách đơn vị có trách nhiệm quản lý, nộp ngân sách nhà nước thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã số Chương; căn cứ khoản chi thuộc

dự toán ngân sách giao đơn vị, dự án đầu tư thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã

số Chương. Trường hợp sử dụng kinh phí do ngân sách cấp trên uỷ quyền thì hạch toán Chương của cơ quan chủ quản thuộc ngân sách cấp trên đã uỷ quyền, ví dụ: Sở Giao thông - Vận tải sử dụng kinh phí do Bộ Giao thông - Vận tải uỷ quyền thì hạch toán mã số Bộ Giao thông - Vận tải (021), không hạch toán mã số của Sở Giao thông - Vận tải (421).

Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước chỉ cần hạch toán mã số Chương; căn cứ vào khoảng cách nêu trên sẽ biết được khoản thu, chi thuộc cấp nào quản lý.

Đối với các khoản thu, chi liên quan hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, hạch toán vào Chương 002 (Văn phòng Quốc hội), không hạch toán vào Chương 402 (Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân).

Đối với mã số các Chương thuộc cấp huyện, xã: Mã số được quy định thống nhất toàn quốc. Do đó, các địa phương không được đặt mã số và tên Chương mới.



Để phù hợp với thực tế tổ chức ở địa phương; giao Sở Tài chính hướng dẫn việc hạch toán mã số Chương ở địa phương. Ví dụ: Ở huyện tổ chức gộp chung các phòng có chức năng quản lý các ngành kinh tế vào Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì hạch toán mã số Chương 612 (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

II. DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG:

Mã số

Tên

Ghi chú

Chương thuộc trung ương

Giá trị từ 001 đến 399

001

Văn phòng Chủ tịch nước




002

Văn phòng Quốc hội




003

Toà án nhân dân tối cao




004

Viện kiểm sát nhân dân tối cao




005

Văn phòng Chính phủ




008

Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng




009

Bộ Công an




010

Bộ Quốc phòng




011

Bộ Ngoại giao




012

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn




013

Bộ Kế hoạch và Đầu tư




014

Bộ Tư pháp




016

Bộ Công Thương




017

Bộ Khoa học và Công nghệ




018

Bộ Tài chính




019

Bộ Xây dựng




021

Bộ Giao thông - Vận tải




022

Bộ Giáo dục và Đào tạo




023

Bộ Y tế




024

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội




025

Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch




026

Bộ Tài nguyên và Môi trường




027

Bộ Thông tin và Truyền thông




035

Bộ Nội vụ




036

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam




037

Thanh tra Chính phủ




038

Bảo hiểm xã hội Việt Nam




039

Kiểm toán Nhà nước




040

Đài Tiếng nói Việt Nam




041

Đài Truyền hình Việt Nam




042

Thông tấn xã Việt Nam




044

Đại học Quốc gia Hà Nội




045

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam




046

Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam




048

Hội đồng Liên minh các hợp tác xã Việt Nam




049

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh




050

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh




083

Uỷ ban Dân tộc




088

Uỷ ban sông Mê Kông




100

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh




105

Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp




107

Liên hiệp các tổ chức hoà bình và hữu nghị




109

Văn phòng Trung ương Đảng




110

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam




111

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh




112

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam




113

Hội Nông dân Việt Nam




114

Hội Cựu chiến binh Việt Nam




115

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam




119

Tập đoàn Công nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam




120

Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam




121

Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam




122

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam




123

Tập đoàn Điện lực Việt Nam




124

Tập đoàn Bưu chính, Viễn thông Việt Nam




125

Tổng công ty Hoá chất Việt Nam




126

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam




127

Tổng công ty Thép Việt Nam




128

Tổng công ty Giấy Việt Nam




129

Tập đoàn Dệt May Việt Nam




130

Tổng công ty Cà phê Việt Nam




131

Tổng công ty Lương thực miền Bắc




132

Tổng công ty Lương thực miền Nam




133

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam




134

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam




135

Tổng công ty Hàng không Việt Nam




136

Tổng công ty Xăng dầu




137

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam




138

Tổng công ty Xi măng Việt Nam




139

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam




140

Ngân hàng Công thương Việt Nam




141

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam




142

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam




143

Ngân hàng Chính sách xã hội




144

Ngân hàng Nhà đồng bằng sông Cửu Long




146

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước




151

Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam




152

Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài




153

Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài




154

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh




158

Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước




160

Các quan hệ khác của ngân sách




161

Nhà thầu chính ngoài nước




162

Nhà thầu phụ ngoài nước




165

Tổng công ty Điện tử và Tin học




167

Tổng công ty Da giầy Việt Nam




169

Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam




170

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị




171

Tổng công ty Mía đường I




172

Tổng công ty Mía đường II




173

Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm - Bảo Việt (Tập đoàn Bảo Việt)




174

Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn




175

Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội




176

Các công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên

(để hạch toán các đơn vị không thuộc chủ quản của một trong các Chương trên)

399

Các đơn vị khác




Mã số chương thuộc cấp tỉnh

Giá trị từ 400 đến 599

402

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân




405

Văn phòng Uỷ ban nhân dân




411

Sở Ngoại vụ




412

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn




413

Sở Kế hoạch và Đầu tư




414

Sở Tư pháp




416

Sở Công Thương




417

Sở Khoa học và Công nghệ




418

Sở Tài chính




419

Sở Xây dựng




421

Sở Giao thông - Vận tải




422

Sở Giáo dục và Đào tạo




423

Sở Y tế




424

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội




425

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch




426

Sở Tài nguyên và Môi trường




427

Sở Thông tin và Truyền thông




435

Sở Nội vụ




437

Thanh tra tỉnh




439

Sở Quy hoạch - Kiến trúc




440

Đài Phát thanh




441

Đài Truyền hình




448

Hội đồng Liên minh các hợp tác xã Việt Nam




483

Ban Dân tộc




505

Ban quản lý khu công nghiệp




509

Văn phòng Tỉnh uỷ




510

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh




511

Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh




512

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh




513

Hội Nông dân tỉnh




514

Hội Cựu chiến binh tỉnh




515

Liên đoàn lao động tỉnh




552

Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài




553

Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài




554

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh




555

Kinh tế tư nhân




556

Kinh tế tập thể

(gồm các loại hình hợp tác xã)

557

Kinh tế cá thể




558

Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của nhà nước




560

Các quan hệ khác của ngân sách




561

Nhà thầu chính ngoài nước




562

Nhà thầu phụ ngoài nước




563

Các Tổng công ty địa phương quản lý




564

Các công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên

(để hạch toán các đơn vị không thuộc chủ quản của một trong các Chương trên)

599

Các đơn vị khác




Mã số chương thuộc cấp huyện

Giá trị từ 600 đến 799

605

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân




612

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn




614

Phòng Tư pháp




616

Phòng Công Thương




618

Phòng Tài chính - Kế hoạch




619

Phòng Quản lý đô thị




620

Phòng Kinh tế




622

Phòng Giáo dục và Đào tạo




623

Phòng Y tế




624

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội




625

Phòng Văn hoá và Thông tin




626

Phòng Tài nguyên và Môi trường




635

Phòng Nội vụ




637

Thanh tra huyện




640

Đài Phát thanh




648

Bệnh viện huyện




709

Huyện uỷ




710

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc huyện




711

Huyện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh




712

Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện




713

Hội Nông dân huyện




714

Hội Cựu chiến binh huyện




715

Liên đoàn Lao động huyện




754

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh




755

Kinh tế tư nhân




756

Kinh tế tập thể

(gồm các loại hình hợp tác xã)

757

Kinh tế cá thể




758

Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước




760

Các quan hệ khác của ngân sách




799

Các đơn vị khác




Mã số chương thuộc cấp xã

Giá trị từ 800 đến 989

802

Văn phòng Hội đồng nhân dân




805

Văn phòng Uỷ ban nhân dân




809

Ban công an




810

Ban quân sự




811

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã




812

Hội Liên hiệp phụ nữ xã




813

Hội Nông dân xã




814

Hội Cựu chiến binh xã




818

Tài chính xã




819

Đảng uỷ xã




820

Uỷ ban mặt trận Tổ quốc xã




822

Trường Mầm non, nhà trẻ




823

Trạm Y tế xã




839

Thanh tra xây dựng xã




854

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh




855

Kinh tế tư nhân




856

Kinh tế tập thể




857

Kinh tế cá thể




860

Các quan hệ khác của ngân sách




989

Các đơn vị khác




Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương