PHầN PHụ LụC
PHụ LụC I
CáC BảNG TổNG HợP NHU CầU DINH DƯỡNG KHUYếN NGHị
PHụ LụC 1.1. NHU CầU NĂNG LƯợNG
1.1.1. Nhu cầu năng lượng của phụ nữ theo tuổi, tình trạng sinh lý và loại lao động
Lứa tuổi/tình trạng sinh lý
|
NCNLKN theo loại hình lao động (KCal/ngày)
|
Nhẹ
|
Vừa
|
Nặng
|
19 – 30
|
2200
|
2.300
|
2.600
|
31 – 60
|
2.100
|
2.200
|
2.500
|
> 60
|
1.800
|
1.900
|
2.200
|
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa
|
+ 360
|
+ 360
|
-
|
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối
|
+ 475
|
+ 475
|
-
|
Mẹ cho con bú vốn được ăn uống tốt
|
+ 505
|
+ 505
|
-
|
Mẹ cho con bú vốn không được ăn uống tốt
|
+ 675
|
+ 675
|
-
|
1.1.2. Nhu cầu năng lượng cho trẻ em từ lúc mới sinh đến 18 tuổi
Giới, nhóm tuổi
|
Nhu cầu năng lượng (Kcal/ngày)
|
Chung hai giới, dưới 6 tháng,
|
555
|
Chung hai giới, từ 7 - 12 tháng
|
710
|
Chung hai giới, 1 - 3 tuổi
|
1.180
|
Chung hai giới, 4 - 6 tuổi
|
1.470
|
Chung hai giới, 7 - 9 tuổi
|
1.825
|
Nữ vị thành niên, 10 - 12 tuổi
|
2.010
|
Nữ vị thành niên, 13 - 15 tuổi
|
2.200
|
Nữ vị thành niên, 16 - 18 tuổi
|
2.240
|
PHụ LụC 1.2. NHU CầU CáC CHấT PROTEIN, LIPID, GLUCID
1.2.1. Nhu cầu protein cho trẻ đang bú mẹ*
Tuổi
(tháng)
|
Lượng protein trung bình (g/kg cân nặng/ngày)
|
Trai
|
Gái
|
Dưới 1 tháng
|
2,46
|
2,39
|
1-2
|
1,93
|
1,93
|
2-3
|
1,74
|
1,78
|
3-4
|
1,49
|
1,53
|
(*) Hiện nay, theo khuyến cáo của WHO/UNICEF, đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho trẻ bú hoàn toàn sữa mẹ là đảm bảo đủ nhu cầu protid để trẻ phát triển và khoẻ mạnh.
1.2.2. Nhu cầu protein cho trẻ dưới 10 tuổi và vị thành niên 10 - 18 tuổi
Nhóm tuổi
|
Nhu cầu protein (g/ngày)
|
Yêu cầu tỷ lệ protein động vật (%)
|
Với năng lượng từ protein 12-15%,
NPU khẩu phần = 70%
|
Trẻ em dưới 10 tuổi
|
Trẻ nhỏ đến 6 tháng
|
12
|
100
|
7 – 12 tháng tuổi
|
21 - 25
|
70
|
1-3 tuổi
|
35 - 44
|
60
|
4-6 tuổi
|
44 - 55
|
50
|
7-9 tuổi
|
55 - 64
|
50
|
Trẻ em vị thành niên (*)
|
10 – 12
|
63 - 74
|
35-40%
|
13 – 15
|
80 - 93
|
35-40%
|
16 – 18
|
89 - 104
|
35-40%
|
10 – 12
|
60 - 70
|
35-40%
|
13 – 15
|
66 - 77
|
35-40%
|
16 – 18
|
67 - 78
|
35-40%
|
(*). Mức năng lượng do Protein cung cấp 12-14%, có thể tới 16% năng lượng tổng số.
1.2.3. Mức nhu cầu protein khuyến nghị tối thiểu và tối đa cho phụ nữ trưởng thành theo lứa tuổi, giới loại lao động và tính cân đối giữa ba chất sinh NL
Giới
|
Tuổi
|
Lao động
|
Nhu cầu protein (g/ngày)
Với năng lượng từ protein 12 - 14%, NPU=70%
|
Nữ
|
19-30
|
Nhẹ
|
66 - 77
|
Vừa
|
69 - 80
|
Nặng
|
78 - 91
|
31-60
|
Nhẹ
|
63 - 73
|
Vừa
|
66 - 77
|
Nặng
|
75 - 87
|
>60
|
Nhẹ
|
54 - 63
|
Vừa
|
57 - 66
|
Nặng
|
66 - 77
|
Phụ nữ mang thai 6 tháng đầu
|
Nhu cầu bình thường + 10 đến 15
|
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối
|
Nhu cầu bình thường + 12 đến 18
|
Bà mẹ cho con bú 6 tháng đầu
|
Nhu cầu bình thường + 23 (từ 20 đến 25)
|
Bà mẹ cho con bú các tháng sau
|
Nhu cầu bình thường + 17 (từ 16 đến 19)
|
1.2.4. Tổng hợp nhu cầu lipid theo tuổi và tình trạng sinh lý của phụ nữ
Nhóm tuổi /
Tình trạng sinh lý
|
Nhu cầu năng lượng lipid / năng lượng tổng số (%)
|
Hàng ngày
|
Tối đa
|
Dưới 6 tháng
|
45 - 50
|
60
|
6-11 tháng
|
40
|
60
|
1-3 tuổi
|
35 - 40
|
50
|
4 đến 18 tuổi
|
20 - 25
|
30
|
Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ, có thai và cho con bú
|
20 - 25
|
30
|
Nhu cầu khuyến nghị một số acid béo không no
|
Nhóm tuổi/Tình trạng sinh lý
|
Tỷ lệ (%) trong
tổng số năng lượng khẩu phần
|
Acid Linoleic
|
Acid Alpha-Linolenic
|
Trẻ em dưới 1 tuổi
|
4,5
|
0,5
|
1-3 tuổi
|
3,0
|
0,5
|
Trẻ em 4 tuổi đến 18 tuổi
|
2,0
|
0,5
|
Phụ nữ trưởng thành
|
2,0
|
0,5
|
Phụ nữ có thai và cho con bú
|
2,0
|
0,5
|
1.2.5. Nhu cầu Glucid và chất xơ
Năng lượng do Glucid cung cấp nên chiếm 61-70% năng lượng tổng số, trong đó các glucid phức hợp (các loại đường đa phân tử - Oligosaccharid) nên chiếm 70 %.
Nhu cầu chất xơ: Cố gắng đạt mức 18-20g chất xơ/ngày.
PHụ LụC 1.3. NHU CầU CáC CHấT KHOáNG
Nhóm tuổi, giới
|
Ca (calci-um)
|
Iốt
|
Sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học của khẩu phần
|
Kẽm (mg/ngày),
theo mức hấp thu
|
Mg (Magne-sium)
|
P (Phos-phorus)
|
Selen
|
(mg/
ngày)
|
(mcg/ ngày)
|
5%a
|
10%b
|
15%c
|
Tốt
|
Vừa
|
Kém
|
(mg/
ngày)
|
(mg/
ngày)
|
(mcg/
ngày)
|
Trẻ em gái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
< 6 tháng
|
300
|
90
|
|
0,93
|
|
1,1e
|
2,8f
|
6,6g
|
36
|
90
|
6
|
6–11 tháng
|
400
|
18,6
|
12,4
|
9,3
|
0,8h - 2,5i
|
4,1i
|
8,3i
|
54
|
275
|
10
|
Trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1–3 tuổi
|
500
|
90
|
11,6
|
7,7
|
5,8
|
2,4
|
4,1
|
8,4
|
65
|
460
|
17
|
4–6 tuổi
|
600
|
|
12,6
|
8,4
|
6,3
|
3,1
|
5,1
|
10,3
|
76
|
500
|
22
|
7–9 tuổi
|
700
|
|
17,8
|
11,9
|
8,9
|
3,3
|
5,6
|
11,3
|
100
|
500
|
21
|
Vị thành niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10–12 tuổi (Chưa có kinh nguyệt)
|
1000
|
120
|
28,0
|
18,7
|
14,0
|
4,6
|
7,8
|
15,5
|
160
|
1250
|
26
|
10–12 tuổi
|
65,4
|
43,6
|
32,7
|
13–15 tuổi
|
150
|
62,0
|
41,3
|
31,0
|
220
|
16–18 tuổi
|
240
|
Nữ trưởng thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19–50 tuổi
|
1000
|
150
|
58,8
|
39,2
|
29,4
|
3,0
|
4,9
|
9,8
|
205
|
700
|
26
|
51–60 tuổi
|
15,1
|
11,3
|
3,0
|
4,9
|
9,8
|
> 60 tuổi
|
4,2
|
7,0
|
14,0
|
25
|
PHụ LụC 1.3. NHU CầU CáC CHấT KHOáNG (TIếP THEO)
Nhóm tuổi, giới
|
Ca (calci-um)
|
Iốt
|
Sắt (mg/ngày), theo giá trị sinh học của khẩu phần
|
Kẽm (mg/ngày),
theo mức hấp thu
|
Mg (Magnesi-um)
|
P (Phos-phorus)
|
Selen
|
(mg/
ngày)
|
(mcg/ ngày)
|
5%a
|
10%b
|
15%c
|
Tốt
|
Vừa
|
Kém
|
(mg/
ngày)
|
(mg/
ngày)
|
(mcg/
ngày)
|
Phụ nữ mang thai
|
14–18 tuổi
|
1000
|
200
|
+30,0d
|
+20,0d
|
+15,0d
|
|
|
|
205
|
1250
|
|
19–30 tuổi
|
|
|
|
700
|
|
31–50 tuổi
|
|
|
|
|
3 tháng đầu
|
|
|
|
|
|
3,4
|
5,5
|
11,0
|
|
|
26
|
3 tháng giữa
|
|
|
|
|
|
4,2
|
7,0
|
14,0
|
|
|
28
|
3 tháng cuối
|
|
|
|
|
|
6,0
|
10,0
|
20,0
|
|
|
30
|
Bà mẹ cho con bú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14–18 tuổi
|
1300
|
200
|
|
|
|
|
|
|
250
|
1250
|
|
19–30 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
700
|
|
31–50 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
0-3 tháng
|
|
|
|
|
|
5,8
|
9,5
|
19,0
|
|
|
35
|
4-6 tháng
|
|
|
|
|
|
5,3
|
8,8
|
17,5
|
|
|
Sau 6 tháng
|
|
|
|
|
|
4,3
|
7,2
|
14,4
|
|
|
42
|
a Loại khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (chỉ có khoảng 5% sắt đợc hấp thu): Khi chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt hoặc cá <30 g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.
b Loại khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt đợc hấp thu): Khi khẩu phần có lượng thịt hoặc cá từ 30g – 90g/ngày hoặc lượng vitamin C từ 25 mg – 75 mg/ngày.
c Loại khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt đợc hấp thu): Khi khẩu phần có lượng thịt hoặc cá > 90g/ngày hoặc lượng vitamin C > 75 mg/ngày.
d Bổ sung viên sắt được khuyến nghị cho tất cả phụ nữ mang thai trong suốt thai kỳ. Những phụ nữ bị thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.
e Trẻ bú sữa mẹ;
f Trẻ ăn sữa nhân tạo;
g Trẻ ăn thức ăn nhân tạo, có nhiều phytat và protein nguồn thực vật;
h Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
i Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50 % (khẩu phần có nhiều protid động vật hoặc cá); Hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30 % (khẩu phần có vừa phải protid động vật hoặc cá: tỷ số phytate-kẽm phân tử là 5 : 15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp.
25>30>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |