Phụ lục 1 BẢng tham chiếu quy đỔi một số chứng chỉ ngoại ngữ



tải về 232.59 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích232.59 Kb.
#21714
Phụ lục 1

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ

TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B2 KHUNG CHÂU ÂU ĐỂ ĐI HỌC NƯỚC NGOÀI

(Kèm theo Thông báo số 481 /TB-BGDĐT ngày 25/ 6 /2014)
Điểm tối thiểu cần đạt cho các ngoại ngữ như sau:
Tiếng Anh


Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

B2

5.5

500 PBT

173 CBT


61 iBT


Một số ngoại ngữ khác


Cấp độ (CEFR)

Tiếng Nga

Tiếng Pháp

Tiếng Đức

Tiếng Trung

Tiếng Nhật

B2

TRKI 2

DELF B2

TCF niveau 4



B2

TestDaF level 4



HSK cấp độ 4

JLPT N3



KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ

TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B2 CỦA KHUNG CHÂU ÂU

ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
1. Trình độ nói B2

Người sử dụng ngôn ngữ:

- Có thể giao tiếp một cách hiệu quả trong hầu hết các tình huống hàng ngày và trong các tình huống công việc quen thuộc.

- Có thể tham gia các cuộc hội thoại một cách tự tin. Có thể tương tác với mức độ tức thì và trôi chảy tương đối với những người cùng hội thoại.

- Có thể trình bày khái quát hoặc cụ thể các chủ đề quen thuộc, các đề tài mang tính học thuật hoặc liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của mình. Độ dài trình bày khoảng 7 đến 12 phút.

- Có thể miêu tả, nêu ý kiến và giải thích; tổng hợp các ý kiến phức tạp khác nhau, nêu giả thuyết. Có thể phát triển lập luận một cách hệ thống, biết nhấn mạnh các điểm quan trọng một cách phù hợp.

- Có khả năng đáp ứng phù hợp với các tình huống đòi hỏi các mức độ trang trọng/ nghi lễ (formal) trong giao tiếp xã hội.

- Có thể sử dụng khá đa dạng các cấu trúc câu và vốn từ vựng cụ thể, trừu tượng hoặc mang tính thành ngữ.

- Có thể mắc một số lỗi ngữ âm và ngữ pháp nhưng ít khi cản trở giao tiếp.

- Có thể giao tiếp qua điện thoại về một số chủ đề ít quen thuộc.

2. Trình độ Nghe B2

Người sử dụng ngôn ngữ:

- Có thể nghe hiểu các ý chính, các chi tiết, mục đích, thái độ của người nói và mức độ nghi thức, phong cách của người nói trong các bối cảnh sử dụng ngôn ngữ đòi hỏi người nghe có trình độ trung bình, bao gồm cả những cuộc thảo luận có tính chuyên ngành thuộc chuyên môn của người sử dụng ngôn ngữ.

- Có thể nghe hiểu hầu hết các hội thoại nghi thức và phi nghi thức, thuộc các chủ đề quen thuộc, và một số phát ngôn trong môi trường công việc hoặc kỹ thuật mà mình am hiểu, tốc độ nói bình thường.

- Có thể hiểu những đoạn lời nói khá dài, có các ý tưởng trừu tượng hoặc cách lập luận khá phức tạp thuộc các chủ đề quen thuộc.

- Có thể theo dõi được các điểm chính của một bài giảng, bài nói chuyện chuyên đề hoặc báo cáo cũng như các kiểu trình bày thuộc học thuật, chuyên môn.

- Có thể hiểu khá nhiều từ và các cách diễn đạt trừu tượng hoặc mang tính khái niệm.

- Có thể xác định được trạng thái, thái độ và tình cảm của người nói.

- Có đủ vốn từ vựng, thành ngữ và lối nói/ cách diễn đạt bình dân (colloquial expression) để nghe hiểu chi tiết các câu chuyện thuộc những lĩnh vực/ chủ đề nhiều người cùng quan tâm.

- Có thể nghe hiểu những chỉ thị/ hướng dẫn rõ ràng, mạch lạc liên quan đến công việc hàng ngày, trực diện hoặc qua điện thoại.

- Thường gặp nhiều khó khăn khi nghe các phát ngôn nhanh/ dùng lối nói lóng/ thành ngữ hoặc giọng nói địa phương của những người bản ngữ.

3. Trình độ Đọc B2

Người sử dụng ngôn ngữ:

- Có thể theo dõi các ý chính, cụm từ chính và các chi tiết quan trọng trong một bài đọc dài một đến hai trang về một chủ đề quen thuộc, ngữ cảnh cụ thể, dễ đoán.

- Có thể tìm và kết hợp hoặc so sánh/đối chiếu một số thông tin cụ thể nhưng nằm rải rác trong các phần của bài đọc (thời khóa biểu, lịch trình và hành trình du lịch, danh bạ điện thoại, sách hướng dẫn nấu ăn…)

- Văn bản có thể dưới dạng bài báo, tạp chí và văn xuôi giải trí dạng dễ hiểu, phổ biến cũng như các tài liệu liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của bản than, có tính chất học thuật và kinh doanh.

- Có thể điều chỉnh phương thức và tốc độ đọc phù hợp với các dạng bài đọc khác nhau và tùy theo mục đích đọc cụ thể.

- Có thể đọc để thu thập thông tin, ý tưởng từ các nguồn thuộc chuyên ngành của bản thân. Biết sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo có chọn lọc.

- Có thể rút ra những điểm mình quan tâm nhưng thường cần phải làm rõ các thành ngữ và tham khảo các yếu tố văn hóa.

- Bài đọc có thể kết hợp giữa cụ thể và trừu tượng, chứa đựng khái niệm hoặc chủ đề chuyên môn, bao gồm các dữ liệu, thể hiện thái độ, ý kiến. Có thể đòi hỏi khả năng suy luận ở mức độ trung bình để phát hiện ra quan điểm của tác giả và mục đích, chức năng của bài đọc.

- Có thể đọc phục vụ nhiều mục đích như để lấy thông tin, để học ngôn ngữ và phát triển kỹ năng đọc. Sử dụng được từ điển đơn ngữ khi đọc để phát triển từ vựng.



4. Trình độ Viết B2

Người sử dụng ngôn ngữ:

- Có thể hoàn thành tương đối tốt các nhiệm vụ viết từ đơn giản đến khá phức tạp về các chủ đề thông thường hoặc trừu tượng. Có thể tổng hợp, đánh giá thông tin và lập luận từ nhiều nguồn và trình bày dưới dạng văn bản viết phù hợp

- Có thể liên kết các câu và đoạn văn (ba hoặc bốn đoạn) để hình thành các đoạn viết thể hiện rõ ý chính và các chi tiết minh chứng. Văn phong và nội dung phù hợp với người tiếp nhận thông tin.

- Có thể ghi chép tóm tắt các thông tin từ các văn bản, các bài giảng, bài thuyết trình hoặc các báo cáo chuyên đề.

- Có thể viết thư tín về công việc thông thường hàng ngày (thư xin giải đáp, thư kèm đơn xin việc) và các lời nhắn có tính chất riêng tư hoặc trang trọng.

- Có thể viết các chỉ dẫn đơn giản dựa vào giao tiếp lời nói rõ ràng hoặc một bài viết mô tả quy trình đơn giản có độ dài vừa phải.

- Có thể điền các mẫu tờ khai phức tạp.

- Có thể lấy thông tin chính và chi tiết thích hợp từ những văn bản dài một trang và viết dàn ý hoặc bài tóm tắt dài một trang.

- Có khả năng kiểm soát viết tương đối tốt với các cấu trúc thường gặp, các cấu trúc ghép và phức, các vấn đề về chính tả v.v.

- Đôi khi còn gặp khó khăn với các cấu trúc phức tạp (ví dụ các cấu trúc nhân/ quả, mục đích, ý kiến). Các cụm từ dùng có thể chưa được tự nhiên, còn bị ảnh hưởng của tiếng mẹ đẻ về bố cục và văn phong.

Phụ lục 2

Mẫu Công văn cử ứng viên dự tuyển đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài

theo Đề án 911

(Kèm theo Thông báo số 481 /TB-BGDĐT ngày 25/ 6 /2014)



BỘ/UBND TỈNH.....

TRƯỜNG.......................

Số: /

V/v: Cử cán bộ dự tuyển đi đào tạo tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911 năm 2014



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




........., ngày tháng năm 2014



Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo

(Cục Đào tạo với nước ngoài)
Căn cứ Thông báo số /TB-BGDĐT ngày tháng năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tuyển sinh đi đào tạo tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911 năm 2014, (Tên trường) xin gửi danh sách ứng viên viên do (Tên trường) cử tham gia dự tuyển (danh sách kèm theo gồm ...... người).

(Trường) đã thông báo chương trình học bổng của Nhà nước công khai và rộng rãi, khuyến khích giảng viên, học viên mới tốt nghiệp thạc sĩ, sinh viên mới tốt nghiệp đại học dự tuyển đi học nâng cao trình độ chuyên môn. Căn cứ đơn đăng ký của giảng viên, các ứng viên thuộc diện tuyển sinh và nhu cầu của (Tên trường), ngày ..... tháng .... năm 20..... (Tên trường) đã lập Hội đồng tuyển chọn, đã thông qua Hội đồng Khoa học và Đào tạo theo đúng quy trình quy định tại Thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, lập danh sách ứng viên được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp dựa theo các tiêu chí: nhu cầu cấp thiết về đội ngũ giảng viên theo từng ngành/đơn vị của (Tên trường), trình độ chuyên môn, khả năng nghiên cứu khoa học, trình độ ngoại ngữ, thâm niên công tác và các tiêu chí khác (nêu cụ thể).

(Tên trường) đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, phê duyệt trúng tuyển và cấp học bổng cho ứng viên có tên trong danh sách kèm theo do nhà trường cử tham gia dự tuyển đi đào tạo tiến sĩ nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước theo Đề án 911 năm 2014. Hồ sơ dự tuyển của các ứng viên được gửi kèm theo công văn này (hoặc do cán bộ trực tiếp gửi bưu điện/chuyển đến Văn phòng Cục Đào tạo với nước ngoài.)

Xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của Quý Cục/.





Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Lưu: VT, ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Phụ lục 3

Mẫu danh sách trích ngang ứng viên dự tuyển đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài

theo Đề án 911

(Kèm theo Thông báo số 481/TB-BGDĐT ngày 25 /6/2014)


BỘ/UBND TỈNH.....

TRƯỜNG................




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





DANH SÁCH TRÍCH NGANG ỨNG VIÊN DỰ TUYỂN ĐI ĐÀO TẠO TIẾN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI

BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐỀ ÁN 911 NĂM 2014 (xếp theo thứ tự ưu tiên)

(Kèm theo Công văn số / ngày tháng năm 2014)


STT ưu tiên

Họ và tên

Ngày sinh

Đơn vị công tác

Điểm TBC Đại học

Điểm TBC cao học

Trình độ ngoại ngữ

Đăng ký dự tuyển

Ghi chú về tiêu chí ưu tiên và các chi tiết khác (nếu có)

Ngành học

Nước





























































































































































































Danh sách này có ... người

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lập danh sách:

Liên hệ (số điện thoại, fax và email):

Phụ lục 4

Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài

theo Đề án 911

(Kèm theo Thông báo số 481 /TB-BGDĐT ngày 25/6 /2014)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


-----------------------------------------------

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

ĐI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIÊN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI

THEO ĐỀ ÁN 911 NĂM 2014


(Theo Thông báo số ......./TB-BGDĐT ngày ..../ /2014)
Nước đăng ký dự tuyển (chỉ đăng ký 01 nước):

Ngành học đăng ký dự tuyển:

Ngoại ngữ sẽ sử dụng khi đi học ở nước ngoài:

  1. Họ và tên:

Giới tính: □ Nam □ Nữ. Dân tộc: .................

  1. Ngày, tháng, năm sinh:

  2. Chức vụ và cơ quan đang công tác:

Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh:



  1. Hiện nay là cán bộ: □ Biên chế □ Hợp đồng, từ ngày/tháng/năm...........

□ Học viên cao học/sinh viên đại học chưa đi làm, sẽ được tuyển dụng làm giảng viên

đại học, cao đẳng sau khi tốt nghiệp

Ngày, tháng, năm được cấp bằng tốt nghiệp:


  1. Địa chỉ gửi thư:

Điện thoại: Cơ quan Nhà riêng DĐ ..........

E-mail:


  1. Quá trình đào tạo:

6.1. Đại học:

Thời gian đào tạo: năm. Từ đến

Trường:

Nước:


Hệ đào tạo: □ Chính quy □ Tại chức □ Khác (ghi rõ):

□ Đào tạo phối hợp:

Cơ sở đào tạo trong nước: Thời gian: từ .....đến..............

Cơ sở đào tạo nước ngoài: Thời gian: từ .....đến..............

Ngành đào tạo:...........................................................................

Điểm trung bình học tập toàn khóa: ……… .Điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp:

Loại tốt nghiệp (nếu có):...............................................

(Nếu không phải là thang điểm 10 thì cần ghi rõ điểm học tập /thang điểm của nơi học và tính quy đổi tương đương sang thang điểm 10, kèm theo bản sao thông tin chính thức về thang điểm, xếp loại của nơi học).



6.2. Thạc sĩ:

Thời gian đào tạo: năm. Từ đến

Trường:

Nước:


Hệ đào tạo: □ Chính quy □ Tại chức □ Khác (ghi rõ):

□ Đào tạo phối hợp:

Cơ sở đào tạo trong nước: Thời gian: từ .....đến..............

Cơ sở đào tạo nước ngoài: Thời gian: từ .....đến..............

Ngành đào tạo:...........................................................................

Điểm trung bình học tập toàn khóa: ………Điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp:

Loại tốt nghiệp (nếu có):...............................................

(Nếu không phải là thang điểm 10 thì cần ghi rõ điểm học tập /thang điểm của nơi học và tính quy đổi tương đương sang thang điểm 10, kèm theo bản sao thông tin chính thức về thang điểm, xếp loại của nơi học).

Trường hợp người dự tuyển đã từng học tại nước ngoài, cần ghi rõ thông tin các học bổng/nguồn tài trợ và thời gian học nước ngoài:

□ ĐH, loại học bổng (chọn 1, 2,…theo danh mục liệt kê phía dưới):

□ ThS, loại học bổng (chọn 1, 2,…theo danh mục liệt kê phía dưới):

(1) Học bổng do ngân sách Nhà nước Việt Nam cấp (Bộ GDĐT cử đi học)

(2) Học bổng theo các đề án đào tạo phối hợp được Bộ GDĐT cấp kinh phí

(3) Học bổng diện Hiệp định (Bộ GDĐT cử đi học)

(4) Học bổng do cơ sở đào tạo nước ngoài/ cơ quan, tổ chức quốc tế cấp (ghi rõ tên nơi cấp học bổng):

(5) Nguồn tài trợ khác hoặc tự túc kinh phí (ghi rõ):..............................


7. Trình độ ngoại ngữ: □ Có chứng chỉ □ Chưa có chứng chỉ

Tiếng Anh: …… IELTS ……TOEFL. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:

Tiếng ………: ………… ……. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:

Tiếng ………: ………… ……. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:





XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG CỬ DỰ TUYỂN

Ngày / /2014


(Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


....................., ngày / /2014

Người dự tuyển ký và ghi rõ họ tên


Phụ lục 5

Mẫu xác nhận đóng bảo hiểm xã hội đối với nghiên cứu sinh

đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911

(Kèm theo Thông báo số 481 /TB-BGDĐT ngày 25 /6 /2014)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.........................., ngày tháng năm 2014

GIẤY XÁC NHẬN

Kính gửi: ..............(Thủ trưởng đơn vị người LĐ đang làm việc)..................

Tên tôi là: CMND số:

Chức danh:

Hiện đang làm việc tại:

Đóng BHXH tại BHXH:

Đề nghị đơn vị xác nhận cho tôi đang tham gia BHXH tại đơn vị

Lý do xác nhận:

Xác nhận của đơn vị Người đề nghị



(Ký tên, đóng dấu) (Ký rõ họ tên)

Xác nhận của cơ quan BHXH (xác nhận đến tháng đóng đủ tiền BHXH).

CƠ QUAN BHXH:

Xác nhận Ông (Bà):

Hiện đang tham gia BHXH từ tháng ............ năm ........ đến tháng .......... năm

theo cơ quan công tác:

Số sổ BHXH:



..........................., ngày tháng năm 2014

GIÁM ĐỐC BHXH

Phụ lục 6

Mẫu Hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên để dự tuyển

đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911

(Kèm theo Thông báo số 481 /TB-BGDĐT ngày 25/6 /2014)


CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TRƯỜNG ....................



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



HỢP ĐỒNG CAM KẾT TUYỂN DỤNG

ĐỐI VỚI ỨNG VIÊN DỰ TUYỂN ĐI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

THEO ĐỀ ÁN 911

- Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-TTG ngày 17/6/2010 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020” (Đề án 911);

- Căn cứ Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT ngày 12/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020”;

- Căn cứ Thông báo số 481/TB-BGDĐT ngày 25/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tuyển sinh đào tạo tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911 năm 2014;

- Căn cứ ...

Hôm nay, ngày , tại chúng tôi gồm:



BÊN A: TRƯỜNG

Đại diện bởi:

Ông/Bà

Chức vụ:




Điện thoại:

Fax:





Địa chỉ:






BÊN B: ÔNG/BÀ Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:

cấp ngày tại

Số Hộ chiếu:

cấp ngày tại

Hiện nay là:




Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “Các Bên”,

Các Bên thỏa thuận nhất trí ký kết Hợp đồng cam kết tuyển dụng này (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) và cam kết thực hiện đúng những điều khoản sau đây:



ĐIỀU 1: TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

    1. Đề cử Bên B cho Bộ Giáo dục và Đào tạo xét cấp học bổng ngân sách nhà nước đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911 để sau khi tốt nghiệp về làm giảng viên cho Bên A.

    2. Thực hiện tuyển dụng và bố trí công việc cho Bên B trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ thời điểm bên B đã hoàn thành các thủ tục sau khi tốt nghiệp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 của Quy định kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT ngày 12/10/2012.

    3. Quá thời hạn này, nếu Bên A không ra quyết định tuyển dụng giảng viên hoặc không bố trí công việc cho Bên B (theo đề nghị của bên B) theo quy định thì Bên A trong thời hạn không quá 06 tháng có trách nhiệm bồi hoàn cho ngân sách Nhà nước toàn bộ kinh phí Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chi cho Bên B học chương trình tiến sĩ ở nước ngoài.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

    1. Tuân thủ các quy định hiện hành đối với công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài; Thực hiện chế độ báo cáo ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập học ở nước ngoài, báo cáo định kỳ 06 tháng/lần và khi kết thúc thời gian đào tạo tại nước ngoài về tình hình, kết quả học tập và nghiên cứu trên hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng và quản lý và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Cục Đào tạo với nước ngoài (ĐTVNN) - Bộ Giáo dục và Đào tạo và Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước sở tại (mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT ngày 12/10/2012).

    2. Sau khi tốt nghiệp phải nộp báo cáo tốt nghiệp theo Quy định thủ tục cử người đi học đại học và sau đại học ở nước ngoài, thủ tục gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài và thủ tục tiếp nhận lưu học sinh về nước ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    3. Trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, Bên B phải trở lại trường cử đi học tiến sĩ để làm thủ tục tuyển dụng làm giảng viên tại trường và chấp hành sự điều động, phân công công tác của Bên A. Thời gian tối thiểu phục vụ tại trường đã cử đi đào tạo gấp ba lần thời gian đào tạo.

    4. Chịu trách nhiệm tự chi trả kinh phí đào tạo trong thời gian gia hạn học tập (nếu có).

    5. Bồi hoàn toàn bộ học bổng và chi phí đào tạo nếu không hoàn thành chương trình đào tạo (trừ lý do bất khả kháng như: thiên tai, chiến tranh, tai nạn, tử vong, bệnh tật nặng có văn bản chỉ định dừng học của phía nước ngoài,...), hoặc đã tốt nghiệp nhưng không trở về phục vụ tại trường cử đi học, phục vụ không đủ thời gian theo quy định hiện hành về nghĩa vụ của lưu học sinh nhận học bổng có sử dụng ngân sách Nhà nước. Việc bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo được thực hiện theo quy định tại Nghị định 143/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo.

ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN

Hợp đồng này được làm thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau; Bên A giữ 01(một) bản, Bên B giữ 01(một) bản và 01 bản đính kèm hồ sơ ứng viên đề cử đi học tiến sĩ theo Đề án 911 gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký kết theo Hợp đồng này. Mọi tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được đưa ra cơ quan pháp luật có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành của Nhà nước.


BÊN A

(ký và đóng dấu)



BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên)




Phụ lục 7

Mẫu cam kết đối với nghiên cứu sinh

đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911

(Kèm theo Thông báo số 481 /TB-BGDĐT ngày 25/6 /2014)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN CAM KẾT

THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ GIỮA NGHIÊN CỨU SINH,

BỐ (MẸ HOẶC NGƯỜI BẢO LÃNH) VÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC/CAO ĐẲNG CỬ NGHIÊN CỨU SINH ĐI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI

THEO ĐỀ ÁN 911
I. PHẦN CAM KẾT CỦA NGHIÊN CỨU SINH

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo


Tên tôi là:

Sinh ngày: ……………………………. Số CMND hoặc hộ chiếu ..

Hiện là :

Được Nhà nước cử đi học tiến sĩ tại (tên trường và nước).......... theo Đề án 911. Tôi xin cam kết thực hiện các nghĩa vụ sau:



  1. Chấp hành nghiêm túc Quy chế quản lý lưu học sinh ở nước ngoài, Quy định đào tạo tiến sĩ theo phương thức phối hợp (đối với NCS đi đào tạo theo phương thức phối hợp), Quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tuân thủ mọi quy định hiện hành của Nhà nước, của trường cử đi học về việc được nhận học bổng nhà nước đi học ở nước ngoài theo Đề án 911.

  2. Không xin chuyển trường/chuyển nước hoặc thay đổi khoá học, chương trình học (đối với NCS đi học toàn thời gian ở nước ngoài). Cam kết tích cực học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn được cho phép. Nếu phải gia hạn sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.

  3. Chậm nhất sau 3 tháng kể từ khi kết thúc khoá học sẽ trở về trường đại học/cao đẳng cử đi đào tạo để thực hiện thủ tục báo cáo tốt nghiệp, quyết toán kinh phí liên quan và các thủ tục về nước của lưu học sinh tại Cục Đào tạo với nước ngoài- Bộ Giáo dục và Đào tạo và thủ tục đối với trường cử đi học.

  4. Tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi học (đối với đối tượng đang là giảng viên/trong biên chế hoặc hợp đồng)

  5. Sau khi tốt nghiệp, cam kết làm việc lâu dài (ít nhất gấp ba lần thời gian đào tạo) cho trường cử đi học.

  6. Nếu không thực hiện đúng các điều đã cam kết trên, tôi xin bồi hoàn toàn bộ học bổng và chi phí đào tạo theo quy định tại Nghị định 143/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo và chịu xử lý kỷ luật theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của trường đại học hoặc cao đẳng cử đi học.

........................, ngày ...... tháng ......... năm .............

Người cam kết (ký và ghi rõ họ tên)




II. BẢO LÃNH CỦA BỐ (MẸ HOẶC NGƯỜI BẢO LÃNH)

(cho đối tượng là người học vừa tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ)

Họ và tên bố (mẹ)/ người bảo lãnh: ..............................................

Công tác tại: ........................................................

Địa chỉ: ...............................................................

đại diện cho gia đình NCS có tên trên, chúng tôi cam kết :


  • Chịu trách nhiệm bồi hoàn toàn bộ học bổng và chi phí đào tạo đã được Nhà nước cấp cho con chúng tôi nếu con chúng tôi không thực hiện đúng, đầy đủ những nghĩa vụ đã nêu trong bản cam kết.

  • Nhắc nhở, động viên con chúng tôi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã được quy định đối với NCS.


Xác nhận của cơ quan bố( mẹ)/người bảo lãnh

hoặc của chính quyền địa phương ..................., ngày ...... tháng ... năm ….

Bố (mẹ)/ người bảo lãnh NCS

(ký và ghi rõ họ tên)

III. BẢO LÃNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC/CAO ĐẲNG CỬ ĐI HỌC

Xác nhận anh/chị là giảng viên của trường (hoặc đã được trường chúng tôi ký hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên sau khi tốt nghiệp trình độ tiến sĩ theo Đề án 911). Trường chúng tôi cam kết thực hiện trách nhiệm:

1) Tạo điều kiện về mọi mặt cho anh/chị......... được đi đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án 911, tiếp nhận lại/ tuyển dụng và bố trí công tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi anh/chị ....tốt nghiệp về nước.

2) Giúp đỡ, tạo điều kiện để anh/chị có tên trên được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo.

3) Phối hợp với gia đình và các cơ quan liên quan yêu cầu anh/chị có tên trên thực hiện đúng, đầy đủ những nghĩa vụ đã nêu trong bản cam kết.

4) Bồi thường toàn bộ học bổng và chi phí đào tạo cho Nhà nước nếu không ra quyết định tiếp nhận/tuyển dụng và bố trí công việc cho anh/chị có tên trên sau thời hạn 6 tháng kể từ ngày anh/chị có tên trên hoàn tất thủ tục qui định tại mục 3, phần I của văn bản cam kết này.



........................, ngày ...... tháng ......... năm .............

Hiệu trưởng

(ký tên, đóng dấu)


Phụ lục 8

Mẫu Sơ yếu lý lịch đối với nghiên cứu sinh

đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911

(Kèm theo Thông báo số 481 /TB-BGDĐT ngày 25 /6 /2014)
Cơ quan có thẩm quyền quản lý CBCC: ………………….. Số hiệu CBCC: ………………..

Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC:…………………………………………………………………..


SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC


Ảnh màu


(4x6)


1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):

2) Tên gọi khác:

3) Sinh ngày tháng năm Giới tính (nam, nữ)

4) Nơi sinh: Xã Huyện

Tỉnh


5) Quê quán: Xã Huyện

Tỉnh


6) Dân tộc: 7) Tôn giáo:

8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)

9) Nơi ở hiện nay:

(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)

10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:

11) Ngày được tuyển dụng: / / , Cơ quan tuyển dụng:

12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:

(Về chính quyền hoặc đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)

13) Công việc chính được giao:

14) Ngạch công chức (viên chức): , Mã ngạch:

Bậc lương: , Hệ số: , Ngày hưởng: / / , Phụ cấp chức vụ: , Phụ cấp khác:

15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):

15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:

(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)

15.3- Lý luận chính trị: 15.4- Quản lý nhà nước:

(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự, …)

15.5- Ngoại ngữ: 15.6- Tin học:

(Tên ngoại ngữ, trình độ A, B, C, D…..) (Trình độ A, B, C ….)

16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: / / Ngày chính thức: / /

17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội:

(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội….. và làm việc gì trong tổ chức đó)

18) Ngày nhập ngũ: ……/…/……, Ngày xuất ngũ: …/……/……, Quân hàm cao nhất:

19) Danh hiệu

(Anh hùng lao động, anh hùng lược lựng vũ trang, nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân, ưu tú, … )

20) Sở trường công tác:

21) Khen thưởng: 22) Kỷ luật:

(Hình thức cao nhất, năm nào) (Về đảng, chính quyền, đoàn thể, hình thức cao nhất, năm nào, …)

23) Tình trạng sức khỏe: …………, chiều cao: ……., Cân nặng: …….kg, Nhóm máu:

24) Là thương binh hạng: / , Là con gia đình chính sách:

(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)

25) Số chứng minh thư nhân dân: Ngày cấp: …/…/……., Nơi cấp:

26) Số sổ BHXH:


27) ĐÀO TẠO VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC

Tên trường

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, năm

đến tháng, năm



Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì






































































































































































Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng, …/ Văn bằng: TSKH, TS, ThS, Cử nhân, Kỹ sư, .....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Từ tháng, năm

đến tháng, năm



Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, …


































































29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN

- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề già ? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc, … ):

- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở ngoài nước (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ? ):

- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, anh chị em ruột ) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ, … ):

30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH

a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột

Mối

quan


hệ

Họ và tên



Năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị, xã hội, …?
































































































b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột



Mối

quan


hệ

Họ và tên



Năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị, xã hội, …?








































































31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC



Tháng/năm

























Mã ngạch/bậc

























Hệ số lương
























32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CBCC



Người khai

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật



(Ký tên, ghi rõ họ tên)

……………….., ngày …… tháng …… năm 20….

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC

(Ký tên, đóng dấu)



Phụ lục 9

H
Mã hồ sơ:

(do Cục ĐTVNN ghi)


Ồ SƠ


DỰ TUYỂN HỌC BỔNG ĐỀ ÁN 911 NĂM 2014

(Theo thông báo số 481 /TB-BGDĐT ngày 25 /6 /2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Ngành học đăng ký dự tuyển:

Nước đăng ký dự tuyển:

Họ và tên: Nam/Nữ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Cơ quan công tác:

Hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên hệ:

Số điện thoại cố định: Di động:

E-mail:


Danh mục các tài liệu của Hồ sơ dự tuyển, xếp theo thứ tự dưới đây:

(các bản sao phải hợp lệ và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, đánh dấu giấy tờ nộp trong Hồ sơ)





1.

Công văn, danh sách ứng viên được trường cử dự tuyển;



2.

Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 4);



3.

Bản sao hợp lệ các hợp đồng, quyết định tuyển dụng làm giảng viên toàn thời gian tại trường đại học, cao đẳng; bản sao hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội hoặc bản sao bảng lương và giấy chứng nhận đóng bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội (theo mẫu tại Phụ lục 5); Hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên của một trường đại học, cao đẳng đối với ứng viên là đối tượng ở mục 3.2. của Thông báo này (theo mẫu tại Phụ lục 6);



4.

Bản cam kết (theo mẫu tại Phụ lục 7);



5.

Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đang quản lý giảng viên (đối với giảng viên đang công tác) hoặc xác nhận của UBND địa phương (đối với học viên, sinh viên mới tốt nghiệp) (theo mẫu tại Phụ lục 8);



6.

Bản sao hợp lệ bằng, bảng điểm đại học; bằng và bảng điểm thạc sĩ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với trường hợp đang chờ cấp bằng;



7.

Bản sao hợp lệ chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn giá trị theo quy định;



8.

Bản sao hợp lệ văn bản của cơ sở đào tạo nước ngoài đồng ý tiếp nhận đào tạo thẳng theo chương trình tiến sĩ đối với ứng viên tốt nghiệp đại học dự tuyển học thẳng tiến sĩ; Bản sao văn bản tiếp nhận đào tạo, văn bản đồng ý cấp học bổng toàn phần hoặc bán phần do cơ sở đào tạo, cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài và trong nước cấp (nếu có);



9.

Đề cương nghiên cứu đã được Chủ tịch Hội đồng khoa học và đào tạo của trường cử dự tuyển phê duyệt và ký xác nhận về khả năng chuyên môn của ứng viên, sự cần thiết và nội dung của đề tài nghiên cứu;



10.

Bản kê khai danh mục các công trình khoa học đã công bố, đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia được cơ quan công tác hoặc cơ quan phê duyệt, công bố kết quả công trình xác nhận;



11.

Giấy tờ khác (nếu có);



12.

Bản sao hóa đơn, chứng từ về việc nộp lệ phí dự tuyển.








tải về 232.59 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương