Phụ lục 01 (Ban hành kèm công văn số 336/tct-tncn ngày 24/01/2014 của Tổng cục Thuế) Ví dụ 9



tải về 37.21 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích37.21 Kb.
#13951
Phụ lục 01

(Ban hành kèm công văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Tổng cục Thuế)

Ví dụ 9: Năm 2013, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng, thuê nhà cho ông ở với giá thuê là 6 triệu đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D.

Trong năm, Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm 2013 của Ông D như sau:

* Giai đoạn từ tháng 01/2013 đến hết tháng 6/2013

- Thu nhập làm căn cứ quy đổi hàng tháng:

31,5 triệu đồng - 4 triệu đồng = 27,5 triệu đồng

- Thu nhập sau quy đổi hàng tháng (xác định theo Phụ lục):

(27,5 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 ≈ 32,333 triệu đồng

- Xác định tiền thuê nhà tính vào thu nhập chịu thuế hàng tháng:

+ Tổng thu nhập chịu thuế không có tiền thuê nhà:

32,333 triệu đồng + 4 triệu đồng + 1 triệu đồng = 37,333 triệu đồng

+ 15% tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):

15% x 37,333 triệu đồng ≈ 5,6 triệu đồng.

Vậy tiền thuê nhà tính vào thu nhập chịu thuế hàng tháng là 5,6 triệu đồng

- Tổng thu nhập chịu thuế hàng tháng:

37,333 triệu đồng + 5,6 triệu đồng = 42,933 triệu đồng

- Thu nhập tính thuế hàng tháng:

42,933 triệu đồng - 4 triệu đồng - 1,5 triệu đồng = 37,433 triệu đồng

* Giai đoạn từ tháng 7/2013 đến hết tháng 12/2013

Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi

- Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà):

31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng - 9 triệu đồng - 1,5 triệu đồng = 22 triệu đồng

- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục):

(22 triệu đồng - 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng

- Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):

25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng

- 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):

35,9375 triệu đồng x 15% = 5,390 triệu đồng/tháng

Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu đồng/tháng



Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế

- Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế:

31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng - 9 triệu đồng - 1,5 triệu đồng = 27,39 triệu đồng/tháng

- Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục):

(27,39 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng

- Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D:

32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng

* Tổng thu nhập chịu thuế năm 2013:

6 tháng x 42,933 triệu đồng + 6 tháng x 42,687 triệu đồng = 513,72 triệu đồng.

- Tổng các khoản giảm trừ năm 2013:

4 triệu đồng x 6 tháng + 9 triệu đồng x 6 tháng + 1,5 triệu đồng x 12 tháng = 96 triệu đồng

- Thu nhập tính thuế năm 2013:

513,72 triệu đồng - 96 triệu đồng = 417,72 triệu đồng

- Thuế TNCN phải nộp năm 2013:

(60 triệu đồng x 5%) + (120 triệu đồng - 60 triệu đồng) x 10% + (216 triệu đồng - 120 triệu đồng) x 15% + (384 triệu đồng - 216 triệu đồng) x 20% + (417,72 triệu đồng - 384 triệu đồng) x 25% = 65,43 triệu đồng

Hoặc:

[(417,72 triệu đồng : 12 tháng) x 25% - 3,25 triệu đồng] x 12 tháng = 65,43 triệu đồng.



 

Phụ lục 02

(Ban hành kèm công văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Tổng cục Thuế)

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-BH

Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính; Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu (x) vào ô vuông.



[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.



[06], [07], [08]: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[09], [10], [11]: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp (nếu không có thì bỏ trống).



[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp ủy quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[14], [15], [16]: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân).

[17], [18], [19] Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

[21] Tổng số đại lý bảo hiểm trong kỳ: Là tổng số cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp được trả thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu này bằng tổng số cá nhân trong kỳ tại chỉ tiêu [06] Phụ lục 02/BK-BH.

[22] Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ: Là tổng thu nhập trả cho cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp. Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [14] Phụ lục 02/BK-BH.

[23] Tổng số cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ: Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp đến mức khấu trừ thuế. Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại chỉ tiêu [13] Phụ lục 02/BK-BH > 0.

[24] Tổng thu nhập trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế: Là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp đã trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế. Chỉ tiêu này bằng tổng các dòng tại chỉ tiêu [10] Phụ lục 02/BK-BH ứng với chỉ tiêu [13] > 0.

[25] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân. Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [17] Phụ lục 02/BK-BH.

 

Phụ lục 03



(Ban hành kèm công văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Tổng cục Thuế)

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/BK-BH

Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính; Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/20 10 của Chính phủ

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế.

[02] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[03] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp ủy quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06] STT: Ghi rõ số thứ tự từ nhỏ đến lớn.

[07] Họ và tên đại lý: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp mà Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp trả thu nhập trong kỳ, kể cả cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế.

[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp theo thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[09] Số CMND/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[10] Thu nhập chịu thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm: hoa hồng đại lý, các khoản thưởng dưới các hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản khác mà cá nhân nhận được từ doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

[11] Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế: Là khoản thu nhập chịu thuế mà Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp đã trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong kỳ.

[12] Số thuế được giảm: Là số thuế được giảm trong kỳ của cá nhân nếu có bán hàng đa cấp trong khu kinh tế. Chỉ tiêu này = {([10] x Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến áp dụng cho cá nhân làm đại lý bảo hiểm và cá nhân bán hàng đa cấp) x ([11] / [10])} x 50%.

[13] Số thuế đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp đã khấu trừ của cá nhân trong kỳ.

[14] Tổng số thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [10].

[15] Tổng số thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế: Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [11].

[16] Tổng số thuế được giảm: Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [12].

[17] Tổng số thuế đã khấu trừ: Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [13].

tải về 37.21 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương