Phụ lục số 01
BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ KHÔNG CÓ MỆNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 153./2012/TT-BTC ngày 17 /09/2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:
Đơn vị thu….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ký hiệu:
Mã số thuế Số:
BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
Tên loại Phí, lệ phí: ............................................
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Số tiền: ……………………………………………………………………...
(Viết bằng chữ): …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: …………………………………………………........
………………………………………………………………………………
Ngày ...... tháng ….năm 201..
Người thu tiền
(Ký ghi rõ họ tên)
(In tại Công ty in ..... Mã số thuế ....)
|
|
Phụ lục số 03
Mẫu ký hiệu ghi trên Biên lai
(Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/09/2012 của Bộ Tài chính)
1. Ký hiệu mẫu Biên lai có 10 ký tự, gồm:
+ 02 ký tự đầu thể hiện loại Biên lai (01 là ký hiệu Biên lai thu phí, lệ phí không có mệnh giá; 02 là ký hiệu Biên lai thu phí, lệ phí có mệnh giá.
+ 03 ký tự tiếp theo thể hiện tên Biên lai (“BLP”).
+ 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên Biên lai. Ví dụ: Biên lai có 03 liên ký hiệu là “3”.
+ 01 ký tự tiếp theo (dấu “-“) phân cách giữa nhóm ký tự đầu với nhóm 03 ký tự cuối của ký hiệu mẫu Biên lai.
+ 03 ký tự cuối là số thứ tự của mẫu trong một loại Biên lai.
Ví dụ: Ký hiệu 01BLP2-001 được hiểu là: Biên lai thu phí, lệ phí (loại không in sẵn mệnh giá), 02 liên, mẫu thứ 1.
2. Ký hiệu Biên lai gồm 08 ký tự:
+ 02 ký tự đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo hướng dẫn tại mục 4 Phụ lục này và chỉ áp dụng đối với Biên lai do Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đặt in để bán cho các cơ quan thu phí, lệ phí.
+ 02 ký tự tiếp theo là nhóm hai trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y dùng để phân biệt các ký hiệu Biên lai. Đối với Biên lai do cơ quan thu phí, lệ phí đặt in, tự in thì 02 ký tự này là 02 ký tự đầu của ký hiệu Biên lai.
+ 01 ký tự tiếp theo (dấu “-“) phân cách giữa các ký tự đầu với ba ký tự cuối của Biên lai.
+ 02 ký tự tiếp theo thể hiện năm in Biên lai. Ví dụ: Biên lai in năm 2013 thì ghi là 13.
+ 01 ký tự cuối cùng thể hiện hình thức Biên lai. Cụ thể: Biên lai thu phí, lệ phí tự in ký hiệu là T; Biên lai đặt in ký hiệu là P.
Ví dụ: Ký hiệu 01AA-13P được hiểu là Biên lai thu phí, lệ phí do Cục Thuế TP Hà Nội đặt in năm 2013.
3. Ký hiệu số Biên lai:
Số thứ tự của Biên lai là dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu Biên lai gồm 07 chữ số. Với mỗi ký hiệu Biên lai thì số thứ tự phải bắt đầu từ số 0000001.
4. Mã tỉnh, thành phố dùng trong ký hiệu Biên lai
Mã
|
Tỉnh, thành phố
|
Mã
|
Tỉnh, thành phố
|
01
|
Hà Nội
|
34
|
Bình Thuận
|
02
|
Hồ Chí Minh
|
35
|
Vũng Tàu
|
03
|
Hải Phòng
|
36
|
Đồng Nai
|
04
|
Đà Nẵng
|
37
|
Bình Dương
|
06
|
Nam Định
|
38
|
Bình Phước
|
07
|
Hà Nam
|
39
|
Tây Ninh
|
08
|
Hải Dương
|
40
|
Quảng Nam
|
09
|
Hưng Yên
|
41
|
Bình Định
|
10
|
Thái Bình
|
42
|
Khánh Hoà
|
11
|
Long An
|
43
|
Quảng Ngãi
|
12
|
Tiền Giang
|
44
|
Phú Yên
|
13
|
Bến Tre
|
45
|
Ninh Thuận
|
14
|
Đồng Tháp
|
46
|
Thái Nguyên
|
15
|
Vĩnh Long
|
47
|
Bắc Kạn
|
16
|
An Giang
|
48
|
Cao Bằng
|
17
|
Kiên Giang
|
49
|
Lạng Sơn
|
18
|
Cần Thơ
|
50
|
Tuyên Quang
|
19
|
Bạc Liêu
|
51
|
Hà Giang
|
20
|
Cà Mau
|
52
|
Yên Bái
|
21
|
Trà Vinh
|
53
|
Lào Cai
|
22
|
Sóc Trăng
|
54
|
Hoà Bình
|
23
|
Bắc Ninh
|
55
|
Sơn La
|
24
|
Bắc Giang
|
56
|
Điện Biên
|
25
|
Vĩnh Phúc
|
57
|
Quảng Ninh
|
26
|
Phú Thọ
|
58
|
Lâm Đồng
|
27
|
Ninh Bình
|
59
|
Gia Lai
|
28
|
Thanh Hoá
|
60
|
Đắk Lắk
|
29
|
Nghệ An
|
61
|
Kon Tum
|
30
|
Hà Tĩnh
|
62
|
Lai Châu
|
31
|
Quảng Bình
|
63
|
Hậu Giang
|
32
|
Quảng Trị
|
64
|
Đắk Nông
|
33
|
Thừa Thiên - Huế
|
|
|
Phụ lục số 04
MẪU THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/09./2012 của Bộ Tài chính)
( 4a) Mẫu Thông báo phát hành biên lai thu tiền phí, lệ phí đặt in
Đơn vị :.......
Số: ..............
V/v: phát hành biên lai thu phí, lệ phí theo hình thức đặt in
|
CÔNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……ngày……tháng……năm……
|
Kính gửi: Cục Thuế …..
1. Tên đơn vị đăng ký đặt in biên lai:...................................................
........................................................................................................................
- Mã số thuế (nếu có).................................... Điện thoại...............................
- Địa chỉ giao dịch.........................................................................................
- Tổ chức thu loại phí, lệ phí.........................................................................
- Địa điểm thu phí, lệ phí tại:........................................................................
2. Tên thủ trưởng cơ quan thu phí, lệ phí:.................................................
- Chứng minh thư số: ......., cấp ngày ...... tháng ...... năm...., tại ...................
- Số điện thoại giao dịch:................................................................................
Căn cứ Thông tư/Quyết định số .......... ngày…..của ........ quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí/lệ phí ......;
Căn cứ Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí;
Chúng tôi thông báo Cục Thuế …………… về việc đặt in và sử dụng Biên lai thu phí, lệ phí, gồm các loại Biên lai sau: (nêu cụ thể từng loại, mỗi loại có mấy liên, chức năng sử dụng của từng liên, số lượng từng loại Biên lai, ký hiệu từ số…đến số). Số biên lai này được đặt in tại …(ghi rõ tên nhà in) và đăng ký sử dụng tại địa phương .........từ ngày ........ và mẫu biên lai thu phí, lệ phí kèm theo.
Chúng tôi cam kết thực hiện việc in, phát hành, quản lý, sử dụng biên lai theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước ./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(4b) Mẫu Thông báo phát hành biên lai thu tiền phí, lệ phí tự in
Đơn vị :.......
Số: ..............
V/v: Đề nghị được phát hành biên lai thu phí, lệ phí theo hình thức tự in
|
CÔNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……ngày……tháng……năm……
|
Kính gửi: Cục Thuế …..
1. Tên đơn vị đăng ký tự in biên lai: .........................................................
- Mã số thuế .............................................. Điện thoại..................................
- Địa chỉ giao dịch.........................................................................................
- Tổ chức thu loại phí, lệ phí.........................................................................
- Địa điểm thu phí, lệ phí tại:........................................................................
2. Tên thủ trưởng cơ quan thu phí, lệ phí:.................................................
- Chứng minh thư số: ......., cấp ngày ...... tháng ...... năm...., tại ...................
- Số điện thoại giao dịch:................................................................................
3. Đăng ký sử dụng biên lai thu phí, lệ phí tự in như sau:
3.1 Căn cứ Thông tư/Quyết định số .......... ngày……của ........ quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí/lệ phí ......; Căn cứ Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí; Chúng tôi thông báo Cục Thuế …………… về việc tự in và sử dụng Biên lai thu phí, lệ phí, gồm các loại Biên lai sau: (nêu cụ thể từng loại, mỗi loại có mấy liên, chức năng sử dụng của từng liên ). Số biên lai này đăng ký sử dụng tại địa phương ................, từ ngày ……….
3.2 Hệ thống thống thiết bị in biên lai:
- Tên hệ thông thiết bị (máy tính, máy in, phần mềm ứng dụng) dùng để in Biên lai thu tiền phí, lệ phí;
- Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật tự in Biên lai thu tiền phí, lệ phí;
3.3 Mẫu Biên lai thu tiền phí, lệ phí tự in (kèm theo);
3.4 Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan tới việc in, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu Biên lai thu tiền phí, lệ phí tự in trong nội bộ tổ chức.
Chúng tôi cam kết thực hiện việc in, phát hành, quản lý, sử dụng biên lai theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước ./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phụ lục số 05
BÁO CÁO PHÁT HÀNH BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số153/2012/TT-BTC ngày 17/09/2012 của Bộ Tài chính)
1. Tên đơn vị phát hành Biên lai:.........................................................................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có): .........................................................................................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................................................................................................
4. Điện thoại:..........................................................................................................................................................................................................
5. Các loại Biên lai đã phát hành:
Đơn vị tính: Số
STT
|
Tên loại
Biên lai
|
Ký hiệu Mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Ngày bắt đầu sử dụng
|
Hợp đồng in/Hợp đồng cung ứng phần mềm tự in Biên lai số....ngày....
|
Doanh nghiệp in hoặc cung ứng phần mềm in biên lai
|
Tên
|
MST
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Ví dụ: Biên lai thu tiền phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:...........................................................................................................................................................
........., ngày.........tháng.........năm.........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 07
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ HỦY BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/09/2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
------------------------------
|
|
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ HỦY BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
|
|
Kính gửi:…………………………………………………………………...
|
|
|
|
Tên cơ quan thu phí, lệ phí:.......................................................................................................
Mã số thuế (nếu có):…………………………………………………………………………
|
|
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Phương pháp hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí:……………………………………………….
|
|
Hồi giờ………ngày………tháng………năm………, (cơ quan thu phí, lệ phí) thông báo hủy biên lai thu tiền phí, lệ phí như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Tên loại biên lai thu tiền phí, lệ phí
|
Ký hiệu mẫu Biên lai
|
Ký hiệu Biên lai
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……… tháng………năm………
|
Người lập biểu
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
( Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |