Tỉnh Hà Tĩnh
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho hóa chất BVTV và dụng cụ phục vụ huyện Kỳ Anh.
|
Khối Hưng Thịnh, Thị trấn Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh
|
Xây dựng từ năm 1990; kho nằm gần khu vực dân cư nên ảnh hưởng về mùi mỗi khi kho hoạt động, không thấy dấu hiệu ô nhiễm hệ sinh thái xung quanh kho.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 1,3 đến 6,5 lần. Khối lượng thuốc khoảng 80kg đã được tiêu hủy tại Kiên Giang năm 2007. Chỉ còn nền kho củ.
|
2015
|
UBND Tỉnh
Hà Tĩnh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại tiểu khu 4 Kỳ Anh, Hưng Thịnh thị trấn Kỳ Anh.
|
Tiểu khu 4 Kỳ Anh, Khối Hưng Thịnh, thị trấn Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh
|
Xây dựng từ năm 1980-1990. Kho không còn sử dụng, hiện còn lại nền kho, khoảng cách đến khu dân cư là 300 m;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT 0.13-0.65 mg/kg.
|
2015
|
UBND Tỉnh
Hà Tĩnh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Thạch Lưu, huyện Thạch Hà
|
Thôn Báo Lộc, xã Thạch Lưu, huyện Thạch Hà
|
Nền kho thuốc cũ được sử dụng từ năm 1960 - 1970. Thành phần chủ yếu là DDT và 666. Đây là kho thuốc do ngành Y tế quản lý. Năm 2002 UBND tỉnh đã đầu tư xử lý bằng biện pháp bốc đất mặt vị trí kho thuốc củ và khu vực xung quanh chôn lấp trong hầm bê tông kiên cố cách nền kho thuốc củ 5m. Kho thuốc có thể tích 102 m3 (12m x 5m x 1,7m), lượng đất đá có lẫn HCBVTV trong kho khoảng 150 tấn. Hầm bê tông chôn lấp nằm sát 03 hộ dân (10 - 15m) và cách trường học 50m. Một số khu vực xung quanh kho thuốc (10 - 15m) đất đào lên vần có chất bột màu trắng, bón cục và có mùi hôi đặc trưng của DDT.
|
2015
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Khánh Lộc.
|
Trường tiểu học, xã Khánh Lộc, huyện Can Lộc
|
Xây dựng từ năm 1968. Chứa nhiều loại hóa chất BVTV.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 9,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh
Hà Tĩnh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Thôn Chiến Thắng.
|
Thôn Chiến Thắng, xã Vĩnh Lộc, huyện Can Lộc
|
Xây dựng từ năm 1965. Diện tích kho 20 m2; thuốc và đất đã được UBND tỉnh đầu tư xây dựng 2 bể bê tông để thu gom và chôn lấp bằng hầm bê tông cố định năm 2000 (bể 1 có thể tích72 m3; bể 2 có thể tích 10,8 m3 ; nền kho thuốc trước đây là của BV huyện Can Lộc sơ tán về năm 1968 và di dời năm 1972; vào ngày động trời mùi thuốc bốc lên gây ô nhiễm môi trường cho khu vực xung quanh;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN
4,4 DDT vượt 202,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh
Hà Tĩnh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho Vật tư NN trước đây.
|
Xóm 8, xã Cẩm Thăng, huyện Cẩm Xuyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1975.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Đất từ mặt xuống 1m nhiễm thuốc POP nặng: 13-50 mg/kg nhóm DDT, 0.2-1 mg/kg aldrin; Lin dan vượt 15,4 đến 150,9 lần, DDT vượt 132 đến 330 lần
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu nước so với QCVN
55 ng/L p,p’-DDT.
|
2015
|
UBND Tỉnh
Hà Tĩnh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại khuôn viên chi cục BVTV.
|
P.Trần Phú - Tp. Hà Tĩnh
|
Kho được xây dựng từ năm 1990. Đất nền kho ít bị nhiễm hóa chất BVTV POP. Lindane ở mức ng/kg trên nền kho; khu vực ô nhiễm hiện không sử dụng; có khả năng phát tán cho khu vực dân cư sống xung quang 10-50 m; thuốc và bao bì trong kho đã được công ty Sao Mai xanh vận chuyển và được đem đi xử lý năm 2007; hiện chỉ còn kho không; kho được xây dựng kiên cố có khóa cửa; vào ngày động trời mùi thuốc vẫn bốc lên khó chịu; hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN DDT vượt từ 5 đến 4200 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh
Hà Tĩnh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Huyện Hương Sơn.
|
Khối 6 thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1990. Đất trồng rau và đất ở cách nhà dân 2m;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: 4,4 DDT vượt từ 5,4 đến 187 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh
Hà Tĩnh
|
|
Tỉnh Quảng Bình
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Lệ Ninh.
|
Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy
|
Kho được xây dựng từ năm 1970. Đã hư hỏng, gây mùi khó chịu; có bệnh ung thư, dị tật;.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN Dieldril vượt từ 23,6 đến 513 lần;
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Bình
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại HTX Hồng Kỳ.
|
Xã Trường Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Xây dựng từ năm 1965. Đã hư hỏng, gây mùi khó chịu; có 1 cháu bé bị thiểu năng trí tuệ
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Bình
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Hồng Thủy.
|
Thôn Mốc Định,
xã Hồng Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Kho thuốc có từ trước năm 1975 sau đó tự giải thể các loại hóa chất BVTV qua các trận lũ lụt thuốc ngấm vào lòng đất gây ô nhiễm cho gần 300 hộ dân; kho đã phá dỡ, chôn hóa chất BVTV, có mùi khó chịu; khối lượng thuốc tồn lưu là 60kg chủ yếu là các loại: DDT, 666, wolftox…đã có 7 người chết do ung thư;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN dieldril vượt từ 62.8 đến 532 lần; Eldril từ 6.4 đến 794.8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Bình
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Hàm Ninh.
|
Xã Hàm Ninh, huyện Quảng Ninh
|
Trước năm 1966 có nhà máy thuốc trừ sâu của nhà nước sản xuất; đã hư hỏng, gây mùi khó chịu; xuất hiện các bệnh ung thư, úng thủy não và dị tật bẩm sinh
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Bình
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Kho Nam Long.
|
Thôn Xuân Dục, xã Xuân Ninh, huyện Quảng Ninh
|
Kho được xây dựng từ năm 1975. Kho đã bị phá dỡ, mùi khó chịu; Lượng thuốc tồn lưu 120kg; chủ yếu là các loại thuốc 666, DDT,..xuất hiện ung thư và quái thai tại khu vực này
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Bình
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Kho hóa chất BVTV Hóa Tiến.
|
Thôn Ong Chinh, xã Hóa Tiến, huyện Minh Hóa
|
Kho được xây dựng từ năm 1965. Diện tích kho 100 m2; kho hiện không còn; các loại thuốc chủ yếu DDT, 666, wolftox…; khối lượng thuốc chôn lấp khoảng 4-5 tấn; hiện có 6 hộ dân sống xung quanh khu vực; khuôn viên bị bỏ hoang trồng cây không sống được; hiện đã có 2 người bị ung thư. Liên hệ: Cao Xuân Hựu UBND xã Hóa Tiến (0979078069);
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu nước so với QCVN Lindan vượt 55,9 lần; mẫu nước nhà ông Trương Văn Thành hàm lượng Lindan vượt 27,65 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Bình
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Trung Trạch.
|
Thôn 4 xã Trung Trạch, huyện Bố Trạch
|
Xây dựng từ năm 1965. Các loại thuốc chủ yếu là DDT, 666,…; hiện có 5 hộ dân sống quanh khu vực ô nhiễm;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN : hàm lượng 4,4 DDT vượt 22,5 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Bình
|
|
Tỉnh Quảng Trị
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Nông Trường Quyết Thắng.
|
Khóm 204,
thị trấn Bến Quan, huyện Vĩnh Linh
|
Kho được bỏ hoang từ năm 1987. Kho cũ đã hư hỏng, nằm trên đồi cao cách khu dân cư khoảng 600 – 700m, kho cách suối Bến Quan khoảng 200m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN hàm lượng Eldril vượt 132 lần; hàm lượng dieldril vượt từ 7 đến 11 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Nông trường Quyết Thắng.
|
Nông trường Quyết Thắng, Cty cao su Quảng Trị, huyện Vĩnh Linh
|
Bỏ hoang từ năm 1987. Đây là hố chôn lấp hóa chất BVTV dưới nền kho; đất xung quanh địa điểm nhiễm 0.2-5.3 mg/kg nhóm DDT, hoạt chất quan trọng khác là endosulfan của 1.8-2 mg/kg
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Nông trường Tân Lâm.
|
Thôn Tân Xuân
xã Cam Thành, huyện Cam Lộ
|
Kho được xây dựng từ năm 1980. Kho nằm trên đồi cao, cách đường 9 khoảng 150m về phía Tây, hiện kho đã xuống cấp, hư hỏng, trong và xung quanh kho có mùi khó chịu, kho cách suối chảy về Sông Hiếu khoảng 100m, nguy cơ gây ô nhiễm cao là khi mưa lũ đến có thể cuốn theo cả hóa chất BVTV làm ô nhiễm sông, suối.
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho thuốc HTX Thủy Tây.
|
Thôn Lam Lang, xã Cam Thủy, huyện Cam Lộ
|
Kho được xây dựng 1980-2008 (Nền kho được bốc đi xử lý). Trước đây kho có diện tích 50 m2; năm 2008 nền kho được bốc ở độ sâu 1,5 m đem đi xử lý; hiện dân cư trồng keo và bạch đàn trên nền kho đã được bốc đi; cây phát triển bình thường;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu nước so với QCVN hàm lượng 4,4 DDT vượt 1050 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Trung tâm y tế dự phòng.
|
Phường Đông Lương, thị xã Đông Hà
|
Xây dựng từ năm 1989. Tồn tại 02 kho thuốc tại đây trong đó thuốc trong kho 1 đã được Sở TNMT đem đi xử lý cuối năm 2008; tại kho thứ 2 xây dựng 1 bể bê tông để chứa thuốc hỗn hợp trong đó; 2 kho hiện nay có bảo vệ trông giữ; cửa kho được khóa chắc chắn .
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN hàm lượng 4,4 DDT vượt 450 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Trung Hải.
|
Thôn Xuân Hòa, xã Trung Hải, huyện Gio Linh
|
Kho được xây dựng từ năm 1985. Kho thuốc có 2 gian. Hiện kho đã bị hư hỏng nặng; mái che không có; không có cửa khóa; chai lọ để trên nền kho với số lượng lớn; hiện đang xây dựng 1 ngôi chùa ở sau kho; có 10 hộ dân sống xung quanh kho thuốc; vào ngày động trời mùi thuốc bốc lên khó chịu; đào sâu thấy mùi thuốc; xuất hiện ung thư trong khu vực;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN hàm lượng 4,4 DDT vượt từ 35,8 đến 159 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Ba Lòng.
|
Thôn Văn Vận,
xã Ba Lòng, huyện Đắckrông
|
Kho hiện đã phá bỏ hiện dân trồng sắn trên nền kho; kho thuốc của quân đội trước đây sau khi quân đội di dời thuốc tồn lưu trong kho xây dựng trước năm 1975 đến 1976. không được che đậy cẩn thận đã bị rửa trôi và ngấm xuống đất; vào những ngày trở trời mùi thuốc bốc lên rất khó chịu;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN hàm lượng Lindan vượt 9,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|