Phụ lục 1
BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG KHAI THÁC TRÊN VÙNG BIỂN VEN BỜ TỈNH NGHỆ AN
Bảng toạ độ điểm phân chia ranh giới vùng nước biển ven bờ các xã tỉnh Nghệ An (Kèm theo bản đồ tại phụ lục 1)
KH điểm
A-B”-C’
|
Điểm mốc (ở trên đất liền)
|
Điểm mốc “”” (ở trên biển- cách bờ 0,5hải lý)
|
Điểm mốc “’” (ở trên biển- tuyến ven bờ)
|
Ghi chú
(Ranh giới giữa hai đơn vị hành chính)
|
Kinh độ (E)
|
Vỹ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vỹ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vỹ độ (N)
|
1-1’
|
19°17'16"
|
105°48'15"
|
|
|
105°51'34"
|
19°16'34"
|
Thanh Hóa và Nghệ An
|
2-2’
|
19°14'00"
|
105°45'13"
|
105°45'04"
|
19°13'30"
|
105°56'56"
|
19°10'42"
|
Quỳnh Lập và Quỳnh Phương
|
3-3’
|
19°13'15"
|
105°44'10"
|
|
|
105°57'19"
|
19°07'23"
|
Quỳnh Phương và Quỳnh Liên
|
4-4’
|
19°11'12"
|
105°43'44"
|
105°44'12"
|
19°11'12"
|
105°57'26"
|
19°06'23"
|
Quỳnh Liên và Quỳnh Bảng
|
5-5’
|
19°09'34"
|
105°43'48"
|
105°44'10"
|
19°09'34"
|
105°57'31"
|
19°05'36"
|
Quỳnh Bảng và Quỳnh Lương
|
6-6’
|
19°08'41"
|
105°43'40"
|
|
|
105°57'36"
|
19°04'49"
|
Quỳnh Lương và Quỳnh Minh
|
7-7’
|
19°08'12"
|
105°43'39"
|
|
|
105°57'40"
|
19°04'17"
|
Quỳnh Minh và Quỳnh Nghĩa
|
8-8’
|
19°06'19"
|
105°44'11"
|
|
|
105°57'51"
|
19°02'39"
|
Quỳnh Nghĩa và Tiến Thuỷ
|
9-9’
|
19°06'01"
|
105°42'46"
|
105°42'56"
|
19°05'27"
|
105°57'59"
|
19°01'26"
|
Tiến Thuỷ và Quỳnh Thuận
|
10-10’
|
19°05'29"
|
105°42'10"
|
105°42'23"
|
19°05'00"
|
105°58'02"
|
19°00'57"
|
Quỳnh Thuận và Quỳnh Long
|
11-11”-11’
|
19°05'34"
|
105°40'58"
|
105°40'48"
|
19°05'24"
|
105°41'05"
|
19°04'23"
|
Quỳnh Thuận và Quỳnh Long
|
12-12”-12’
|
19°05'48"
|
105°40'35"
|
105°40'28"
|
19°05'31"
|
105°40'26"
|
19°04'31"
|
Quỳnh Thuận và Sơn Hải
|
13-13”-13’
|
19°05'55"
|
105°40'22"
|
105°40'13"
|
19°05'35"
|
105°40'02"
|
19°04'47"
|
Sơn Hải và Quỳnh Thọ
|
14-14’
|
19°05'17"
|
105°39'17"
|
|
|
105°58'04"
|
19°00'44"
|
Quỳnh Thọ và Diễn Hùng
|
15-15”-15’
|
19°03'25"
|
105°37'59"
|
105°38'27"
|
19°3'14"
|
105°58'06"
|
19°00'26"
|
Diễn Hùng và Diễn Hải
|
16-16”-16’
|
19°02'15"
|
105°37'27"
|
105°37'57"
|
19°2'06"
|
105°58'07"
|
19°00'11"
|
Diễn Hải và Diễn Kim
|
17-17’
|
18°59'06"
|
105°36'55"
|
|
|
105°58'09"
|
18°59'56"
|
Diễn Kim và Diễn Thành
|
18-18’
|
18°58'01"
|
105°37'02"
|
|
|
105°58'11"
|
18°59'39"
|
Diễn Thành và Diễn Thịnh
|
19-19’
|
18°56'15"
|
105°37'18"
|
|
|
105°58'13"
|
18°59'22"
|
Diễn Thịnh và Diễn Trung
|
20-20”-20’
|
18°53'47"
|
105°38'17"
|
105°38'28"
|
18°54'22"
|
105°58'15"
|
18°59'04"
|
Diễn Trung và Nghi Yên
|
21-21”-21’
|
18°52'53"
|
105°39'53"
|
105°40'17"
|
18°53'21"
|
105°58'17"
|
18°58'43"
|
Nghi Yên và Nghi Tiến
|
22-22”-22’
|
18°51'49"
|
105°41'58"
|
105°42'20"
|
18°52'10"
|
105°58'20"
|
18°58'22"
|
Nghi Tiến và Nghi Thiết
|
23-23”-23’
|
18°50'00"
|
105°42'50"
|
105°43'32"
|
18°49'58"
|
105°58'28"
|
18°57'09"
|
Nghi Thiết và Nghi Thuỷ
|
24-24’
|
18°49'13"
|
105°43'03"
|
|
|
105°58'33"
|
18°56'26"
|
Nghi Thuỷ và Thu Thuỷ
|
25-25’
|
18°48'37"
|
105°43'19"
|
|
|
105°58'36"
|
18°56'01"
|
Thu Thuỷ và Nghi Thu
|
26-26’
|
18°48'19"
|
105°43'29"
|
|
|
105°58'39"
|
18°55'27"
|
Nghi Thu và Nghi Hương
|
27-27’
|
18°46'50"
|
105°44'44"
|
|
|
105°58'50"
|
18°53'54"
|
Nghi Hòa và Nghi Hòa
|
28-28’
|
18°46'22"
|
105°45'09"
|
|
|
105°58'55"
|
18°53'11"
|
Nghi Hòa và Nghi Hải
|
29-29”-29’
|
19°17'16"
|
105°48'15"
|
105°46'02"
|
18°46'05"
|
106°01'24"
|
18°45'29"
|
Nghi Hải và tỉnh Hà Tĩnh
|
Phụ lục 2.
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THỦY SẢN BIỂN
(Theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
Số TT
| Các loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới
2a (mm),
không nhỏ hơn
|
1
| Rê Trích |
28
|
2
|
Rê thu ngừ
|
90
|
3
|
Rê mòi
|
60
|
4
|
Rê tôm he (1 lớp, 3 lớp lưới)
|
44
|
5
|
Rê tôm hùm
|
120
|
6
|
Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm
|
18
|
7
|
Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm)
|
10
|
8
|
Lưới kéo cá :
|
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90 cv
|
28
|
|
- Tàu lắp máy từ 90 cv đến dưới 150 cv
|
34
|
|
- Tàu lắp máy từ 150 cv trở lên
|
40
|
10
|
Lưới kéo tôm :
|
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45cv
|
20
|
|
- Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên
|
30
|
11
|
Các loại đăng
|
20
|
12
|
Đáy hàng cạn, đáy cửa sông, te, xiệp, xịch
|
18
|
13
|
Đáy biển hàng khơi
|
20
|
14
|
Lưới chụp mực
|
30
|
Phụ lục 3.
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC
(Theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên Khoa học
|
1
|
Trai ngọc
|
pteria maxima
|
2
|
Cá cháy
|
Tenualosa toli
|
3
|
Cá chình mun
|
Anguilla bicolor pacifica
|
4
|
Cá còm
|
Chitala Chitala
|
4
|
Cá Anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
5
|
Cá Tra dầu
|
Pângsianodon gigas
|
6
|
Cá Cóc Tam Đảo
|
Paramesotriton deloustali
|
7
|
Cá Sấu hoa cà
|
Crocodylus porosus
|
8
|
Cá Sấu Xiêm
|
Crocodylus siamínis
|
9
|
Cá Heo
|
Lipotes vexillifer
|
10
|
Cá voi
|
Balaenoptera musculus
|
11
|
Cá Ông sư
|
Neôphcâen phocaenoides
|
12
|
Cá Nàng tiên
|
Dugong dugon
|
13
|
Cá Hổ
|
Catlocarpio siamensis
|
14
|
Cá Chìa vôi sông
|
Crenlolens sarissophorus
|
15
|
Vích và trứng
|
Lepidochelys olivacea
|
16
|
Rùa da và trứng
|
Dermochelys coriacea
|
17
|
Đồi mồi dứa và trứng
|
Chelonia mydas
|
18
|
Đồi mồi và trứng
|
Eretmochelys imbrricata
|
19
|
Bộ San hô cứng
|
Scleractinia
|
20
|
Bộ san hô sừng
|
Gorgonacea
|
21
|
Bộ san hô đen
|
Pennatulacea
|
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Thời gian cấm khai thác
|
A
|
Tôm, cá biển
|
|
|
1
|
Tôm hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
Từ 1/4 - 31/7
|
2
|
Tôm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
Nt
|
3
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
Nt
|
4
|
Tôm Hùm lông
|
P.stimpsoni
|
Nt
|
5
|
Tôm hùm bông
|
P.omatus
|
Nt
|
6
|
Cá Măng biển
|
Chanos chanos
|
Từ 1/3 - 31/5
|
7
|
Cá Mòi dầu
|
Nematalusa nasus
|
Nt
|
8
|
Cá Mòi cờ hoa
|
Clupanodon thrrissa
|
Nt
|
9
|
Cá Mòi chấm
|
Konoirus punctatus
|
nt
|
10
|
Cá đường
|
Otolithoides biauritus
|
nt
|
11
|
Cá Gộc
|
Polidactylus plebeius
|
nt
|
12
|
Cá nhụ
|
Eleuthronema tetradactylum
|
nt
|
B
|
Nhuyễn thể
|
|
|
13
|
Sò lông
|
Anadara antiquata
|
từ 1/4 - 31/7
|
14
|
Điệp dẻ quạt
|
Chlamys senatoria
|
nt
|
15
|
Dòm nâu
|
Modiolus philippinarum
|
nt
|
16
|
Bàn mai
|
Pinna vexillum
|
nt
|
17
|
Nghêu trắng
|
Meretrix lyrata
|
từ 1/6 - 30/11
|
18
|
Nghêu lụa
|
Paphia undulata
|
từ 1/6 - 30/11
|
19
|
Trai tai tượng
|
Tridacna maxima
|
từ 1/4 - 31/7
|
Phụ lục 4
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THUỶ SẢN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
(Theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
1. Cá biển: (Kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá Trích xương
|
Sardinella jussieni
|
80
|
2
|
Cá Trích tròn
|
S.aurita
|
100
|
3
|
Cá cơm
|
Anchoviella spp. (trừ Stolephorus tri)
|
50
|
4
|
Cá nục sồ
|
Decapterus maruadsi
|
120
|
5
|
Cá chỉ vàng
|
Selaroides leptolepis
|
90
|
6
|
Cá Chim đen
|
Perastromateuss niger
|
310
|
7
|
Cá Chim trắng
|
Pampus argentens
|
200
|
8
|
Cá Thu chấm
|
Scomberomorus guttatus
|
320
|
9
|
Cá Thu nhật
|
Scomber japonicus
|
200
|
10
|
Cá Thu vạch
|
Scomberomarus commerson
|
730
|
11
|
Cá úc
|
Arius spp.
|
250
|
12
|
Cá Ngừ chù
|
Auxis thazard
|
220
|
13
|
Cá Ngừ chấm
|
Euthynnus affiní
|
360
|
14
|
Cá Bạc má
|
Rastrelliger kanagurrta
|
150
|
15
|
Cá Chuồn
|
Cypselurrus spp
|
120
|
16
|
Cá Hổ
|
Trichiurus lepturus
|
200
|
17
|
Cá Hồng đỏ
|
Lutianus ervthropterus
|
260
|
18
|
Cá Mối
|
Saurida spp.
|
200
|
19
|
Cá Sủ
|
Miichthys miiuy
|
330
|
20
|
Cá Đường
|
Otolithoides biauritus
|
830
|
21
|
Cá Nhụ
|
Elêuthronema tetradactylum
|
820
|
22
|
Cá Gộc
|
Polydactylus plebeius
|
200
|
23
|
Cá Mòi
|
Clupanodon spp.
|
120
|
24
|
Cá lạt (dưa)
|
Muraenesox cinereus
|
900
|
25
|
Cá Cam
|
Seriolina nigrofasciata
|
300
|
26
|
Cá Bè cam (bò)
|
Seriola dumerili
|
560
|
27
|
Họ cá song
|
Serranidae (Epinephelus spp., Cephalopholis spp., Serranus spp.)
|
250
|
28
|
Cá Lượng vàng
|
Dentex tumifrons
|
150
|
29
|
Cá Lượng
|
Nemipterus spp
|
150
|
30
|
Cá Hè xám
|
Gymnocranius griseus
|
150
|
31
|
Cá đé
|
Ilisha elongata
|
180
|
2. Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Tôm rảo
|
Metapenaeus ensis
|
85
|
2
|
Tôm Bộp (chì)
|
M.affinis
|
95
|
3
|
Tôm Vàng
|
M.joyneri
|
90
|
4
|
Tôm Đuôi xanh
|
M.intermedius
|
95
|
5
|
Tôm Bạc nghệ
|
M.tenuipes
|
85
|
6
|
Tôm Nghệ
|
M.brevicornis
|
90
|
7
|
Tôm He mùa
|
Penaeus merguiensis
|
110
|
8
|
Tôm Sú
|
P.monodon
|
140
|
9
|
Tôm He trắng
|
P.indicus
|
120
|
10
|
Tôm He rằn
|
P.semisulcatus
|
120
|
11
|
Tôm He Nhật
|
p.japonicus
|
120
|
12
|
Tôm Hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
200
|
13
|
Tôm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
175
|
14
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
160
|
15
|
Tôm Hùm lông
|
P.stimsoni
|
160
|
16
|
Tôm Hùm bông
|
P.omatus
|
230
|
3. Các loài thuỷ sản biển:
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Mực ống
|
Loligo edulis
|
250
|
2
|
Mực lá
|
Sepioteuthis lessoniana
|
120
|
3
|
Mực nang
|
Sepia pharaonis
|
100
|
4
|
Bào ngư
|
Haliotis diversicolor
|
70
|
5
|
Sò huyết
|
Arca granosa
|
30
|
6
|
Điệp tròn
|
Placuna placenta
|
75
|
7
|
Điệp quạt
|
Chlamys nobilis
|
60
|
8
|
Hải sâm
|
Holothuria vagabunda
|
170
|
9
|
Cua
|
Scylla serata
|
100
|
10
|
Sá sùng
|
Sipunculus nudus
|
100
|
11
|
Ngao
|
Meretrix luoria
|
50
|
12
|
Cua Huỳnh đế
|
Ranina ranina
|
100
|
13
|
Cầu gai sọ dừa
|
Tripneustes grarilla
|
50
|
14
|
Sò lông
|
A.antiquata
|
55
|
15
|
Dòm nâu
|
Modiolus philippinarum
|
120
|
16
|
Ốc hương
|
Babylonia areolata
|
55
|
17
|
Nghêu lụa
|
Meretrix lyrata
|
30
|
18
|
Ghẹ xanh
|
Porturnus pelagicus
|
100
|
19
|
Ghẹ ba chấm
|
P.sangulnolentus
|
100
|
20
|
Mực ống beka
|
Logig beka
|
60
|
21
|
Trai tai tượng
|
Tridacna maxima
|
340
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |