Nâng cấp hệ thống đê Đoàn Kết, xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn



tải về 30.02 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích30.02 Kb.
#27727

UỶ BAN NHÂN DÂN




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH QUẢNG NINH




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc










Số: 976 /QĐ-UBND




Hạ Long, ngày 08 tháng 4 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH


Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa,

nâng cấp hệ thống đê Đoàn Kết, xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn.

__________________________


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số: 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đầu tư, củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển hiện có tại các tỉnh có đê từ Quảng Ninh đến Quảng Nam;

Căn cứ Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 500/2008/QĐ-UBND ngày 21/02/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh "Về việc ban hành Quy định hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh";

Căn cứ Quyết đính số 2141/QĐ-UBND ngày 09/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh "Về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư công trình: Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê Đoàn Kết, xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn";

Căn cứ Văn bản số 27/BNN-ĐĐ ngày 05/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn "Về ý kiến giải pháp kỹ thuật dự án tu bổ, nâng cấp hệ thống đê biển xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh";

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 699/KHĐT-KTNN ngày 24/3/2010,



QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê Đoàn Kết, xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn, với các nội dung sau:

1- Tên Công trình: Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê Đoàn Kết, xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn.

2- Địa điểm xây dựng: Xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn.
3- Diện tích sử dụng đất: Trên tuyến đê cũ hiện có.
4- Đơn vị tư vấn khảo sát, lập dự án: Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thủy lợi Quảng Ninh.
5- Nhiệm vụ công trình: Nâng cấp tuyến đê hiện có nhằm đảm bảo ổn định với mức triều cường, phòng chống gió bão cấp 9, bảo vệ đất sản xuất nông nghiệp và đời sống dân sinh trong tuyến đê bảo vệ; tạo điều kiện ổn định lâu dài, góp phần phát triển kinh tế - xã hội khu vực xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn.
6- Cấp công trình và các tiêu chuẩn qui phạm áp dụng:

- Cấp công trình: Công trình thủy lợi nhóm C, cấp IV; tần suất triều thiết kế P=5%; chống gió bão cấp 9; mực nước dâng thiết kế ứng với tần suất P=20%; hệ số ổn định cho phép K=1,15;

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng:

+ TCXDVN 285:2002 - Công trình thủy lợi các quy định chủ yếu về thiết kế;

+ 14TCN 186:2006 - Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi;

+ 14TCN 195:2006 - Thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi;

+ 14TCN 130:2002 - Hướng dẫn thiết kế đê biển;

+ Các tiêu chuẩn khác có liên quan.

- Hệ cao tọa độ sử dụng: Hệ cao tọa độ Quốc gia.

7- Nội dung và Qui mô đầu tư:

a) Tuyến đê:

- Nâng cấp 05 tuyến đê có tổng chiều dài 3.447,6m; Trong đó:

+ Tuyến đê Đồng Rộc dài 932 m;

+ Tuyến đê Đồng Hói dài 537,6 m;

+ Tuyến đê Đồng Giếng dài 674 m;

+ Tuyến đê Đồng Công dài 684 m;

+ Tuyến đê Nương đăng dài 620 m;

- Hình thức: Đắp tôn cao, áp trúc mở rộng mặt cắt đê về phía đồng, đất đắp được đầm nện chặt đạt dung trọng 1,6tấn/m3, thi công bằng cơ giới kết hợp thủ công;

- Cao trình đỉnh đê +4,8m;

- Cao trình đỉnh tướng chắn sóng +5,5m;

- Chiều rộng mặt đê 5,0m được rải cấp phối đá dăm rộng 3,8m, dày 20 cm để kết hợp làm đường giao thông;

- Mái đê phía biển m=2,5 được lát đá hộc dày 30cm, lót đá 4x6 dày 10cm, phía dưới lót vải địa kỹ thuật HD-200C trong khung BTCT; mái phía đồng m=2,0 được trồng cỏ bảo vệ.

b) Các cống tiêu dưới đê:

- Trên toàn bộ 05 tuyến đê xây dựng mới 08 cống tiêu dưới đê, bao gồm:

+ 04 cống có khẩu độ mỗi cống (bxh)=(2,0x2,0), tại các vị trí: Cọc 18 và cọc 24 của tuyến đê Đồng Rộc; cọc 50 của tuyến đê Đồng Hói và cọc 22 của tuyến đê Nương Đăng;

+ 04 cống có khẩu độ mỗi cống (bxh)=(1,5x2,0), tại các vị trí: Cọc 86 và cọc 89 của tuyến đê Đồng Công; cọc 72 của tuyến đê Đồng Giếng và cọc 9 của tuyến đê Nương Đăng;.

- Kết cấu cống: Cống hộp bằng BTCT M250 đá 2x4 kết hợp làm cầu giao thông, thân cống dài 10,5m. Tiêu năng đáy hai chiều bằng hình thức bể tiêu năng: Bể tiêu năng phía biển dài 10m, phía đồng dài 7,0m; gia cố sân trước tiêu năng phía đồng dài 5,0m, sân sau tiêu năng phía biển dài 5,0m bằng BTCT M250 đá 2x4 và đá xây M100 dày 40cm.

- Hệ thống đóng mở: Bằng hệ thống dàn van BTCT M250 đặt phía biển, cửa van phẳng bằng thép bọc Compozit, máy đóng mở bằng trục vítme.

8/ Vốn và nguồn vốn đầu tư:

- Tổng mức đầu tư: 42.242,0 triệu đồng; Trong đó:



+ Chi phí xây dựng:

32.608,0 triệu đồng;

+ Chi phí quản lý dự án:

570,5 triệu đồng;

+ Chi phí tư vấn đầu tư:

2.287,0 triệu đồng;

+ Chi phí khác:

936,5 triệu đồng;

+ Chi phí dự phòng:

+ Chi GPMB (dự trù)



3.840,0 triệu đồng;

2.000,0 triệu đồng;



- Nguồn vốn: Ngân sách TW thuộc Chương trình nâng cấp đê biển theo Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn;

- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và điều hành dự án.

- Thiết kế và thi công: Theo Luật Đấu thầu hiện hành.

- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch bố trí vốn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Vân Đồn và Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.



Nơi nhận:

- Như điều 3 (thực hiện);

- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Chi cục Thủy lợi;

- V0, V1, NLN1;

- TT Thông tin;

- Lưu: VT, NLN2.

20 bản-QĐ 43




TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Thành

Каталог: files -> VBPQ
VBPQ -> BỘ XÂy dựng số: 02/2010/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VBPQ -> THÔng tư CỦa bộ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số 07/2007/tt-btnmt ngàY 03 tháng 7 NĂM 2007 HƯỚng dẫn phân loại và quyếT ĐỊnh danh mục cơ SỞ GÂY Ô nhiễm môi trưỜng cần phải xử LÝ
VBPQ -> LI£n tþch bé lao §éng th¦¥ng binh vµ X· Héi bé y tõ Tæng li£N §OµN lao §éng viöt nam
VBPQ -> Về việc điều chỉnh giá gói thầu xây lắp số 15 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Bệnh viện Lao và Phổi Quảng Ninh tại Quyết định số 1060/QĐ-ubnd ngày 18/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
VBPQ -> Quảng Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2011
VBPQ -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng ninh

tải về 30.02 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương