ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1847/QĐ-UBND Bình Phước, ngày 10 tháng 8 năm 2011
Q
UYẾT ĐỊNH
Phê duyệt chủ trương và đề cương, dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư khảo sát, lập Báo cáo KTKT xây dựng công trình đường số 7 (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nhà khách tỉnh), Trung tâm hành chính tỉnh
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dụng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 188/BCTĐ-SKHĐT ngày 14/3/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương và đề cương, dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư, khảo sát lập Báo cáo KTKT xây dựng công trình đường số 7 (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nhà khách tỉnh), Trung tâm hành chính chính với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Xây dựng đường số 7 (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nhà khách tỉnh), Trung tâm hành chính tỉnh.
2. Đơn vị lập đề cương, dự toán: Ban Quản lý dự án ngành xây dựng.
3. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
4. Hình thức xây dựng: đầu tư xây dựng mới.
5. Địa điểm thực hiện dự án: phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài.
6. Thời gian thực hiện dự án: năm 2011 - 2013.
7. Mục tiêu đầu tư: nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chỉnh trang đô thị theo quy hoạch được duyệt, đồng thời đáp ứng nhu cầu đi lại và lưu thông hàng hóa của nhân dân.
8. Quy mô xây dựng:
- Tổng chiều dài tuyến đường khoảng 605 m, bề rộng mặt đường 15 m, vỉa hè 6,5 m x 2 bên.
- Vận tốc thiết kế: 40 km/h.
- Tải trong thiết kế: 12 tấn/trục.
- Cống thoát nước dọc: bằng bê tông ly tâm H30-X800; hầm ga được bố trí với khoảng cách 30 - 40 m/hầm và tại các điểm lõm trên trắc dọc nhằm chống ngập cục bộ. Gối cống dùng kết cấu bê tông cốt thép đúc sẵn; mối nối cống bằng Joint cao su. Tất cả hai bên tuyến đường được bố trí cống dọc đường kính 800mm.
- Kết cấu vỉa hè (từ trên xuống):
+ Lót gạch Terrazzo 400 x 400 dày 3 cm.
+ Lớp bê tông đá 4 x 6 M100 dày 100.
+ Nền đất tự nhiên san lấp, lu lèn đạt K = 0,9.
- Bó vỉa bê tông đá 1 x 2 M200 rộng 0,55 m, cao 0,2 m.
- Kết cấu áo đường (từ trên xuống):
+ Bê tông nhựa nóng hạt mịn dày 3 cm, K = 0,98, E ≥ 1.600 kg/cm2.
+ Tưới nhựa lót tiêu chuẩn 0,5 kg/cm2.
+ Bê tông hạt trung dày 4 cm, K = 0,98; E ≥ 1.550 kg/cm2.
+ Tưới nhựa lót tiêu chuẩn 1 kg/cm2.
+ Lớp cấp phối đá 0,5 dày 30 cm, K = 0,98; E ≥ 1.500 kg/cm2.
+ Lớp cấp phối đá dày 20 cm, K = 0,98; E ≥ 850 kg/cm2.
+ Nền đường đào, đắp đất cấp 2.
- Độ dốc ngang đường 2%, đảm bảo yêu cầu thoát nước.
9. Nội dung thực hiện:
9.1. Khảo sát lập Báo cáo KTKT:
STT
|
Hạng mục công việc
|
Cấp địa hình
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
|
Khảo sát địa hình
|
|
|
|
1
|
Đo vẽ bình đồ trên cạn, tỷ lệ 1/500, h = 0,5m
|
IV
|
Ha
|
1,69
|
2
|
Lưới khống chế mặt bằng tam giác hạng 4
|
IV
|
Điểm
|
2
|
3
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
|
IV
|
Km
|
1,21
|
4
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến trên cạn
|
IV
|
100m
|
18,15
|
5
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến trên cạn
|
IV
|
100m
|
6,78
|
9.2. Lập Báo cáo khảo sát: căn cứ yêu cầu thực tế và tiêu chuẩn quy định thành phần, khối lượng công việc khảo sát, lập Báo cáo KTKT, đơn vị tư vấn lập Báo cáo khảo sát theo quy định hiện hành.
9.3. Lập Báo cáo KTKT: tổng hợp, xử lý số liệu, lập Báo cáo KTKT, trình thẩm định và phê duyệt theo quy định hiện hành.
10. Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư: 259.155.562 đồng (Hai trăm năm mươi chín triệu, một trăm năm mươi lăm ngàn, năm trăm sáu mươi hai đồng).
Trong đó:
- Chi phí khảo sát địa hình: 76.562.932 đồng;
- Chi phí lập BCKTKT xây dựng công trình: 172.490.340 đồng;
- Chi phí thẩm định BCKTKT: 1.813.780 đồng;
- Chi phí thẩm định thiết: 4.007.520 đồng;
- Lệ phí thẩm định dự toán: 4.257.990 đồng.
Các chi phí nêu trên là tạm tính, khi thanh quyết toán căn cứ vào kết quả thực hiện được nghiệm thu và các quy định hiện hành của Nhà nước.
11. Nguồn vốn: ngân sách tỉnh năm 2011 - 2012.
12. Thời gian thực hiện: 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
13. Tổ chức thực hiện:
- Lập đề cương, dự toán, giám sát khảo sát: BQL dự án ngành xây dựng tự thực hiện.
- Khảo sát bước lập dự án: chỉ định thầu.
- Lập dự án đầu tư: chỉ định thầu.
Điều 2. Sau khi chủ trương và đề cương, dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư khảo sát, lập Báo cáo KTKT được duyệt, chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, tổ chức thực hiện tốt các nội dung nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài, chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tòng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |