ĐÁP Án chi tiết cho đỀ thi tuyển sinh đẠi học năM 2013 MÔn hóa họC – khối b – MÃ ĐỀ 537



tải về 140.43 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích140.43 Kb.
#249

Hóa khối B năm 2013_Mã đề 537 Chuyên Hóa THPT Thạnh Đông

powerpluswatermarkobject357732486


ĐÁP ÁN CHI TIẾT CHO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013

MÔN HÓA HỌC – KHỐI B – MÃ ĐỀ 537

Cho biết nguyên tử khối (theo đvc) của các nguyên tố:

H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40; Cr = 52,

Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag =108; Ba = 137.



I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là

A. 8,8 B. 6,6 C. 2,2 D. 4,4.

Đáp án C



Hướng dẫn: CH3OH → 0,5H2 + 1CO2 ; C2H4(OH)2 → 1H2 + 2CO2

 nCO2 = 2nH2 = 0,1 mol  mCO2 = 8,8 g



Câu 2: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

A. 0,45 gam. B. 0,38 gam. C. 0,58 gam. D. 0,31 gam.

Đáp án D

Hướng dẫn:


  • Đặt 2 amin đơn chức là: → R-NH3Cl

 namin = (mmuối – mamin)/36,5 = 0,02 mol  nmỗi amin =0,01 mol

  • MTB 2 amin = 0,76/0.02 = 38  Amin có phân tử khối nhỏ hơn trong X có M < 38 là CH5N

 mCH5N = 0,01*31 = 0,31 g

Câu 3: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là

A. 7,12. B. 6,80. C. 5,68. D. 13,52.

Đáp án A



Hướng dẫn: nCO = nCO2 = 0,04 mol; nSO2 = 0,045 mol

  • Sơ đồ hóa phản ứng: Fe CO2 + Ca(OH)2 CaCO3

Fe + O FeO + CO

Fe3O4. Rắn Y + H2SO4 đặc SO2↑ + Fe2(SO43

  • Ta quy đổi X gồm Fe [với nFe = 2nFe2(SO4)­3 = 0,09 mol] và O (y mol).

  • Bảo toàn e cho cả QT:

3nFe + 2nCO = 2nO + 2nSO2

 nO = (3*0,09 + 2*0,04 – 2*0,045)/2 = 0,13 mol  m = 16*0,013 + 56*0,09 = 7,02 g



Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là

A. 28,66%. B. 30,08%. C. 27,09%. D. 29,89%.

Đáp án A


Hướng dẫn: nCu = 0,02 mol; nHNO3 = 12,6*0,6/63 = 0,12 mol

  • Biện luận:

  • Cho Cu + HNO3  Axit dư, tạo 0,02 mol Cu(NO3)2 và sp khử ???

  • Cho KOH vào  KOH + HNO3 → KNO3, tiếp tục Cu(NO3)2 + KOH → KNO3.

  • Nếu CuNO3 dư thì dd Y gồm 0,105 mol KNO3 và CuNO3

 Nung được chất rắn gồm 0,105 mol KNO2 và CuO:

 mrắn > 0,105*85 = 8,925 g  Loại vì đề cho m = 8,78 g.



  • Vậy CuNO­3 hết và KOH dư  Chất rắn gồm KOH và KNO2

  • Gọi nHNO­3 dư = x mol, ta có: nKNO2 = 2nCu(NO3)2 + nHNO3 dư = 0,04 + x (Bảo toàn N)

 nKOH dư = 0,105 – (0,04 + x) = 0,065 – x

  • mrắn­ = mKNO2 + mKOH dư = 85*(0,04 + x) + 56*(0,065 – x ) = 8,78  x = 0,06 mol

  • Dung dịch X gồm: dung dịch HNO3 còn lại, Cu(NO3)2 và H2O mới tạo ra.

2HNO3 phản ứng → H2O

0,12 – 0,06 = 0,06 mol → 0,03 mol

 mX = (mdd HNO3 bđ – mHNO3 pư) + mCu(NO3)2 + mH2O

= (12,6 – 0,06*63) + 0,02 *188+ 0,03*18 = 13,12 g

 % Cu(NO3)2 = 0,02*188/13,12 = 28,66 %

Câu 5: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

A. NaF. B. CH4. C. H2O. D. CO­2.

Đáp án A



Hướng dẫn: Hợp chất ion là hợp chất giữa kim loại và phim kim  NaF

Câu 6: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là

A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4.

Đáp án B

Hướng dẫn: nSO2 = 0,075 mol


  • Oxit sắt + H2SO4 → SO2↑  Oxit là FeO hoặc Fe3O4 và noxit = ne = 2nSO2 = 0,15 mol

  • Do oxit pư vừa đủ với H2SO4 nên: nH2SO4 = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 (Bảo toàn S)

 nFe = 2nFe2(SO4)3 = 2*[(nH2SO4 - nSO2)/3] = 0,45 mol = 3noxit

 Oxit là Fe3O4  m = 0,15*232 = 34,8 g



Câu 7: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là

A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4.

Đáp án B



Hướng dẫn: nCO2 = 1,35 mol

  • Propen, axit acrylic, ancol anlylic: C3H6Oz → 3CO2 + 3H2O

 nC3H6Oz = 1,35 / 3 = 0,45 mol  nH2 = 0,3 mol

  • Bảo toàn KL: MX*nX = MY*nY  nX = nY*MY/MX = 1,25nY = 1.25*0,1 = 0,125 mol

  • Ta có: nH2 pư = nkhi giảm = nX – nY = 0,125 – 0,1 = 0,025 mol

  • Trong 0,75 mol X có 0,45 mol C3H6Oz

 Trong 0,125 mol X có 0,075 mol C3H6Oz

  • Để làm no hoàn toàn X: nH2 + nBr2 = 0,075 mol  nBr2 = 0,075 – 0,25 = 0,05  V = 0,5

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1

A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6.

Đáp án D

Hướng dẫn:


  • Thủy phân este X thu được 2 muối của axit đơn  Y là ancol có ít nhất 2 chức.

  • Y là ancol no (do nH2O > nCO2): nancol = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol  Số C = 0,3/0,1 = 3

 Ancol là C3H6(OH)2 hoặc C3H5(OH)3

  • Đề cho Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)  Y là C3H6(OH)2

  • Pư thủy phân: 1Este X + 2NaOH → 2Muối + 1Ancol

0,2 mol ← 0,1 mol

  • Bảo toàn KL cho pư: m1 + mNaOH = mMuối + mAncol

 m1 = 15 + 0,1*76 – 0,2*40 = 14,6 g

Câu 9: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.

Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3

A. 6. B. 10. C. 8. D. 4.

Đáp án B

Hướng dẫn:


  • Phản ứng: FeO + 10HNO3 → Fe3(NO3)3 + NO↑ + 5H2O.

Câu 10: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm () lần lượt là

A. 13 và 13. B. 13 và 14. C. 12 và 14. D. 13 và 15.

Đáp án B

Hướng dẫn: Số P = 13  Số N = A – P = 14

Câu 11: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.

Đáp án C

Hướng dẫn: Mlys= 146, Mala = 89, MGly = 75, Mvalin = 117

Câu 12: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C4H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4.

Đáp án B



Hướng dẫn:

  • Hiđrocacbon X + AgNO3/NH3 → Kết tủa  X có dạng CH≡C-R

  • TH1: R là mạch C  Pư: CH≡C-R → CAg≡C-R

0,15 mol → 0,15 mol

 mCAg≡C-R = 36/0,15 = 240  R = 240 – (24 + 108) = 108 = C8H12 → Loại  Vậy R là H hay X là C2H2



Câu 13: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là

A. 2-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en.

C. 3-metylbut-1-en. D. 3-metylbut-2-en.

Đáp án A

Hướng dẫn: 1 2 3 4


  • Phản ứng: CH3-CH-CH-CH3 H2SO4, 1800C CH3-C=CH-CH3 + H2O

CH3 OH CH3

Câu 14: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Đáp án A



Hướng dẫn: X pư cộng với H2 → X có nối = hoặc ≡

  • Stiren C6H5-CH=CH2, axit acrylic CH2=CH-COOH, vinylaxetilen CH2-CH-C≡CH

Câu 15: Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH.

Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?

A. CH3COONa. B. C2H5OH. C. HCOOCH3. D. CH3CHO.

Đáp án D

Hướng dẫn:


  • C2H2 + H2O xt, t0 CH3CHO

  • CH3CHO + 0,5 O2 xt CH3COOH

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là

A. x = y – 2z. B. 2x = y + z. C. 2x = y + 2z. D. y = 2x.

Đáp án B



Hướng dẫn:

  • Dung dịch chứa chất tan duy nhất là FeCl2 → Fe pư vừa đủ với FeCl3 và HCl.

  • Bảo toàn e: 2nFe = nFe3+ + nH+  2x = y + z

  • Cách 2: Trong FeCl2 ta thấy: nCl = 2nFe  3y + z = 2(x + y)  2x = y + z

Câu 17: Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.

(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là



A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Đáp án C



Hướng dẫn: Phenol tan tốt trong etanol, ete, axeton và tan vô hạn trong nước nóng

Câu 18: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Đáp án D

Hướng dẫn: Amin bậc 1 có dạng R-NH2


  • Mạch C: C=C-NH2 và 3 đp nữa -NH2 gắn vào C trên vòng


Câu 19: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohiđric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Đáp án B

Hướng dẫn: Trong mọi hợp hợp chất, F chỉ có số oxi hóa -1.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Đáp án A

Hướng dẫn: Chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo.


Câu 21: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

A. Axit axetic. B. Metyl fomat. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic.

Đáp án D



Hướng dẫn:

  • Axit axetic CH3COOH, metyl fomat HCOOCH3 có nối đôi trong nhóm COO

  • Anđehit axetic CH3CHO có nối đôi trong nhóm CHO

Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là

A. C3H5COOH và C4H7COOH. B. C2H3COOH và C3H5COOH.

C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.

Đáp án B



Hướng dẫn: nH2O = 0,13 mol

  • Do 2 axit đơn chức: R-COOH + NaOH → R-COONa + H2O

 naxit = (mmuôi – maxit)/22 = = 0,125 mol  MX = 80,4

Maxit 1 < 80,4 < Maxit 2  Loại D.



  • Pư đốt cháy: nX = 4,02/80,4 = 0,05 mol  Số HTB = 2nH2O/nX = 2*0,13/0,05 = 5,2

  • Do 2 axit đồng đẳng liên tiếp  Số H của 2 axit là 4 và 6  Đáp án B.

Câu 23: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là

A. 4,0.10-4 mol/(l.s). B. 7,5.10-4 mol/(l.s).

C. 1,0.10-4 mol/(l.s). D. 5,0.10-4 mol/(l.s).

Đáp án C



Hướng dẫn:

  • Tốc độ TB của pư: vtv = ΔC/ t = (0,01 – 0,008)/20 = 1.10-4 mol/(l.s)

Câu 24: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82.

Đáp án B



Hướng dẫn:

  • Thủy phân Y: Tetrapeptit Y → 4 CnH2n+1O2N + 3 H2O

 Y: C4nH4*(n + 1) – 3*2O4*2 – 3N4  Y: C4nH8n -2O5N4

  • Đôt cháy Y: C4nH8n -2O5N4 → 4nCO2 + (4n-1)H2O

 nCO2 – nH2O = nY =0,05 mol (1) ; 44nCO2 + 18nH2O = 36,3 g (2)

 nCO2 = 0,6 mol; nH2O =0,55 mol



  • Trong Y: Số C = 4n = nCO2/nY = 0,6/0,05 = 12  n = 3

  • X là tripeptit  X có 3*3 = 9 C  nCO2 = 9*0,01 = 0,09

 mBaCO3 = 197*0,09 = 17,73 g

Câu 25: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Amilozơ

Đáp án C

Hướng dẫn:


  • Xenlulozơ, amilozơ là polisaccarit - Glucozơ là monosaccarit.

Câu 26: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là

A. 210 ml B. 90 ml C. 180 ml D. 60 ml

Đáp án C

Hướng dẫn: nAl2(SO4)3 = 0,0075 mol  nAl3+ = 0,0075*2 = 0,015 mol


  • Để thu được kết tủa lớn nhất: nOH- = 3nAl3+ = 3*0,015 = 0,045 mol

 V = 0,045/0,25 = 0,18 l = 180 ml

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4

B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2

C. Urê có công thức là (NH2)2CO

D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.

Đáp án C

Hướng dẫn:


  • Supephotphat képchỉ có Ca(H2PO4)2

  • Thành phần chính của supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4

  • Phân lân cung cấp photpho cho cây trồng dưới dạng ion photphat.

Câu 28: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogram Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 115,2 B. 82,8 C. 144,0 D. 104,4

Đáp án D

Hướng dẫn: nX = 4 kmol; nCO2 = nCaCO3 = 0,015 mol


  • Hỗn hợp khí X gồm: O2 (x kmol), CO2 (y kmol), CO (z kmol)

  • Đề cho: x + y + z = 4 kmol (1) ; 32x + 44y + 28z = 4*16,7*2 = 133,6 kg (2)

  • Trong 0,05 mol X → có 0,015 mol CO2

 4 kmol X → có 1,2 kmol CO2  y = 1,2 kmol (3)

  • Từ (1). (2), (3)  nO2 = 0,6 kmol; nCO2 = 1,2 kmol; nCO = 2,2 kmol

 nO bđ trong Al2O3 = 2nO2 + 2nCO2 + nCO = 2*0,6 + 2*1,2 + 2,2 = 5,8 kmol

 nAl2O3 = 5,8/3 = 29/15 kmol  mAl = 27*(2*29/15) = 104,4 kg



Câu 29: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt chát hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D 21,84%

Đáp án D

Hướng dẫn: nAg = 0,26 mol


  • Khi đốt X hoặc Y đều thu được nCO2 = nH2O  X, Y đều có 1 П trong phân tử.

  • Ta có: nAg↓ = 2,6nX

 X là HCHO vì chỉ có HCHO có 1 П mà 1 mol pư tạo ra > 2,6 mol Ag.

 Y cũng có 1 C, có tham gia pư tráng bạc là HCOOH



  • Ta có hệ: nX + nY = 0,1 mol (1) ; 4nX + 2nY = 0,26 mol (2)

 nHCHO = 0,03 mol; nHCOOH =0,07 mol

 % mHCHO = 0,03*30/(0,03*30 + 0,07 *46) = 21,84%



Câu 30: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?

A. Na B. Ca C. K D. Li

Đáp án C



Hướng dẫn:

  • KL kiềm tạo ít H2 hơn so với KL kiềm thổ

  • MKL càng lớn → nKL càng nhỏ → nH2 càng nhỏ

Câu 31: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 80 B.160 C. 60 D. 40

Đáp án A

Hướng dẫn: Dạng BT cho OH- + HCO3-, sau đó cho H+

 Coi như H+ pư với OH- ban đầu; H+ phản ứng với OH- ban đầu.



  • Để H+ vừa đủ để không tạo khí CO2  nH+ = nOH- = 0,04 mol  V = 160 ml

Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 4,656 B. 4,460 C. 2,790 D. 3,792

Đáp án D



Hướng dẫn: nH2 = 0,024 mol

  • KL tan trong nước thì: mOH- = 2nH2 = 0,048 mol

  • Trung hòa bazơ: nH+ = nOH- = nHCl + 2nH2SO4 = 0,048 mol (1)

  • Trong Z: nHCl = 2nH2SO4 (2)

 nHCl = 0,024 mol; nH2SO4 = 0,012 mol

 mmuối = mKL + mCl- + mSO42- = 1,788 + 35,5*0,024 + 96*0,012 = 3,792 g



Câu 33: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

A. 7. B.4. C. 6 D. 5

Đáp án A



Hướng dẫn: Trong X chứa: Fe2+, Fe3+, H+ và SO42-

  • NaOH phản ứng với Fe2+, Fe3+ tạo kết tủa Fe(OH)2, Fe(OH)3

  • Cu phản ứng với Fe3+ tạo Cu2+ và Fe2+.

  • Fe(NO3)2 tác dụng với H+ tạo Fe3+ và khí NO.

  • KMnO4, Cl2 trong môi trường axit oxi hóa Fe2+ lên Fe3+.

  • BaCl2 tác dụng với SO32- tạo BaSO4

  • Al tác dụng với Fe2+, Fe3+ tạo Al3+ và kim loại Fe.

Câu 34: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol ; 0,12 mol và 0,05 mol . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,190 B. 7,020 C. 7,875 D. 7,705

Đáp án C



Hướng dẫn: nBaSO4 = 0,06 mol

  • Bảo toàn điện tích trong X: 0,12 + 0,05 = 2x + 0,12  x = 0,025 mol

  • Khi cho Ba(OH)2 vào X:

  • SO42- + Ba2+ → BaSO4

0,025 → 0,025 → 0,025 mol

  • NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

0,05 → 0,05 → 0,05 → 0,05 mol

  • Dung dịch Y chứa: 0,12 mol NaCl và 0,005 mol Ba(OH)2 dư và 0,05 mol H2O

 mrắn cô cạn Y = 0,12*58,5 + 0,005*171 = 7,875 g

Câu 35: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron B. tơ visco và tơ nilon-6



C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6 D. sợi bông và tơ visco

Đáp án D



Hướng dẫn:

  • Xenlulozơ + CS2 / NaOH → …….. → Tơ visco

Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là

A. 29,24 B. 30,05 C. 28,70 D. 34,10

Đáp án B



Hướng dẫn: nFe = 0,05 mol; nCu = 0,025; nH+ = 0,25 mol; nCl- = 0,2 mol

  • Biện luận:

  • Ban đầu: nH+ > 4nNO3-  H+

  • Lúc sau cho thêm AgNO3  Xét cả quá trình thì toàn bộ H+ pư hết tạo NO↑.

 ∑ nNO = 0,25nH+ = 0,0625 mol

  • Bảo toàn e cho cả quá trình: 3nFe + 2nCu = nAg+ + 3nNO

 nAg↓ = nAg+ = 3*0,05 + 2*0,025 – 3*0,0625 = 0,0125 mol

  • nAgCl = nCl- = 0,2 mol  ∑kết tủa = mAg + mAgCl = 30,05 g

Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 29,55 B. 9,85 C. 19,70 D. 39,40

Đáp án C



Hướng dẫn: nCO2 = 0,1 mol; nBa2+ = 0,15 mol; nOH- = 0,3 mol

  • nOH- / nCO2 = 3  OH- dư, toàn bộ CO­2 tạo CO32-  mBaCO3 = 19,7 g

Câu 38: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là

A. 15,9%. B. 12,6%. C. 29,9% D. 29,6%

Đáp án C



Hướng dẫn: nO2 = 0,4 mol; nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,45 mol

  • Số CTB = nCO2 / nhh = 0,35 / 0,2 = 1,75  Có chất có số C < 1,75  CH3OH

 Y là CH3OH, Z là C2H5OH

  • Bảo toàn KL: mhh + mO2= mCO2 + mH2O – mO2  mhh = 10,7 g

  • Bảo toàn O: nO trong hh + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nO trong hh = 0,35

 4nX + (nY + nZ) = 0,35 mol (1) (Do X là axit 2 chức nên có 4O)

  • nx + (nY + nZ) = 0,2 mol (2)  nX = 0,05 mol; nY + nZ = 0,15 mol (3)

  • Gọi số C của axit là m: nCO2 = m*nX + nY + 2nZ = 0,35 mol (4)

  • Ta có: nY + nZ < nY + 2nZ < 2(nY + nZ)  0,15 < nY + 2nZ < 0,3

  • Từ (4)  k = [0,35 – (nY + 2nZ)] / 0,05  1 < k < 4  k = 2 hoặc k = 3

  • k = 2  X là HOOC-COOH có % O = 71% (Loại)

  • k = 3  X là HOOC-CH2-COOH có % O = 62% 

  • Ta có hệ: nCH3OH + 2nC2H5OH + 3nC3H4O2 = nCO2  ny + 2nZ = 0,2 mol (4)

  • Từ (3), (4)  nCH3OH = 0,1 mol; nC2H5OH = 0,05 mol

 % mCH3OH = 0,1*32 / 10,7 = 29,9 %

  • Cách 2:

  • Ta xác định được X là CH3OH và mhh = 10,7 g

  • Ta tính mCH3OH = % ­từng ĐA * mhh rồi tinh xem nCH3OH nào chẵn

 Chỉ có đáp án 29,9 % là số mol chẵn = 0,1 mol.

Câu 39: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?

A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 B. Mg(HCO3)2, CaCl2

C. CaSO4, MgCl2 D. Ca(HCO3)2, MgCl2

Đáp án A

Hướng dẫn: Nước cứng có chứa ion HCO3- khi đun sôi thì mất tính cứng.

Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al

Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?



A. Al2O3 và Al(OH)3 B. Al(OH)3 và Al2O3

C. Al(OH)3 và NaAlO2 D. NaAlO2 và Al(OH)3



Đáp án B

Hướng dẫn: Từ Y điều chế ra Al  Y là Al2O3

II, PHẦN RIÊNG (10 câu)

Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần, cơ bản hoặc nâng cao

A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Đáp án D

Hướng dẫn:

  • CO2, SO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓, CaSO3

  • 4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2O

Câu 42: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.

(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là



A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Đáp án B

Hướng dẫn: Các phát biểu đúng là: b, e, f.

  • Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.

  • Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.

Còn xenlulozơ mới là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.

  • Amilopectin trong tinh bột có các liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.

Câu 43: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).



C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3.

Đáp án D

Hướng dẫn: CH3OOC–COOCH3 + 2NaOH → NaOOC–COONa + 2CH3OH

Câu 44: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là

A. 2,47%. B. 7,99%. C. 2,51%. D. 3,76%.

Đáp án C

Hướng dẫn: mC2H5OH = 0,08*460*0,8 = 29,44 g  nC2H5OH = 0,64 mol

  • Phản ứng: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (H = 30%)

0,64*30% = 0,192 → 0,192 → 0,192 mol

  • Bảo toàn khối lượng: mdd ancol + mO2 = mdd sau

 mdd sau = (0,08*460*0,8 + 0,92*460*1) + 32*0,192 = 458,784 g

 %mCH3COOH = 0,192*60/458,784 = 2,51%



Câu 45: Amino axit X có công thức . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966%



Đáp án C

Hướng dẫn: Dạng BT cho amino axit tác dụng H+; rồi cho tác dụng với OH-

Coi như amino axit chưa t/d với H+; cho OH  vào phản ứng với lượng H+ lúc đầu.

  • nOH- = nH+ + 2na.a = 0,2*0,5*2 + 2*0,1 = 0,4 mol  nNa+ = 0,1 mol, nK+ = 0,3 mol

  • mmuối = mH2N-R-(COO-)2 + mNa+ + mK+

mH2N-R-(COO-)2 = 36,7 – 0,1*96 – 0,1*23 – 0,3*39 = 13,1 g  MH2N-R-(COO-)2 = 131  Ma.a = 131 + 2 = 133  % N = 14/133 = 10,526 %

Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa

trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là



A. Mg B. Cu D. Zn D. Ca

Đáp án A

Hướng dẫn: nH2SO4 = 0,392*100/98 = 0,4 mol; nCO2 = 0,05 mol

  • Bảo toàn KL: mX + mdd H2SO4 = mdd Y + mH2  mdd Y = 24 + 100 – 0,05*44 = 121,8 g

 mMSO4 = 0,3941*121,8 = 48 g

  • dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất  Trong Y chỉ chứa MSO4; H2SO4 đã pư hết.

  • nMSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol  MMSO4 = 48/0,4 = 120  M = 24 = Mg

Câu 47: Câu 47: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất?

A. B. C. HCl D. NaOH

Đáp án B

Hướng dẫn:

  • Dung dịch có giá trị pH nhỏ nhất  Có nồng độ H+ cao nhất

Câu 48: Thực hiện các thí nghiệm sau:

  1. Cho Al vào dung dịch HCl

  2. Cho Al vào dung dịch AgNO3

  3. Cho Na vào H2O

  4. Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 3 B. 4 C. 1 D.2

Đáp án A

Hướng dẫn:

  1. Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2

  2. Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

  3. Na + H2O → NaOH + 0,5H2

Câu 49: Cho phương trình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn

Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

A. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa

C. là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử D. là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa

Đáp án D

Hướng dẫn: Chất khử: số oxi hóa tăng; chất oxi hóa: số oxi hóa giảm…. sau pư.

Câu 50: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

A. But-1-en B. Butan C. But-1-in D. Buta-1,3-đien

Đáp án A

Hướng dẫn

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO­3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là

A. 5,36 B. 3,60 C. 2,00 D. 1,44

Đáp án C

Hướng dẫn:


  • Bảo toàn e: 2nFe = nAg+ + 2nCu2+  nFe = 0,06 mol

 mtăng = mAg + mCu – mFe pư = 0,02*108 + 0,05*64 – 0,06*56 = 2 g

Câu 52: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2 NO2 (k) → N2O4 (k)

Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?



  1. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

  2. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm

  3. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng

  4. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án A

Hướng dẫn:

  • Khi giảm nhiệt độ từ T1 → T2 thì Mhh khí tăng  Khí mol khí giảm (M = m/n)

 Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ

 Chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt (Tăng thu giảm tỏa)



Câu 53: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí (đktc) và 18,9 gam . Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18

Đáp án D

Hướng dẫn: nCO2 = 0,9 mol; nH2O = 1,05 mol

  • nH2O > nH2O  Ancol no với nancol = 1,05 – 0,9 = 0,15 mol (Do axit no, đơn, hở)

  • Bảo toàn KL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O  mO2 = 36,8 g

  • Bảo toàn O: nO trong X + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nO trong X = 0,55 = 2naxit + nancol

 naxit = 0,2 mol

  • Gọi số C của axit, ancol là m, n; ta có: nCO2 = 0,2m + 0,15n = 0,9 mol

 m = 4,5 – 0,75n  n = 2 (Do 0,75n phải = x,5)  m = 3

 Axit là C3H6O2 0,2 mol; ancol là C2H6O 0,15 mol

 meste = 60%*[0,15*(74 + 46 – 18)] = 9,18 g

Câu 54: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch trong dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?

A. Mantozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Saccarozơ



Đáp án D

Hướng dẫn: Saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

Câu 55: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 7 B. 6 C. 5 D. 4



Đáp án C

Hướng dẫn: Các chất tác dụng được với nước Brom: có nối =; nối ≡; có nhóm CHO (như anđêhit, glucozơ, mantozơ); phenol; anilin; có tính khử mạnh (như SO2, H2S,…)

  • Isopren CH2=C-CH=CH2; axit metacrylic CH2=C-COOH, stiren C6H5-CH=CH2

CH3 CH3

  • Anilin C6H5-NH2, anđêhit axetic CH3-CHO.

Câu 56: Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là

A. HCl B. C. D.

Đáp án D

Hướng dẫn: Zn(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, AgOH, AgCl tan trong NH3 tạo phức

Câu 57: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etilen. Công thức của X là

A. CH3CH2Cl B. CH3COOH C.CH3CHCl2 D. CH3COOCH=CH2

Đáp án A

Hướng dẫn: CH3CH2Cl + KOH C2H5OH CH2=CH2 + KCl + H2O

Câu 58: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A. Ag + O3 → B. Sn + HNO3 loãng →



C. Sn + HNO3 đặc → D. Ag + HNO3 đặc →

Đáp án C

Hướng dẫn: Au, Pt không tan trong HNO3, H2SO4 kể cả đặc, nóng.

  • Ag + O3 → AgO + O2

  • Sn + 8HNO3 loãng → 3Sn(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

  • Ag + 2HNO3 đặc → AgNO3 + NO2↑ + H2O

Câu 59: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?

A. CH2=C(CH3)-COO-CH3 B. CH3COO-CH=CH2

C. CH2=CH-CN D. CH2=CH-CH=CH2

Đáp án D

Hướng dẫn: Trùng hợp vinyl xianua (acrilonitrin) CH2=CH-CN tại ra tơ nitron (olon)

Câu 60: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 24 B. 20 C. 36 D. 18



Đáp án C

Hướng dẫn: nFe = 0,2 mol; nMg = 0,1 mol

  • Sơ đồ phản ứng: Fe + H2SO4 Fe2+ + NaOH dư Fe(OH)2 Nung trong kk Fe2O3

Mg Mg2+ Mg(OH)2 MgO

 mrắn = mFe2O3 + mMgO = 0,1*160 + 0,1*40 = 20 g



-------- HẾT --------



tải về 140.43 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương