Ninh Thuận, ngày 11 tháng 5 năm 2015



tải về 48.23 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích48.23 Kb.
#20594

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH NINH THUẬN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 192/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 11 tháng 5 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH


Phê duyệt Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Dự án xây dựng Đồn Biên phòng Ninh Chữ (412)



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-TM ngày 02/10/2013 của Bộ tổng tham mưu về việc Phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân Đồn Biên phòng Ninh Chữ (412) thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Ninh Thuận/Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;

Theo Văn bản số 1577/UBND-QHXD ngày 15/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận địa điểm xây dựng Đồn Biên phòng Ninh Chữ (412) tại thôn Phú Thọ, phường Đông Hải, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1344/TTr-STNMT ngày 27/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án xây dựng Đồn Biên phòng Ninh Chữ (412), với nội dung sau:

I. Hiện trạng vùng dự án:

1. Vị trí khu đất thu hồi:

- Khu đất thu hồi để giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án xây dựng Đồn Biên phòng Ninh Chữ (412) tại thôn Phú Thọ, phường Đông Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.

- Phạm vi ranh giới khu đất thu hồi:

+ Phía Đông giáp đường bộ kè đá dọc bãi biển;

+ Phía Tây giáp đường quy hoạch dự kiến;

+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch dự kiến;

+ Phía Nam giáp đường quy hoạch dự kiến.

2. Tổng hợp diện tích đất nằm trong phạm vi xây dựng dự án:

Theo hồ sơ địa chính khu đất thu hồi do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh xác lập, tổng diện tích thu hồi để thực hiện Dự án xây dựng Đồn Biên phòng Ninh Chữ (412): 16.570,8 m2, trong đó:



Số

TT


Loại đất

Ký hiệu

loại đất


Diện tích

thu hồi (m2)



I

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNK

15.519,4

1

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

6.051,7

2

Đất chuyên nuôi trồng thủy sản

TSL

9.467,7

II

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

1.051,4

1

Đất ở tại đô thị

ODT

780,2

2

Đất giao thông

DGT

271,2




TỔNG CỘNG:

 

16.570,8

3. Số liệu tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu, số lao động trong khu vực thu hồi đất:

- Số hộ dân dự kiến bị ảnh hưởng

:

14 hộ và 01 tổ chức;

- Số nhân khẩu

:

90 nhân khẩu;

- Số lao động

:

88 lao động.

II. Phương án bồi thường, hỗ trợ:

1. Bồi thường về đất:

a) Giá đất bồi thường: Đề xuất áp dụng giá đất cụ thể để tính bồi thường áp dụng tại Quyết định số 106/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận nhân với hệ số điều chỉnh được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Văn bản số 36/HĐND-VP ngày 31/02/2015. Trường hợp tại thời điểm bồi thường mà Luật đất đai 2013 có hướng dẫn cụ thể thì bồi thường theo giá thực tế.

b) Điều kiện để được bồi thường: Theo quy định tại Điều 4 ban hành kèm theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Ninh Thuận.

2. Bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc:

a) Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc: Theo quy định tại Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trường hợp tại thời điểm bồi thường mà Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có thay đổi về đơn giá bồi thường thì áp dụng các Quyết định mới cho phù hợp với thực tế.

b) Nguyên tắc bồi thường tài sản: Theo Điều 20 ban hành kèm theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

c) Điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ và không được bồi thường, hỗ trợ và xử lý các trường hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể về nhà, công trình xây dựng trên đất: Theo Điều 21, Điều 22 ban hành kèm theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.



3. Bồi thường về hoa màu, cây ăn trái:

a) Đơn giá tính bồi thường cây trồng, vật nuôi: Theo Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04/3/2010 và Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 07/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành bảng giá hoa màu cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trường hợp tại thời điểm bồi thường mà Quyết định số 204/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2010 và Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 07/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có thay đổi về đơn giá bồi thường thì áp dụng các Quyết định mới cho phù hợp với thực tế.

b) Nguyên tắc bồi thường: Theo Điều 26 ban hành kèm theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

4. Các chính sách hỗ trợ:

a) Hỗ trợ đối với đất vườn, ao không được công nhận là đất ở và đất nông nghiệp trong khu dân cư: Theo Điều 30 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

b) Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm: Theo Điều 33 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Ninh Thuận.

c) Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất: Theo Điều 32 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Ninh Thuận.

d) Hỗ trợ di chuyển chỗ ở: Theo khoản 1 Điều 31 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Ninh Thuận.

e) Hỗ trợ khác: Theo Điều 35 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Ninh Thuận.



5. Số lượng mồ mả phải di dời và dự kiến địa điểm di dời: Trong vùng dự án không có mồ mã cần phải di dời.

III. Phương án tái định cư: Dự kiến có 02 hộ phải bố trí tái định cư/02 lô. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm xem xét bố trí tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

IV. Dự toán kinh phí thực hiện dự án:

1. Tổng dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ toàn dự án: 4.807.705.230 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ, tám trăm lẽ bảy triệu, bảy trăm lẽ năm ngàn, hai trăm ba mươi đồng). Trong đó:

- Bồi thường, hỗ trợ về đất

:

3.641.125.000 đồng;

- Bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc

:

809.531.500 đồng;

- Bồi thường về hoa màu, cây ăn trái

:

13.950.000 đồng;

- Các khoản hỗ trợ

:

199.830.000 đồng;

- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường (2%)

:

93.288.730 đồng;

- Chi phí khen thưởng

:

49.980.000 đồng.

2. Nguồn kinh phí thực hiện: Thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Quốc phòng hỗ trợ cho Bộ chi huy Bộ đội biên phòng tỉnh thực hiện dự án.

V. Dự kiến thời gian, kế hoạch di chuyển bàn giao mặt bằng:

Dự kiến hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng trong Quí III/2015 để bàn giao mặt bằng cho Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Ninh Thuận triển khai thực hiện dự án vào đầu Quí I/2016.



Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:

1. Giao Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân phường Đông Hải lập phương án bồi thường chi tiết trình Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thẩm định và phê duyệt theo quy định hiện hành.

2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Ủy ban nhân dân phường Đông Hải phối hợp với Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang – Tháp Chàm; Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND phường Đông Hải, và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./






TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

Nơi nhận:

KT. CHỦ TỊCH

- Như điều 3;

PHÓ CHỦ TỊCH

- Chủ tịch, PCT Lê Văn Bình;




- BCH BĐBP tỉnh (02 bản)

- VPUB: CVP, QHXD;



- Lưu: VT, NC. NH



(Đã ký)

Lê Văn Bình






Каталог: vbdh.nsf -> de0692aeaf787f4d472571fb00123743
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> Ninh Thuận, ngày 17 tháng 3 năm 2015
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN –––––––– CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> VĂn phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN –––––––– CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> V/v triển khai thực hiện Quyết định số 1481/QĐ-bnn-htqt ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> TỈnh ninh thuậN
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG

tải về 48.23 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương