NỘi dung và phưƠng pháp lập tờ khai thuế gtgt của dự ÁN ĐẦu tư



tải về 30.25 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích30.25 Kb.
#4243
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP TỜ KHAI THUẾ GTGT

CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ (Mẫu số 01B/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT của Dự án đầu tư được dùng cho cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có dự án đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế riêng. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai, theo dõi riêng số thuế GTGT của Dự án đầu tư. Tờ khai Thuế GTGT của dự án đầu tư được lập và gửi đồng thời với Tờ khai thuế GTGT hàng tháng của cơ sở kinh doanh.
Vì vậy, số liệu để kê khai vào các chỉ tiêu của Tờ khai này bao gồm giá trị và thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ dùng cho các dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh, không bao gồm thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ mua vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở kinh doanh.
Các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư (từ mã số [111] đến mã số [122]) được thực hiện kê khai tương tự như các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế GTGT (từ mã số [11] đến mã số [22]).
I. Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào chưa được hoàn của dự án đầu tư kỳ trước chuyển sang.
- Mã số [111]: Số thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang được ghi vào mã số [111] của Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư kỳ này là số thuế đã ghi trên mã số [126] của Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư kỳ trước.
II. Kê khai thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư: Số liệu để kê khai vào các chỉ tiêu của mục này bao gồm hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ dùng cho hoạt động của các dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh.
1. Chỉ tiêu “Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ”: bao gồm các ô phản ánh giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV cơ sở kinh doanh mua vào trong kỳ cho dự án đầu tư, gồm cả HHDV mua trong nước và HHDV nhập khẩu.

Chỉ tiêu này gồm có các ô mã số:



- Mã số [112] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT, bao gồm giá trị HHDV mua vào trong nước và nhập khẩu.

Mã số [112] = mã số [114] + mã số [116]


- Mã số [113] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ, bao gồm số thuế GTGT của HHDV mua vào trong nước và số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu.
Mã số [113]= mã số [115] + mã số [117]
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ như: hóa đơn GTGT (kể cả hóa đơn đặc thù), hóa đơn bán hàng, các chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ khác (nếu có) và các chứng từ nộp thuế (đối với hàng nhập khẩu hoặc nộp thuế thay Nhà thầu nước ngoài) của dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế

1.1. Chỉ tiêu “Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước”: bao gồm các ô phản ánh giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV cơ sở kinh doanh mua vào trong nước.
Chỉ tiêu này gồm có các ô mã số:
- Mã số [114] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong nước (giá trị chưa có thuế GTGT) theo chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ như : hóa đơn GTGT (kể cả hóa đơn đặc thù), hóa đơn bán hàng và các chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ khác (nếu có) không bao gồm giá trị hàng hóa do cơ sở kinh doanh nhập khẩu (uỷ thác hoặc trực tiếp nhập khẩu). Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng hóa đơn đặc thù đã có thuế GTGT, cơ sở kinh doanh phải tính tách riêng giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT.
- Mã số [115] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế giá trị gia tăng trên các hoá đơn GTGT và các chứng từ đặc thù (do cơ sở kinh doanh tính lại) của hàng hoá dịch vụ mua vào trong nước.
Cơ sở kinh doanh không được kê khai để khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các trường hợp: hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT), không ghi hoặc ghi sai tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, người mua; hoá đơn bị tẩy xoá, hoá đơn giả, hoá đơn khống, hoá đơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế của hàng hoá, dịch vụ.
1.2. Chỉ tiêu “Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu”: bao gồm các ô phản ánh giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV cơ sở kinh doanh nhập khẩu (nhập khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác nhập khẩu).
Chỉ tiêu này gồm có các ô mã số:
- Mã số [116] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị của hàng hoá nhập khẩu trong kỳ (giá trị chưa có thuế GTGT), căn cứ theo chứng từ của hàng hoá nhập khẩu như hợp đồng nhập khẩu, hoá đơn của phía nước ngoài cung cấp...
- Mã số [117] : Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu trong kỳ, căn cứ vào các chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu (như Biên lai thu thuế GTGT hàng nhập khẩu, Giấy nộp tiền vào Ngân sách...)
Đối với trường hợp mua HHDV có xuất xứ từ nước ngoài mà cơ sở kinh doanh không trực tiếp nhập khẩu (hoặc uỷ thác nhập khẩu), thì coi như hàng hoá mua vào trong nước, cơ sở kinh doanh không ghi vào chỉ tiêu này.
2. Chỉ tiêu “Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước”.
Cơ sở kinh doanh đã kê khai thuế GTGT đầu vào các kỳ trước, sau đó phát hiện ra có sự nhầm lẫn, sai sót hoặc các trường hợp được điều chỉnh khác theo chế độ thì thực hiện kê khai vào các chỉ tiêu điều chỉnh này.
- Mã số [118], [120]: Số liệu ghi vào mã số này phản ánh giá trị của HHDV mua vào (giá trị chưa có thuế GTGT) điều chỉnh tăng, giảm trong các trường hợp được điều chỉnh theo chế độ quy định.
- Mã số [119], [121]: Số liệu ghi vào mã số này phản ánh số thuế GTGT của HHDV mua vào điều chỉnh tăng, giảm trong các trường hợp được điều chỉnh theo chế độ quy định.

Khi kê khai điều chỉnh tại các chỉ tiêu này, CSKD phải giải trình số liệu điều chỉnh tại Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT (mẫu số 02A/GTGT), và gửi kèm theo tờ khai.


3. Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào”
Chỉ tiêu này xác định tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào, bao gồm thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ và số thuế GTGT điều chỉnh của HHDV mua vào các kỳ trước.
- Mã số [122] : Số liệu ghi vào mã số này phản ánh tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào bao gồm số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ và các khoản điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước cho dự án đầu tư.

[122] = [113] + [119] -[121]


III. Thuế GTGT chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư:
- Mã số [123]: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế GTGT đầu vào chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư. Số liệu ghi vào mã số này bằng số liệu tại chỉ tiêu mã số [111] cộng (+) số liệu tại chỉ tiêu mã số [122].
[123] = [111] + [122]
1. Chỉ tiêu “Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này ”
Chỉ tiêu này phản ánh số cơ sở kinh doanh đề nghị cơ quan thuế hoàn thuế đối với số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ.
- Mã số [124]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT mà CSKD đề nghị hoàn cho dự án đầu tư theo chế độ quy định. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này không được lớn hơn số liệu đã ghi trên mã số [123].
2. Chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa được hoàn bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập trong kỳ”
Khi dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp mới đã hoàn thành và hoàn tất các thủ tục về đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, cơ sở kinh doanh là chủ dự án đầu tư phải tổng hợp số thuế GTGT phát sinh, số thuế GTGT đã hoàn, số thuế GTGT chưa được hoàn của dự án để bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập.

- Mã số [125]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT còn chưa được hoàn của dự án đầu tư bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập để doanh nghiệp mới thực hiện kê khai, nộp thuế và đề nghị hoàn thuế theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này không được lớn hơn số liệu đã ghi trên mã số [123] trừ đi mã số [124].


  1. Chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa được hoàn chuyển kỳ sau”:

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào chưa được hoàn đến cuối kỳ chuyển kỳ sau của dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh.


- Mã s [126]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính theo công thức:

[126] = [123] - [124] - [125]



Kết quả của mã số [126] của Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư kỳ này được dùng để ghi vào mã số [111] của Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư của kỳ tiếp theo.



Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 30.25 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương