Phê duyệt Phương án phát triển nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2007 2010



tải về 39.16 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích39.16 Kb.
#14610

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 2051/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 03 tháng 10 năm 2007


QUYẾT ĐỊNH


Phê duyệt Phương án phát triển nông thôn mới

tỉnh Bình Phước giai đoạn 2007 - 2010



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Văn bản số 185/KTTW-BNN ngày 07 tháng 5 năm 2001 của Ban Kinh tế Trung ương và Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành Đề cương đề án xây dựng mô hình phát triển nông thôn (cấp xã) theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa;

Căn cứ Chỉ thị số 49/2001/CT-BNN-CS của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc xây dựng mô hình thí điểm phát triển nông thôn mới (cấp xã);

Căn cứ Công văn số 3841/BNN-HTX ngày 13 tháng 9 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc lựa chọn điểm xây dựng mô hình nông thôn mới giai đoạn 2007 - 2008;

Căn cứ Quyết định 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 08/9/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 113/TTr-SNN ngày 15/8/2007,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án phát triển nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2007 - 2010, với những nội dung sau:

I. Tên phương án

“Phương án phát triển nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2007 - 2010” (Kèm theo phương án mang ký hiệu: PA PTNT - 072007)



II. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung: Xây dựng mô hình nông thôn mới cấp thôn theo phương pháp tiếp cận dựa vào nội lực và do cộng đồng địa phương làm chủ.

2. Mục tiêu cụ thể cho các thôn (ấp) trong phương án đến năm 2010:

- Nâng số thôn, ấp có nhà văn hóa và được đầu tư trang thiết bị, có nơi sinh hoạt văn hóa từ 66,66% hiện nay tăng lên 100% vào năm 2010;

- Đưa tỷ lệ hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh từ 71,9% lên 90%;

- Tỷ lệ xã có chợ nông thôn tăng từ 66,66% lên 85%;

- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về phát triển nông thôn cho 100% cán bộ thôn, ấp;

- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cộng đồng cho 100% dân trong vùng dự án;

- Nâng tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa từ 89,23% số hộ đạt gia đình văn hóa tăng lên 95%;

- Giảm hộ nghèo các thôn, ấp từ 6,66% xuống còn 4% (Theo chuẩn quốc gia)



III. Nguyên tắc thực hiện

- Dựa vào nội lực và cộng đồng địa phương, Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần làm động lực để phát huy sự đóng góp của người dân và cộng đồng.

- Các hoạt động cụ thể ở từng thôn do chính người dân ở thôn đề xuất và thiết kế trên cơ sở bàn bạc dân chủ, công khai và quyết định thông qua cộng đồng. Cơ quan nhà nước các cấp chỉ đóng vai trò hướng dẫn; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị; phê duyệt kế hoạch phát triển và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện vai trò làm chủ thông qua cộng đồng

- Yêu cầu các thôn được thực hiện phải đảm bảo phát triển nông thôn bền vững, hài hòa với môi trường, góp phần bảo tồn giá trị truyền thống của địa phương.



IV. Các thôn, ấp thuộc các xã được lựa chọn đầu tư


STT

Ấp (thôn)



Huyện

Năm thực hiện

1

Ấp 2

Tân Lập

Đồng Phú

2007

2

Quản Lợi A

Tân Lợi

Bình Long

2007

3

Ấp 2

Tân Khai

Bình Long

2008

4

Thôn Bình Giang

Sơn Giang

Phước Long

2008

5

Ấp 2

Minh Hưng

Bù Đăng

2009

6

Ấp 2

Thiện Hưng

Bù Đốp

2009

7

Ấp 2

Lộc Hưng

Lộc Ninh

2009

8

Ấp 1

Minh Thành

Chơn Thành

2010

9

Ấp 2

Lộc Điền

Lộc Ninh

2010

IV. Nội dung thực hiện

+ Hợp phần 1: Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng: Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cơ sở và cán bộ phát triển nông thôn

+ Hợp phần 2: Nâng cấp điều kiện sống cho người dân nông thôn: Tập trung vào xây dựng đường giao thông, chợ, nước sinh hoạt, trang bị nhà văn hóa.

+ Hợp phần 3: Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp, dịch vụ nông thôn để nâng cao thu nhập

+ Hợp phần 4: Mỗi làng một nghề: Khôi phục nghề truyền thống, tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến tại các nông hộ và các cơ sở sản xuất nhỏ

V. Khái toán vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2007 - 2010: 19.566,75 triệu đồng

(Mười chín tỷ, năm trăm sáu sáu mươi triệu, bảy trăm năm mươi ngàn đồng)

1. Chia theo quản lý:

- Chi phí thực hiện: 18.635 triệu đồng

Trong đó:

Hợp phần 1: 710 triệu đồng

Hợp phần 2: 14.175 triệu đồng

Hợp phần 3: 1.950 triệu đồng

Hợp phần 4: 1.800 triệu đồng

- Chi phí quản lý: 931,75 triệu đồng

2. Chia theo nguồn:

- Ngân sách Trung ương: 45,81% = 8.963.530.000 đồng

- Ngân sách địa phương: 19,01% = 3.719.640.000 đồng

- Dân đóng góp: 35,18% = 6.883.580.000 đồng

3. Chia theo năm đầu tư:

- Năm 2007: 4.809 triệu đồng; (TW: 2.203 triệu đồng; ĐP: 914,19 triệu đồng; Dân: 1.691,81 triệu đồng)

- Năm 2008: 4.893 triệu đồng; (TW: 2.241,48 triệu đồng; ĐP: 930,16 triệu đồng; Dân: 1.721,36 triệu đồng)

- Năm 2009: 5.533,5 triệu đồng; (TW: 2.534,9 triệu đồng; ĐP: 1.051,92 triệu đồng, Dân: 1.946,69 triệu đồng)

Năm 2010: 4.331,25 triệu đồng; (TW: 1.984,15 triệu đồng; ĐP: 823,37 triệu đồng; Dân: 1.523,73 triệu đồng)



VI. Tổ chức quản lý thực hiện

1. Giao UBND các huyện có các ấp (thôn) của các xã được chọn trong phương án làm chủ đầu tư thực hiện các phương án



2. Giao Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn, theo dõi quá trình thực hiện của các huyện; tổng hợp; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện phương án của các địa phương báo cáo UBND tỉnh, Bộ NN & PTNT

Điều 2. Sau khi phương án phát triển nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2007 - 2010 được phê duyệt, Chủ đầu tư phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ngành và địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Bùi Văn Danh




Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 46033cc6f730688b47257226000fae44
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh về việc Hủy đấu thầu và tổ chức đấu thầu lại gói thầu bp2A thuộc Dự án y tế nông thôn vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Báo cáo đầu tư: Đưa công nghệ thông tin đến các xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2007 chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉNH
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh điều chỉnh tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện dự án
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Ban hành Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Liên ngành
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Phê duyệt Dự án cải tạo rừng nghèo kiệt để trồng mới lại rừng bằng cây Cao su tại khoảnh 5 tiểu khu 91, Ban qlrph lộc Ninh
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Về việc phê duyệt đề cương và dự toán quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ: Trâu, bò và các loại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> UÛy ban nhaân daâN
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> TỈnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số : 1434/QĐ-ubnd đồng Xoài, ngày 22 tháng 8 năm 2006

tải về 39.16 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương