Bảng 3.4. Tần số biểu hiện các tính trạng hình thái chất lượng của thân
TT
|
Tính trạng
|
Mức biểu hiện
|
Số giống biểu hiện
|
Tần số
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Góc thân
|
1 - Đứng (< 30o)
3 - Trung gian (= 45 o)
5 - Mở (= 60 o)
7 - Tòe (> 60 o)
9 - Bò lan
|
1
31
1
0
0
|
3,03
93,94
3,03
0
0
|
2
|
Màu sắc ống rạ
|
1 - Xanh
2 - Vàng nhạt
3 - Sọc tím
4 – Tím
|
18
12
2
1
|
54,54
36,36
6,06
3,04
|
3
|
Độ cứng cây
|
1 - Cứng
3 - Cứng trung bình
5 - Trung bình
7 - Yếu
9 - Rất yếu
|
3
5
17
7
1
|
9,09
15,15
51,51
21,21
3,04
|
Góc thân của phần lớn các mẫu giống lúa Lào chủ yếu ở dạng trung gian (31 giống), dạng đứng và dạng mở chỉ có 1 giống là LP13 và LP10
Màu sắc ống rạ của các mẫu giống nghiên cứu được đánh giá bằng cảm quan dựa trên hệ thống bảng màu chuẩn và có 4 mức. Phần lớn các giống có màu xanh (18 giống), và vàng nhạt (12 giống), 2 giống có sọc tím và 1 giống màu tím là VL50.
Độ cứng cây biểu hiện ở cả 5 mức: 39 giống có cây cứng, 5 giống cây cứng trung bình, 17 giống trung bình, 7 giống cây yếu và 1 giống rất yếu (giống OX01B).
Hình 3.3. Sự đa dạng các tính trạng hình thái về thân của các mẫu giống lúa nghiên cứu 3.1.2.2. Tính trạng hình thái chất lượng của lá lúa
Kết quả nghiên cứu cho thấy tính trạng độ phủ lông của lá có 3 mức biểu hiện, trong đó 15 giống có độ phủ lông của lá trơn, 12 giống có độ phủ lông trên lá trung bình, 6 giống có độ phủ lông trên lá dày.
Màu phiến lá có 3 mức biểu hiện màu xanh nhạt có 4 giống, 26 giống có màu xanh, 3 giống có màu xanh đậm .
Màu gốc bẹ lá có 2 mức biểu hiện trong đó 30 giống có biểu hiện là màu xanh và 3 giống màu gốc bẹ lá màu tím nhạt.
Hình 3.4. Đa dạng hình thái tính trạng chất lượng lá lúa của 33 mẫu giống lúa Lào
Đối với tính trạng góc lá ngay dưới lá đòng của 33 giống lúa chủ yếu góc lá đứng (31 giống), rũ xuống 2 giống là LP16 và VL62.
Góc lá đòng có 4 mức biểu hiện trong đó 23 giống có góc lá đòng đứng,
4 giống có góc lá đòng trung bình, 1 giống góc lá đòng ngang, 5 giống gốc lá đòng gập xuống.
Cổ lá chủ yếu màu xanh nhạt (30 giống), và 3 giống có cổ lá màu tím .
Tai lá có 30 giống biểu hiện màu xanh nhạt, 3 giống có tai lá màu tím biểu hiện ở giống LP10, VL50 và VL26 (Bảng 3.5 và Hình 3.4).
Bảng 3.5. Tần số biểu hiện các tính trạng hình thái chất lượng của lá
TT
|
Tính trạng
|
Mức biểu hiện
|
Số giống biểu hiện
|
Tần số
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Độ phủ lông của lá
|
1 - Trơn
2 - Trung bình
3 - Phủ lông dày
|
15
12
6
|
45,45
36,36
18,19
|
2
|
Màu phiến lá
|
1 - Xanh nhạt
2 - Xanh
3 - Xanh đậm
4 - Tím đỉnh lá
5 - Tím mép lá
6 - Có đốm tím
7 – Tím
|
4
26
3
|
12,12
78,79
9,09
|
3
|
Màu gốc bẹ lá
|
1 - Xanh
2 - Có sọc tím
3 - Tím nhạt
4 – Tím
|
30
3
|
90,91
9,09
|
4
|
Góc lá ngay dưới lá đòng
|
1 - Đứng
5 - Ngang
9 - Rũ xuống
|
31
2
|
93,94
6,06
|
5
|
Góc lá đòng
|
1 - Đứng
3 - Trung bình
5 - Ngang
7 - Gập xuống
|
23
4
1
5
|
69,7
12,12
3,03
15,15
|
6
|
Màu cổ lá
|
1 - Xanh nhạt
2 - Xanh
3 – Tím
|
30
3
|
90,91
9,09
|
7
|
Màu tai lá
|
1 - Xanh nhạt
2 – Tím
|
30
3
|
90,91
9,09
|
3.1.2.3. Tính trạng hình thái chất lượng của thìa lìa
Màu thìa lìa được đánh giá khi lúa ở giai đoạn vươn lóng và làm đòng vì khi đó thìa lìa được biểu hiện rõ nhất và nổi bật giữa lá và thân cây. Bảng 3.6. Cho thấy các giống lúa nghiên cứu chủ yếu có thìa lìa màu trắng chiếm 96,9% tần suất xuất hiện (32 giống), 1 giống có thìa lìa màu tím là VL50.
Dạng thìa lìa có 2 dạng chủ yếu là dạng nhọn đến hơi nhọn (32 giống), dạng chóp cụt chỉ có 1 giống là LP26 (Hình 3.6).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |