Phủ Lý, ngày 31 tháng 10 năm 2005



tải về 38.52 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích38.52 Kb.
#9642

UỶ BAN NHÂN DÂN


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: 1617/2005/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 31 tháng 10 năm 2005




QUYẾT ĐỊNH

V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng cụm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã Hoàng Đông, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam



UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 08/2005/NĐ-CP, ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP, ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 829/2003/QĐ-UB, ngày 01/8/2003 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định đầu tư xây dựng và quản lý cụm CN-TTCN huyện, thị xã và cụm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn;

Xét đề nghị của UBND xã Hoàng Đông có ý kiến nhất trí đề nghị của UBND huyện Duy Tiên tại tờ trình số 35/TTr-UB ngày 29/9/2005; đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 426/TTr-SXD ngày 12/10/2005 và Hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết mở rộng cụm TTCN làng nghề xã Hoàng Đông do Công ty Tư vấn đầu tư xây dựng và Phát triển nhà Hà Nội số 02 lập,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết mở rộng cụm TTCN làng nghề xã Hoàng Đông, huyện Duy Tiên, tỉnh hà Nam với những nội dung chính như sau:

I. Tên đồ án:

Quy hoạch chi tiết mở rộng cụm TTCN làng nghề xã Hoàng Đông, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, tỷ lệ1/500.

II. Đặc điểm tự nhiên của khu đất quy hoạch

1. Vị trí và quy mô quy hoạch: Khu đất quy hoạch cách QL1A khoảng 700m về phía Tây với quy mô nghiên cứu 34.650,8m2, có vị trí như sau:

- Phía Đông và phía Tây: giáp mương tiêu và khu dân cư.

- Phía Nam: giáp mương tiêu và cánh đồng.

- Phía Bắc: giám đường cụm TTCN xã Hoàng Đông GĐ I + II.

2. Địa hình, địa mạo: khu đất nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là đất ruộng 2 lúa, ngoài ra còn một phần là đất ao, bờ mương và đường ra đồng.

3. Hiện trạng xây dựng:



3.1. Hiện trạng dân cư: khu quy hoạch có 01 hộ dân làm nhà không có phép.

3.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:

- Về giao thông: phía Bắc khu đất quy hoạch có đường nối cụm TTCN giai đoạn I + II với QL 1A, thuận lợi về giao thông.

- Về thoát nước: có kênh mương thuỷ lợi nằm ở phía Đông, Nam, Tây.

- Về cấp điện: hiện có đường dây điện 35kV đi theo mương tiêu phía Đông cấp điện cho cụm TTCN giai đoạn I + II.

III. Tính chất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của cụm CN-TTCN:

1. Tính chất khu quy hoạch:

- Là cụm TTCN làng nghề xã quy mô vừa và nhỏ, nhằm thu hút các dự án đầu tư trong và ngoài tỉnh vào đầu tư; đồng thời khai thác, phát huy những ngành nghề truyền thống và thế mạnh phát triển TTCN của huyện và xã.

2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:



2.1. Chỉ tiêu đất đai:

Tổng diện tích quy hoạch: 34.605.8m2, với chỉ tiêu sử dụng đất:

- Đất sản xuất: 75-85%.

- Đất giao thông: 15-25%.

- Đất công trình KTHT + ĐH + CX: đã bố trí ở GĐ I + II.

Mật độ xây dựng 70 - 75%, tầng cao trung bình từ 1 - 3 tầng.

2.2. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp điện; tiêu chuẩn cấp điện 200kW/ha; chiếu sáng công cộng 0,4-1 cd/m2 cơ sở đạt tiêu chuẩn cho phép mới được thải vào hệ thống chung.

- Vệ sinh môi trường: chất thải rắn được các cơ sở tự thu gom về nơi quy định và hợp đồng với công ty công trình đô thị đưa về nơi xử lý chung.

IV. Quy hoạch sử dụng đất đai:

1. Quy mô đất đai phương án chọn:

Bảng cân bằng tổng thể quy hoạch đất đai



TT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất sản xuất CN-TTCN

27.700,1

80,04

2

Đất giao thông

6.950,7

19,96




Tổng cộng

34.650,80

100,00

2. Yêu cầu:

- Các khu đất bố trí thuận lợi cho việc khai thác sử dụng hiệu quả đầu tư.

- Bảo đảm tính thống nhất theo quy hoạc các giai đoạn và mối liên hệ với khu vực.

3. Giải pháp quy hoạch các khu đất sản xuất CN-TTCN:

+ Các cơ sở sản xuất căn cứ chức năng được bố trí vào các lô đất phù hợp; tính chất SX giống nhau được bố trí gần nhau.

+ Các cơ sở SX có gây bụi, ồn được bố trí cuối hướng gió chủ đạo.

+ Đảm bảo các yêu cầu liên hệ giao thông, cây xanh, phòng chố cháy nổ.

V. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

1. Quy hoạch giao thông: mạng lưới giao thông đảm bảo liên hệ thuận lợi, tổng diện tích đất giao thông 6.905,7m2, đường có bề rộng làn xe thiết kế 3m - 3,5m:

Tổ chức hai trục dọc D3 và D4 theo hướng Bắc Nam, trục D3 có mặt cắt ngang 11m = 3m + 6m + 2m; trục D4 (phục vụ dân sinh khu vực) = 1m + 3,5m + 0,5m.

2. Chuẩn bị kỹ thuật:

2.1. Quy hoạch san nền:

- Cao độ san nền các lô đất sản xuất cao hơn cao độ tim đường tương ứng khoảng 0,2m; độ dốc nền 0,002 hướng dốc từ trung tâm các lô đất ra xung quanh.

- Cao độ thiết kế san nền đảm bảo không bị ngập úng; cao động TB + 2,78 - 2,97m;

2.2. Quy hoạch thoát nước:

- Hướng thoát nước theo hướng Bắc - Nam theo kênh thuỷ lợi

- Xây dựng hệ thống thoát nước chung cho nước mưa và nước thải.

- Kết cấu cống xây cống hộp bằng gạch có nắp đan bê tông; bề rộng cống hộp B400-B600; cống qua đường dùng cống tròn BT đúc sẵn D600 - 800;



2.3. Quy hoạch cấp điện:

+ Lưới điện được xây dựng lưới 35kV cho toàn khu theo trục đường, được lấy từ đường dây 35kV cấp cho GĐ I + II.

+ Xây dựng TBA 400kVA đặt trên hè đường D3.

+ Tổng nhu cầu dùng điện 318,32kW.



2.4. Vệ sinh môi trường:

- Trồng cây xanh trên các trục đường và trong lô đất các DN; các cơ sở SX phải tự xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn nước thải ra hệ thống cống chung.



- Sử dụng bãi tập kết rác thải chung của cụm TTCN; các cơ sở SX phải hợp đồng với Công ty công trình đô thị để vận chuyển về nơi xử lý.

Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch: Giao UBND huyện Duy Tiên chỉ đạo UBND xã Hoàng Đông tổ chức tuyên truyền, công bố quy hoạch, GPMB thu hồi đất, xúc tiến kêu gọi nhà đầu tư; xây dựng hạ tầng kỹ thuật và quản lý quy hoạch xây dựng được duyệt theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạc và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Duy Tiên, xã Hoàng Đông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.




CHỦ TỊCH





























Đinh Văn Cương




Каталог: vbpq hanam.nsf
vbpq hanam.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam số: 1008/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbpq hanam.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
vbpq hanam.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà ham
vbpq hanam.nsf -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> QuyếT ĐỊnh ban hành thiết kế mẫu trụ sở Trung tâm y tế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam

tải về 38.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương