ĐỊnh mức dự toán xây dựng cơ BẢn chuyên ngành bưu chíNH, viễn thôNG



tải về 11.37 Mb.
trang1/76
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích11.37 Mb.
#20126
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   76
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN

CHUYÊN NGÀNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG



(ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2005/QĐ-BBCVT

ngày 29 tháng 7 năm 2005)

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Định mức Xây dựng cơ bản chuyên ngành Bưu chính Viễn Thông (BCVT) là định mức Kinh tế - Kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp như: 1 cấu kiện, 1 thiết bị v.v... hoặc cài đặt lập trình cho một thiết bị v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.

Định mức XDCB chuyên ngành BCVT được xây dựng dựa theo hệ thống các quy định, quy phạm về chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế và thi công, tổ chức sản xuất, trang thiết bị của các đơn vị thi công xây lắp chuyên ngành, tiến bộ KHKT và thiết bị công nghệ Bưu chính Viễn thông.

Trong Bộ Định mức XDCB chuyên ngành BCVT được trình bày sắp xếp thành một hệ thống và trình tự: Xây lắp - Lắp đặt thiết bị - Lập trình - Cài đặt - Hiệu chỉnh. Mỗi loại định mức được trình bày theo kết cấu: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và quy định các đơn vị tính về hao phí vật chất phù hợp, để thực hiện được 1 đơn vị khối lượng sản phẩm xây lắp.

I. KẾT CẤU BỘ ĐỊNH MỨC



Bộ Định mức bao gồm 4 phần:

+ Phần I: Chuẩn bị mặt bằng.

+ Phần II: Bốc dỡ, vận chuyển.

+ Phần III: Xây lắp công trình cáp, cột an ten và hệ thống tiếp đất chống sét.

+ Phần IV: Lắp đặt thiết bị mạng thông tin.

Bộ Định mức XDCB chuyên ngành BCVT được trình bày theo phần, nhóm loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được mã hóa gồm 10 số, theo hệ thống số như sau:

- Số thứ nhất chỉ số thứ tự phần trong bộ định mức, số thứ hai chỉ số thứ tự chương trong từng phần bộ định mức.

- 6 số tiếp theo chỉ thứ tự danh mục của các phần trong chương

- 2 số tiếp theo chỉ định mức cho công việc cụ thể.

II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC



Định mức XDCB chuyên ngành BCVT bao gồm các nội dung sau:

1. Mức hao phí vật liệu:

Là mức quy định về sử dụng khối lượng vật liệu cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu chi trong khoản chi phí chung).

Số lượng vật liệu trong các bảng định mức bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ và có tính đến tỷ lệ hao hụt qua các khâu thi công và luân chuyển theo quy định chung của Nhà nước. Định mức vật liệu chính và vật liệu phụ được xác định bằng khối lượng hao phí, định mức vật liệu khác được xác định bằng tỷ lệ phần trăm so với vật liệu phụ. Trong thực tế tùy theo điều kiện thi công cụ thể có thể thay thế một số vật liệu tương tự, số lượng vật liệu thay thế căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, tính chất vật liệu mà quy đổi tương đương.

Đối với một số loại công tác xây lắp mà trong bảng mức không ghi "Vật liệu chính" thì được tính cụ thể theo thiết kế (nếu có hao hụt thì tính theo tỷ lệ được quy định hiện hành của Nhà nước).



2. Mức hao phí lao động:

Là ngày công lao động tương ứng với cấp bậc công việc quy định để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp, trong mức đã bao gồm công của lao động trực tiếp thực hiện công tác xây lắp và công của lao động phục vụ xây lắp (vận chuyển bốc dỡ vật liệu, bán thành phẩm, lắp đặt, cài đặt, đã thử trong phạm vi mặt bằng xây lắp).

Mức hao phí lao động trong bảng định mức (tính theo cấp bậc thợ, kỹ sư bình quân) đã bao gồm cả lao động chính, phụ (kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công).

Mức lao động đã tính đến cho việc vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30 mét ở điều kiện bình thường.



3. Mức hao phí máy thi công:

Là mức quy định số ca máy thi công trực tiếp cần thiết phục vụ xây lắp tùy theo loại công tác xây lắp.



III .QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Định mức XDCB chuyên ngành BCVT áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước, làm cơ sở để: lập đơn giá XDCB, thẩm tra, xét duyệt và thanh quyết toán xây lắp công trình thông tin.

- Những công tác khác không có trong tập định mức này thì áp dụng theo các hệ thống định mức nhà nước hoặc các Bộ, Ngành khác đã được Bộ Xây dựng ban hành.

Trường hợp những loại công tác xây lắp có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong định mức này thì lập định mức bổ sung (Theo tài liệu thiết kê, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm lắp đặt), trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành.

- Khi thực hiện mỗi loại công tác xây lắp hay lắp đặt một thiết bị, hoặc một cấu kiện... từng bước thực hiện được phản ánh qua nội dung thành phần công việc từ khâu chuẩn bị đến kết thúc.

- Với "vật liệu phụ" là đá dăm có thể thay bằng sỏi

- Trong định mức lắp đặt thiết bị đã đề cập đến các trường hợp lắp đặt theo bộ, khối hoặc lắp đặt thiết bị thông tin từ các chi tiết lẻ (nếu lắp thiết bị theo bộ, khối thì không chia lẻ các chi tiết để tính định mức).

- Khi lắp đặt, hiệu chỉnh hệ thống thông tin thuộc công trình cải tạo mở rộng đang hoạt động, thì định mức nhân công được nhân hệ số 1,10.



- Trong thành phần hao phí nhân công chưa tính đến công của chuyên gia nước ngoài đối với những công việc cần chuyên gia.
Phần I

CHUẨN BỊ MẶT BẰNG
10.000000.00 CHUẨN BỊ MẶT BẰNG
10.010000.00 CHẶT CÂY BẰNG MÁY CẦM TAY ĐƯỜNG KÍNH GỐC CÂY ≤ 50 CM
Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính gốc cây (cm)

20

30

40

50

10.010100.00

Chặt cây ở địa hình bằng phẳng

+ Nhân công



















- Công nhân 3,5/7

công

0,07

0,13

0,26

0,49




+ Máy thi công



















- Máy cưa 0,7 kW

ca

0,11

0,14

0,18

0,24

10.010200.00

Chặt cây ở sườn đồi dốc > 250

+ Nhân công



















- Công nhân 3,5/7

công

0,08

0,15

0,31

0,56




+ Máy thi công



















- Máy cưa 0,7 kW

ca

0,13

0,16

0,22

0,28

10.010300.00

Chặt cây ở sình lầy

+ Nhân công



















- Công nhân 3,5/7

công

0,14

0,26

0,52

0,98




+ Máy thi công



















- Máy cưa 0,7 kW

ca

0,15

0,18

0,24

0,30













1

2

3

4

10.020000.00 CHẶT CÂY BẰNG MÁY CẦM TAY ĐƯỜNG KÍNH GỐC CÂY > 50 CM


Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính gốc cây (cm)

60

70

> 70

10.020100.00

Chặt cây ở địa hình bằng phẳng

+ Nhân công
















- Công nhân 3,5/7

công

1,07

2,55

4,82




+ Máy thi công
















- Máy cưa 0,7 kW

ca

0,31

0,40

0,52

10.020200.00

Chặt cây ở sườn đồi dốc > 250

+ Nhân công
















- Công nhân 3,5/7

công

1,23

2,93

5,5




+ Máy thi công
















- Máy cưa 0,7 kW

ca

0,37

0,48

0,62

10.020300.00

Chặt cây ở sình lầy

+ Nhân công
















- Công nhân 3,5/7

công

2,14

5,10

9,64




+ Máy thi công
















- Máy cưa 0,7 kW

ca

0,41

0,53

0,68













1

2

3

10.030000.00 ĐÀO BỤI TRE

+ Thành phần công việc:


  • Đào bụi tre theo yêu cầu, vận chuyển trong phạm vi 30m

+ Công nhân: 3,5/7

Đơn vị tính: 1 bụi

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Đường kính bụi tre (cm)

50

70

90

110

> 110

10.030100.00

Đào bụi tre ở điều kiện tương đối bằng phẳng

công

2,30

3,45

5,18

7,16

11,64

10.030200.00

Đào bụi tre ở sườn đồi dốc > 250

công

2,65

3,98

5,96

8,94

13,42










1

2

3

4

5

10.040000.00 ĐẮP BỜ BAO

+ Thành phần công việc:


  • Đắp bờ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo cách mặt nước tối thiểu 0,2 m.


Đơn vị tính: 1 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Đường kính bụi tre (cm)

30

50

80

100

10.040000.00

+ Vật liệu phụ

- Tre cây Φ 8-10cm L = 6 ÷ 8m (kể cả phên tre)



cây




1,60

2,50

3,00




+ Nhân công



















- Công nhân 3,5/7

công

0,38

0,56

0,86

1,10










1

2

3

4

Ghi chú: - Đắp bờ ao chỉ được áp dụng cho các vị trí cần phải tát nước, vét bùn.
10.050000.00 BƠM, TÁT NƯỚC

+ Thành phần công việc:



  • Bơm, tát nước trong mọi điều kiện.




Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tát nước

Bơm nước

10.050000.00

+ Nhân công













- Công nhân 3,5/7

công

0,396







+ Máy thi công













- Máy bơm nước 1,5 kW

ca




0,05










1

2

10.060000.00 PHÁ DỠ MÁI TALUY, RÃNH NƯỚC THEO TUYẾN

+ Thành phần công việc:


  • Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công

  • Phá hoặc tháo dỡ kết cấu móng, mái, rãnh nước, sân cống công trình theo yêu cầu kỹ thuật quy định cho loại kết cấu cần phải sửa chữa lại hoặc thay thế.

  • Phân loại vật liệu, vận chuyển và xếp đống theo quy định trog phạm vi 30 m

  • Thu dọn nơi làm việc (công tác bốc xúc, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài 30 m được tính bằng định mức riêng)


Đơn vị tính: 1 m3

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kết cấu Bê tông

Kết cấu xây

Có cốt thép

Không cốt thép

Xây gạch

Xây đá

10.060000.00

+ Nhân công



















- Công nhân 3,5/7

công

6,25

7,48

2

3,6










1

2

3

4


Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 11.37 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   76




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương