Phụ lục 6
MẪU PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:……………/KTXMCD
PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Thành phần kiểm tra, gồm có:
a) Đại diện Sở Giao thông vận tải:
- Chức vụ:
- Chức vụ:
b) Chủ phương tiện hoặc người được uỷ quyền:
2. Địa điểm kiểm tra:
3. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
Loại xe máy chuyên dùng:………..........Màu sơn…………đúng, không đúng:.........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………Công suất ...…….đúng, không đúng:…...
Nước sản xuất:…………………………Năm sản xuất……đúng, không đúng:……..
Số động cơ:…………………………….Số khung…….… đúng, không đúng:....…
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………......................đúng, không đúng:.........
Trọng lượng:.…………….………………...........................đúng, không đúng:...........
Kết luận kiểm tra:…………………………………………………………………….
4. Các trường hợp xử lý trong quá trình kiểm tra:
a) Đóng lại số động cơ:…………………..Số khung:…………………………………
b) Thay đổi màu sơn:…………………………………………………………………
c) Thay đổi cải tạo khác: ………………………………………………………..
Chúng tôi thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra trên đây.
……, ngày.....tháng…… năm……
Cán bộ kiểm tra Chủ phương tiện
(ký, ghi rõ họ, tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi được ủy quyền kiểm tra:
Phiếu kiểm tra này được kiểm tra tại…………….
Chữ ký của các thành viên trong phiếu kiểm tra là đúng.
ngày ….tháng….năm……..
Giám đốc
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu).
* Ghi chú:
1. Phiếu kiểm tra lập thành 02 bản: Lưu hồ sơ đăng ký 01 bản; Chủ sở hữu 01 bản;
2. Khi có thay đổi so với tờ khai, hoặc đóng lại số động cơ, số khung phải ghi rõ, chi tiết vào phần các trường hợp xử lý sau kiểm tra.
3. Trường hợp Phiếu kiểm tra do Sở GTVT được uỷ quyền kiểm tra lập, phải lập thành 03 bản và có xác nhận của Sở GTVT được uỷ quyền kiểm tra.
Phụ lục 18
PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG SỐ ĐỘNG CƠ, SỐ KHUNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1. Mẫu và chữ số:
1.1. Chữ và số của động cơ:
Chiều ngang 3 mm; Chiều cao 5 mm; nét chữ và số 0,3 mm.
1.2. Chữ và số của khung
Chiều ngang 4 mm; Chiều cao 7 mm; nét chữ và số 1 mm
2. Phương pháp đóng:
2.1. Các ký tự dùng để đóng số động cơ, số khung như sau:
2.2. Phương pháp đóng:
2.2.1.Ký tự 1 và 2 là mã số quy định cấp đăng ký biển số theo quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này;
2.2.2. Ký tự 3 là loại bánh của xe máy chuyên dùng, phân theo:
- Bánh lốp ký hiệu là L ;
- Bánh xích và bánh hỗn hợp xích và lốp ký hiệu là X;
- Bánh thép và bánh hỗn hợp thép và lốp ký hiệu là S.
2.2.3. Ký tự 4 và 5 là biểu thị năm sản xuất hoặc năm đăng ký lần đầu.
Ví dụ: 00 là năm 2000, 01 là năm 2001, …..09 là năm 2009;
2.2.4. Ký tự 5, 7, 8, 9 là số thứ tự đóng số động cơ và số khung tính từ 0001 trở đi.
Phụ lục 19
MẪU TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………........................
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:………………….
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1
. Mất Chứng từ nguồn gốc hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
……, ngày......tháng…… năm……
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 20
MẪU THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………..
Ngày cấp:………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn……………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...……………………….
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….……………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….…………
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải......................................
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại...........
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../.....
..............., ngày.....tháng ..... năm.......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(ký tên, đống dấu)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |