Nhớ Anh Yêu – Học cho tốt nhe! ÔN tập phân loại thực vật nè em nhóm các ngành quyết và thôNG



tải về 180.57 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích180.57 Kb.
#31333
  1   2   3

Nhớ Anh Yêu – Học cho tốt nhe!


ÔN TẬP PHÂN LOẠI THỰC VẬT NÈ EM
NHÓM CÁC NGÀNH QUYẾT VÀ THÔNG

1.Điểm khác nhau giữa ngành dương xỉ trần và ngành thủy dương xỉ?

Trả lời:


Ngành dương xỉ trần ngành thủy dương xỉ

-Cành hình lá cấu tạo thơ sơ -không có lá

- túi bào tử ở đỉnh - túi bào tử ở bên.

2.Ở ngành rêu giai đoạn giao tử thể chiếm ưu thế hơn so với giai đoạn bào tử thể.Đúng hay sai? TL :Đ

3. Trong chu trình phát triển của cây rêu hãy nêu những giai đoạn nào là đơn bội, giai đoạn nào là lưỡng bội?

TL: -giai đoạn đơn bội: bào tử, nguyên tản, cây rêu, tinh trùng , noãn cầu.

- giai đoạn lưỡng bội: trứng , tử nang thể - thể bào tử- thể túi bào-thể sinh túi.

4. Cơ quan dinh dưỡng của rêu:

A. Thân rêu có đối xứng qua trục,mang lá,có rễ.,chưa có mạch dẫn nhựa thật,không có biểu bì,lỗ khí.Và các tế bào của rêu đều lưỡng tướng.

B. Thân rêu có đối xứng qua trục,mang lá,có rễ (rễ giả), chưa có mạch dẫn nhựa thật,không có biểu bì,lỗ khí. Các tế bào của rêu đều đơn tướng.

C. Thân rêu có đối xứng qua trục,mang lá,có rễ (rễ giả),có mạch dẫn nhựa thật,không có biểu bì,lỗ khí. Các tế bào của rêu đều đơn tướng.

D. . Thân rêu có đối xứng qua trục,mang lá,có rễ (rễ giả), chưa có mạch dẫn nhựa thật,không có biểu bì,lỗ khí. Và các tế bào của rêu đều lưỡng tướng.

TL: B


5. Tinh trùng của rêu có 2 roi.Đúng hay sai? TL: Đ

6. Nêu điểm khác nhau của lớp rêu và địa tiễn?

Lớp rêu Lớp địa tiễn

- Túi bào tử và chân được nối bởi - không có cuống (tơ).

Cuống (tơ).

- trong túi bào tử có một vùng sinh - không có đài trụ.

bào tử bao quanh một trục bất thụ

gọi là đài trụ

- Thể giao tử là một thân mang lá - Thể giao tử là một tản đôi khi có

dạng môt than mang lá nhưng

luôn luôn co mặt lưng và bụng.

- Sự nảy mầm của bào tử tạo ra - không có nguyên tản hoặc

một nguyên tản nguyên tản thô sơ.



7. Nguyên tản của rêu có đặc điểm:

A. Bộ phận hình chùy,đính ở tận cùng nhánh rêu hoặc ở mặt trên tản,chứa rất nhiều mầm, mỗi mầm là khởi điểm của một cây mới.

B. Bộ phận hình phiến xanh sống trên mặt đất,chứa rất nhiều mầm,mỗi mầm là khởi điểm của cây rêu mới.

C. Bộ phận hình sợi phân nhánh,có rất nhiều mầm,mõi mầm là khởi điểm của một cây rêu mới.

D. Bộ phận củ vùi dưới đất cứa rất nhiều mầm,mỗi mầm là khởi điểm của một cây rêu mới.

TL: C


8. Bào tử ở rêu được hình thành do sự phân chia giảm nhiễm của các tế bào mẹ trong…………., do đó bào tử là những tế bào ……….

TL: Túi bào tử, đơn bội.



9. Vẽ chu trình phát triển của cây rêu.

TL: trang 150.



10. Giống như rêu,giai đoạn lưỡng bội của quyết chiếm ưu thế hơn iai đoạn đơn bội.Đúng hay sai? TL: S

11. Trong chu trình phát triển của quyết, hãy nêu giai đoạn nào là lưỡng bội, giai đoạn nào là đơn bội.

TL: - Giai đoạn lưỡng bội: trứng, cây mang lá, bào tử nang,

- Giai đoạn đơn bội: bào tử, nguyên tản, noãn cầu, tinh trùng.

12. Các …………..tạo ra nguyên tản lưỡng tính mang ………và …………

Ở những quyết ……….thì các ………tạo nguyên tản đực, các …………tạo nguyên tản cái.

TL: Đẳng bào tử, túi tinh, túi noãn, dị bào tử, tiểu bào tử, đại bào tử.

13. Nguyên tản ở quyết là:

A. một phiến xanh hoặc sợi phân nhánh sống trên mặt đất hay củ vùi dưới đất, không có rễ, không mang lá và không có mô dẫn nhựa.

B. một phiến xanh hoặc sợi phân nhánh sống trên mặt đất hay củ vùi dưới đất,rễ là những lông hút đơn bào, không mang lá và không có mô dẫn nhựa.

C. một phiến xanh hoặc sợi phân nhánh sống trên mặt đất, rễ là những lông hút đơn bào , không mang lá và không có mô dẫn nhựa.

D. Thường là một khối tế bào nhỏ tổ chức bên trong bào tử. không có rễ, không mang lá và không có mô dẫn nhựa.

TL: A


14. tinh trùng ở quyết có nhiều roi, trừ ở bộ…………………và……………..thì tinh trùng có 2 roi.

TL: Lycopodiales, Selainellales.



15. Điều kiện cho sự thụ tinh ở quyết là phải có nước.Đúng hay sai? TL: Đ

16. Đặc điểm của phôi ở quyết là:

A. Có vòi hút gắn vào bào tử, một rễ mầm chui xuống đất, lá mầm thô sơ,và một thân mầm.Phôi phát triển thành hạt.

B. Có vòi hút gắn vào bào tử, một rễ mầm chui xuống đất, lá mầm thô sơ,và một thân mầm.Phôi phát triển thành cây mới.

C. Có vòi hút và rễ mầm gắn vào nguyên tản, lá mầm thô sơ,than mầm. Phôi phát triển thành cây mới.

D. Có vòi hút gắn vào nguyên tản,còn rễ mầm chui xuống đất, một thân mầm. Phôi phát triển thành cây mới.

TL: D


17. Tại sao lá của nhóm pteropsida có cấu tạo đa trụ?

TL: Vì có lá to so với thân, các bó mạch khi vào lá làm mẻ trụ thân.



18. Nhóm Lycopsida thì lá có cấu tạo đơn trụ .Đúng hay sai? TL: Đ

19. Lá bào tử là gì?

TL: Là những lá biến đổi ít nhiều để mang bào tử nang.



20. Ở Equisetum thì các bào tử có cùng hình thể nhưng khi nảy mầm cho 2 loại …………….

TL: nguyên tản khác phái.



21. So sánh ngành lá thông và ngành thông đất.

Ngành lá thông Ngành thông đất

- Lá thô sơ dạng sợi hay vảy nhỏ xếp rải rác và - Lá nhỏ dạng vảy hay hình kim,xếp xoắn ốc

chưa có gân lá. có mạch dẫn là mạch ngăn.

- Chưa có rễ thật. - Có rễ thật.

- Thể bào tử mọc trên đất bùn. - Lá bào tử họp thành bông lá bào tử ở đầu cành


22. Vẽ sơ đồ chu trình phát triển của quyết.

TL : Trang 154.



23. So sánh 4 ngành trong nhóm quyết hiện nay:
Ngành lá thông Ngành thông đất Ngành cỏ tháp bút Ngành dương xỉ( răng dê )

- Thân phân nhánh kiểu rẻ đôi


- lá thô sơ dạng vayrnhor hay sợi xếp rải rác,chưa có gân.

- Thể bào tử mọc trên đất bùn.


- Chưa có rễ thật. - thân ko có lóng và mắt,phân nhánh kiểu rẻ đôi.

- lá nhỏ dạng vảy hay kim xếp xoắn ốc.


- lá bào tử họp thành bông lá bào tử ở đầu cành.

- thể bào tử có rễ thật. mạch dẫn là mạch ngăn. - Thân chia thành đốt và long.


- lá nhỏ mọc vòng.

- lá bào tử họp thành bông lá bào tử ở đầu cành.

- Thân ko có lóng và mắt,ko phân nhánh theo lối rẻ đôi.

- lá to, vết lá làm mẻ trụ thân.


- mặt dưới lá mang túi bào tử hợp thành ổ túi,bao bọc bởi áo túi.

24. Nêu tên cơ quan đặc biệt sinh ra rễ ở họ quyển bá ?

TL: Căn thác là nơi rễ phụ mọc ra.



25. Ở họ quyển bá:

A. Lá bào tử mang tiểu bào tử nang ở gốc, đại bào tử nang ở ngọn. Tiểu bào tử phân cắt lần đầu tạo 2 tế bào, tế bào dưới tạo nguyên tản đực và tế bào trên cho ra túi tinh.Đại bào tử nảy mầm thành 4 nguyên tản cái.

B. Lá bào tử mang tiểu bào tử nang ở ngọn, đại bào tử nang ở gốc. Tiểu bào tử phân cắt lần đầu tạo 2 tế bào, tế bào dưới tạo nguyên tản đực và tế bào trên cho ra túi tinh.Đại bào tử nảy mầm tạo ra một nguyên tản cái

C. Lá bào tử mang tiểu bào tử nang ở gốc, đại bào tử nang ở ngọn. Tiểu bào tử phân cắt lần đầu tạo 2 tế bào, tế bào dưới tạo nguyên tản đực và tế bào trên cho ra túi tinh. Đại bào tử nảy mầm thành 4 nguyên tản cái, nhưng chỉ một nguyên tản phát triển.

D. Lá bào tử mang tiểu bào tử nang ở ngọn, đại bào tử nang ở gốc. Tiểu bào tử phân cắt lần đầu tạo 2 tế bào, tế bào dưới tạo nguyên tản đực và tế bào trên ko phát triển. Đại bào tử nảy mầm tạo ra một nguyên tản cái.

TL: B


26. Ở bộ dương xỉ, nguyên tản là một cơ quan sống tự dưỡng vì có rễ. Đúng hay sai?

TL : Sai. Sống tự dưỡng là do các tế bào của nguyên tản chứa nhiều lục lạp.



27. Khái niệm vòng cơ giới và nhiệm vụ ở bộ dương xỉ ?

TL: Vòng cơ giới là do một số tế bào đặc biệt xếp thành vòng trên mặt bào tử nang. Nhiệm vụ : làm cho túi bào tử mở ra.



28. So sánh những đặc điểm khác biệt ở một vài họ trong bộ dương xỉ:
Họ tóc vệ nữ Họ kim mao Họ ổ rồng Họ gạt nai

- Thân rễ bò dưới đất hay phụ sinh.

- Lá có cuống dài, phiến lá chia thùy nhiều dạng.

- Bào tử nang ở mép.

- Vòng cơ giới ko đầy đủ đi qua chân và mở theo một đường nứt bên. - Thân rễ có nhiêu lông.
- Lá kép lông chim 2-3 lần.
- Bào tử nang ở mép.

- Vòng cơ giới đầy đủ và hơi nghiêng. - Thân rễ ngắn,mọc bò, mang long.

- Có 2 loại lá : lá bất thụ và lá hữu thụ.
- Thân rễ ngắn, mọc đứng.

- Lá xẻ hình long chim 2 lần.

- Vòng cơ giới ko đầy đủ, đi qua chân bào tử nang.
29. Họ bèo hoa dâu khác họ bèo ong ở một điểm là bèo hoa dâu có rễ thật. Đúng hay sai?

TL: Đ


NHÓM CÁC NGÀNH THÔNG ( PINOPHYTA)

1. Lớp tuế :

- Lá to, có cuống, phần lớn phiến lá hình lông chim.

- Tinh trùng có lông, nhờ đó có thể bơi lội trong buồng phấn để đến túi noãn

- Noãn có thể tích và hình dạng hạt trước khi thụ tinh.

- Sự tạo phôi xảy ra sau khi noãn rời cây mẹ.

2. Đặc điểm họ tuế:

1. Thân mang nhiều thẹo lá. Nón đực và nón cái mọc trên những cây khác nhau.

2. Lá non cuộn tròn, cứng và tồn tại nhiều năm.

3. Nón đực mang nhiều vảy, mạt dưới vảy có nhiều bào tử nang.

4. Nón cái gồm nhiều lá noãn hình vảy xếp rời nhau.

5. Sau khi thụ tinh, vảy cái khép lại che chở noãn.

A. 1,3,4,

B. 1,3,5


C. 2,3,4

D. 1,2,3,4,5



3. Đặc điểm sau “ Không có nón cái mà lá noãn là những lá riêng lẻ, nhỏ hơn lá thường, với các lá chét cuối cùng biến thành noãn màu đỏ “ thuộc chi nào sau đây:

A. Chi Cycas

B. Chi Zamia

C. Chi Ginkgo

D. Chi Pinus

TL: A


4. Nối thành từng cặp phù hợp:

1. Lá có nhiều dược tính hay, dung trị bệnh Alzheimer, ngừa các xáo trộn mạch máu ở não, chữa hen suyễn,dị ứng, loạn nhịp tim,xáo trộn nội nhĩ.

2. Hạt thường có cánh.Số lá mầm của phôi là 2 hay lớn hơn 2.Gỗ cấu tạo cấp 2 bởi các mạch ngăn có chấm hình đồng tiền.Thường có ống tiết dầu nhựa.

3. Mạch ngăn có lỗ ở vách ngang đã thủng hẳn thành một dạng quá độ giữa mạch ngăn và mạch thông.Nhị đã phân hóa thành chỉ nhị và chung đới.



4. Tinh trùng có lông, nhờ đó có thể bơi lội trong buồng phấn để đến túi noãn. Sự tạo phôi xảy ra sau khi noãn rời cây mẹ.

A.Lớp thông B.Lớp tuế C. Lớp bạch quả D. Lớp dây gấm

TL: 1 – C; 2 – A; 3 – D ; 4 – B.

5. Đặc điểm “ Hoa đực giảm còn một nhị. Hoa cái ở tận cùng nhánh, mỗi hoa được bao bọc bởi nhiều cặp lá bắc đối chéo. Không có vòi nhụy “là họ nào:

A. Họ dây gấm ( Gnetaceae)

B. Họ Hai lá ( Welwitschiaceae)

C. Họ ma hoàng ( Ephedraceae)

D. Họ thông ( Pinaceae)

TL: C


6. Đặc điểm “ Dây leo,lá mọc đối, gân lá hình lông chim.Cụm hoa đực là một trục dài mang những lá bắc dính liền nhau thành từng tầng kế tiếp. Noãn ko có vòi và đầu nhụy “

A. Họ dây gấm ( Gnetaceae)

B. Họ Hai lá ( Welwitschiaceae)

C. Họ ma hoàng ( Ephedraceae)

D. Họ thông ( Pinaceae)

TL: A


7. Đặc điểm “ Hoa đực mọc ở nách một lá bắc, mỗi hoa gồm 6 nhị, chỉ nhị dính liền ở phía dưới, mỗi nhị có 3 túi phấn,giữa hoa là một noãn ko thụ; hoa cái mọc ở nách lá bắc,noãn được bao quanh bởi một cặp lá bắc” là ở họ nào :

A. Họ dây gấm ( Gnetaceae)

B. Họ Hai lá ( Welwitschiaceae)

C. Họ ma hoàng ( Ephedraceae)

D. Họ thông ( Pinaceae)

TL: B


8. Đặc điểm lá ở họ thông:

A. Lá thu hẹp có dạn hình vảy để thích nghi với môi trường khô hạn.

B. Lá thu hẹp, cây mang 2 loại lá trên cùng một cành.

C. Lá thu hẹp, có 2 dạng là hình vảy và lá dẹp,dài tùy loài.

D. Lá thu hẹp, có 2 loại lá là lá hình vảy không có diệp lục và lá có diệp lục.

TL: D


9. Đặc điểm “ Nếu cây có 2 loại lá thì sẽ có 2 loại nhánh : những nhánh dài mang lá hình vảy và những nhánh ngắn tận cùng bằng những lá có diệp lục.Số lá của mỗi nhánh thay đổi theo tùy loài” là ở:

A. Họ dây gấm ( Gnetaceae)

B. Họ Hai lá ( Welwitschiaceae)

C. Họ ma hoàng ( Ephedraceae)

D. Họ thông ( Pinaceae)

TL: D


10. Nêu tên 3 loại cây trong họ thông:

1/ Thông 2 lá – Pinus merkusiana Pinaceae

2/ Thông 3 lá – Pinus kesiya Pinaceae

3/ Thong 5 lá – Pinus dalatensis Pinaceae



11. Xếp đúng thứ tự các dạng lá ở các chi của lớp thông:

1. Lá hình kim

2. Lá dẹp và dài

3. Lá hình vảy áp sát vào cành.

A. Thuya B. Pinus C. Podocarpus

TL : 1 – B; 2 – C; 3 – A.


NHÓM CÁC NGÀNH NGỌC LAN

1. Phân lớp ngọc lan:

- thục vật hạt kín nguyên thủy nhất.

- Trong thân và lá thường có tế bào tiết (cây gỗ)

- Gỗ thương chưa có mạch thông.



2. kể tên một số tên bộ trong phân lớp ngọc lan:

1/ Bộ ngọc lan

2/ bộ na

3/ Bộ máu chó

4/ Bộ long não

5/ Bộ hồi

6/ Bộ hồ tiêu

7/ Bộ nam mộc hương.



3.So sánh giữa các bộ:
Bộ ngọc lan Bộ long não Bộ hồi Bộ hồ tiêu Bộ nam mộc hương

- thân gỗ

- lá mọc so le, đơn,nguyên,có lá kèm hay không

- hoa lưỡng tính,mọc riêng lẽ.nhị nhiều,rời nhau.lá noãn rời

- hạt phấn một rãnh nguyên thủy

- noãn đảo

- hạt có nhiều nội nhũ

- thân gỗ

- lá mọc so le,không có lá kèm
- hoa lưỡng tính,các bộ phận xếp thành vòng.lá noãn rời hay dính.

- hạt phấn một rãnh

- noãn dảo hay thẳng,có 2 lớp vỏ.

- gỗ vừa,cây leo.

- lá đơn,mọc so le,ko lá kèm
- hoa lưỡng tính hay đơn tính,kiểu xoắn hay vòng.noãn rời

-Màng hạt phấn 3 rãnh.

- noãn đảo có 2 lớp vỏ phôi tâm dày.

- hạt có nội nhũ phôi rất nhỏ.


-hoa nhỏ,trần,hợp thành gié đơn.3 lá noãn hợp thành bầu 1 ô.
-hạt có nội nhũ và ngoại nhũ,phôi rất nhỏ. - cỏ hay gỗ nhỏ mọc leo.

- Lá mọc so le,ko lá kèm.

- hoa mẫu 3.bao hoa chỉ có một vòng.bầu dưới nhiều ô đính noãn trung trụ.đôi khi có trục hợp nhụy(nhị và vòi nhụy gắn liền)
4. Một vài đặc điểm ở họ ngọc lan:

A. Ko có lá kèm.Hoa lưỡng tính mọc riêng lẻ lở ngọn hay nách lá.Bao hoa và các bộ phận của hoa xếp theo một đường xoắn ốc.Có tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm.

B. Có hoặc ko có lá kèm. Hoa lưỡng tính hoặc đơn tính mọc riêng lẻ lở ngọn hay nách lá . Bao hoa và các bộ phận của hoa xếp theo một đường xoắn ốc.Có tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm.

C. . Có hoặc ko có lá kèm. Hoa lưỡng tính mọc riêng lẻ lở ngọn hay nách lá.Bao hoa và các bộ phận của hoa xếp theo một đường xoắn ốc.Có tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm.

D. Có lá kèm to. Hoa lưỡng tính mọc riêng lẻ lở ngọn hay nách lá.Bao hoa và các bộ phận của hoa xếp theo một đường xoắn ốc.Có tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm.

TL: C


5. Nêu đặc điểm của 2 kiểu quả ở họ na ?

TL: - Kiểu Annona: quả tụ, mỗi lá noãn cho một quả mọng riêng biệt và tất cả các quả dính vào nhau.

- Kiểu Cananga: mỗi lá noãn cho một quả mọng có cuống và mỗi hoa cho một chùm quả mọng.Mỗi quả mọng mang 2 hàng hạt.

6. Nêu tên 3 loại cây trong họ na.

TL: 1/Mãng cầu xiêm – Annona muricata Annonaceae

2/Bình bát – Annona reticulata Annonaceae

3/ Mãng cầu ta - Annona squamosa Annonaceae



7. Cách sắp xếp bộ nhị và bộ nhụy ở họ na sau đây đung hay sai?

Bộ nhị có nhiều nhị rời xếp theo một đường xoắn ốc.Bộ nhụy có nhiều lá noãn rời xếp khít nhau.

TL: Đ

8. Đặc điểm họ máu chó:

A. Ko có lá kèm.Hoa mọc thành cụm hoa ở nách lá.Chỉ nhị dính liền nhau thành một cột ở giữa.Hoa cái chỉ có một lá noãn,bầu trên,một ô đựng noãn.Quả mọng nhưng thường mở thành 2 mảnh vỏ.Nội nhũ nhăn.

B. Có lá kèm. Hoa mọc thành cụm hoa ở nách lá.Chỉ nhị dính liền nhau thành một cột ở giữa.Hoa cái chỉ có một lá noãn,bầu trên,một ô đựng noãn.Quả mọng nhưng thường mở thành 2 mảnh vỏ.Nội nhũ nhăn.

C. Ko có lá kèm. Hoa mọc thành cụm hoa ở nách lá.Chỉ nhị dính liền nhau thành một cột ở giữa.Hoa cái chỉ có một lá noãn,bầu trên,nhiều ô đựng noãn.Quả mọng nhưng thường mở thành 2 mảnh vỏ.Nội nhũ nhăn.

D. Có lá kèm. Hoa mọc thành cụm hoa ở nách lá.Chỉ nhị dính liền nhau thành một cột ở giữa.Hoa cái chỉ có một lá noãn,bầu trên,một ô đựng noãn.Quả mọng nhưng thường mở thành 2 mảnh vỏ.Nội nhũ to và xếp nếp.

TL: A


9. Vẽ hoa đồ của cây quế quan.

TL: sách trang 180



10. Đặc điểm của họ hồi:

1. Bộ nhị nhiều (4-50) xếp xoắn ốc.

2. Bộ nhụy có lá noãn nhiều xếp vòng như ngôi sao .

3. Mỗi lá noãn chứa nhiều noãn.

4.Quả tụ,gồm nhiều quả đại xếp thành vòng trên một đế chung.

5.Hạt có phôi rất nhỏ,có nội nhũ dầu.

6.Bộ nhụy có lá noãn nhiều xếp xoắn ốc.

A. 1,2,4,5.

B. 1,3,5,6.

C. 1,2,3,4.

D. 1,3,4,5,6.

TL: A


11. Nêu tên 3 loại cây trong họ hồ tiêu?

TL: 1/ Rau càng cua – peperomia pellucida piperaceae

2/ Tiêu – piper nigrum piperaceae

3/ Lá lốt - piper lolot piperaceae



12. Vẽ hoa dồ của peperomia pellucida piperaceae.

TL: sách trang 182.



13. Đặc điểm “ Gié không phân nhánh mọc ở nách lá hay đối diện với lá vì phát hoa ở tận cùng nhánh bị hất qua một bên do sự phát triển của nhánh nách(phát triển cộng trụ) “ là của họ nào sau đây:

A. Illiciaceae

B. piperaceae

C. Lauraceae.

D. Myristiaceae.

TL: B


14. Ỏ rau càng cua (peperomia pellucida piperaceae) có gié hoa mọc đối diện với lá không phải ở nách lá và là kiểu xim.Đúng hay sai?

TL: Đ


15. Ở họ hồ tiêu : Bộ nhị có ….. nhị đính trên ….. vòng.Nhưng số nhị thường bị giảm do

vòng trong có thể mất đi hoàn toàn hoặc một phần.Ở hầu hết các piper và peperomia,vòng ngoài lại mất thêm …..nhị nên hoa chỉ còn …….nhị.

TL: 6, 2, 1, 2.

16. Đặc điểm họ nam mộc hương :

1. Thân đứng hay leo,ít phân nhánh.

2. Lá đơn nguyên, không có lá kèm.

3. Quả nang,hạt không có nội nhũ

4. Bộ nhị có 6-12 nhị, chỉ nhị rời hay dính liền với đỉnh vòi nhụy tạo thành trục hợp nhụy.

5. Thường có tế bào tiết tinh dầu trong mô mềm của thân và lá.

6. Hoa thường mọc riêng lẻ ở nách lá ,lưỡng tính, đều hay không đều.

A.1,2,3,5,6.

B. 1,2,4,5,6.

C. 2,3,5,6.

D. 2,4,5,6.

TL: B


17. Đặc điểm sau “ Sau khi thụ phấn,bao hoa và nhị rụng.hoa chìm xuống nước và tạo quả chứa rất nhiều hạt.Hạt có áo hạt, nội nhũ và ngoại nhũ “ thuộc họ nào?

A. Ranunculaceae

B. Menispermaceae

C. Nymphaeaceae

D. Aristolochiaceae

TL: C


18. Nêu một vài công dụng làm thuốc của bộ sen?

TL: Tâm sen chữa mất ngủ. Ngó sen chữa sốt, tiêu chảy.Gương sen có tác dụng cầm máu.



19. Phân lớp hoàng liên:

- Phần lớn thân cỏ.

- Không có tế bào tiết

- Mạch dẫn có mạch ngăn thủng lỗ đơn.

- Hạt phấn có 3-nhiều rãnh hoặc 3-nhiều lỗ.

20. Ở họ hoàng liên, một số chi hoa ko có cánh.Đó là chi nào?

A. Clematis.

B. Anemone.

C. Naravelia

D. Tất cả các câu trên.

TL: D


21. Đặc điểm họ hoàng liên:

1. Dây leo,ko có mô tiết.

2. Cụm hoa chùm, xim,tán đơn ở nách lá.

3. Bao hoa gồm một số lá đài dạng cánh hoặc hoa đôi,phân hóa thành đài hoặc cánh.Ở một số chi cổ sơ hoa ko có cánh.

4. Nhiều nhị xếp theo đường xoắn ốc hoặc thành vòng xen kẽ nhau.

5. Các lá noãn thường rời.

6. Lá noãn rất nhiều đính thành vòng.

7. Nhiều lá noãn đính xoắn ốc tiếp theo đường xoắn của nhị, mỗi lá noãn chứa 1 noãn.

A. 1,2,3,4,5,6

B. 1,2,3,4,5,7

C. 2,3,4,5,6,7

D. 1,2,4,5,6,7

TL: B

22. Viết hoa thức của họ tiết dê.

TL: sách trang 186



23. Đặc điểm nào sau đây là của họ tiết dê:

A. Hoa đơn tính khác gốc, kiểu vòng, mẫu 3

B. Cụm hoa chùm,xim 2 ngả ở ngọn,ít hoa riêng lẻ.

C. Có 6 lá đài xếp trên một vòng.

D. Quả hạch,vỏ quả trong cứng rắn và thường có hình thận.Mầm cong hình tròn.

TL: A


24. Kể tên 3 cây trong họ tiết dê.

TL: - Dây kí ninh – tinospora crispa menispermaceae.

- Bình vôi – stephania rotunda menispermaceae. menispermaceae.

- Dây mối – stephania japonica menispermaceae.



25. Đặc điểm sau “ ống nhựa mủ có đốt hoặc hình mạng trong các mô mềm,nhất là trong libe.Nhựa mủ có thể trắng đục hay vàng” là ở họ nào sau đây :

A. Cactaceae

B. Amaranthaceae

C. Papaveraceae

D. Menispermaceae.

TL: C


26. Viết hoa thức của họ á phiện.

TL: sách trang 187



27. Phân lớp cẩm chướng:

- Phần lớn cây nhỏ, thích nghi với điều kiện sống khô cạn.

- Phôi cong bao quanh nội nhũ

- Nhị đối diện với cánh.



28. Đặc điểm của họ hoa phấn:

1. Hoa tụ thành xim, nhiều hoa.

2. Lá bắc có thể tạo thành tổng bao lá bắc

3. Bao hoa hình ống hay hình kèn.

4. Ko có cánh hoa, bao hoa là do 4-5 lá đài có màu dạng cánh,hình ống hay hình kèn.

5. Ở hạt có mầm cong hình móng ngựa bao quanh nội nhũ bột.

6. Cây bông giấy có gai thẳng, cây bông phấn ko có gai.

A. 1,4,5,6

B. 2,3,4,5

C. 1,2,4,5

D.2,4,5,6

TL: D


29. Các cây thuộc họ xương rồng đều có thân mập, thân có diệp lục, có long hay gai.Đúng hay sai?

TL: Đ


30. Đặc điểm “ Hoa thường mọc riêng lẻ, to, xuất hiện vào mùa mưa.Hoa đều khi mọc đứng, ko đều khi nằm nghiêng, lưỡng tính,kiểu xoắn ốc, chuyển tiếp dần từ lá đài sang cánh hoa” là ở họ nào ?

A. Cactaceae (họ xương rồng)

B. Amaranthaceae (họ rau dền)

C. Nyctaginaceae ( họ hoa giấy)

D. Chenopodiaceae ( họ rau muối)

TL: A


31. Họ rau dền, hoa ko có cánh hoa.Hãy nêu cách nhận biết họ rau dền khi đọc 1 hoa đồ

TL: Nhận biết bằng lá đài giữa.Trong hoa mẫu 5 lá đài giữa nằm ở phía sau.



32. Đặc điểm của họ rau dền:

A. Hoa lưỡng tính,đều, mẫu hay 5,2 lá bắc con khô cứng và có màu sắc sặc sỡ, ko có cánh hoa.

B. Có nhiều nhị mọc trước lá đài.

C. Hạt thường dẹp và bóng, mầm cong hình móng ngựa bao quanh ngoại nhũ.

D. 2-3 lá noãn tạo thành bầu dưới 1 ô, nhiều noãn cong đính ở đáy.

TL: A


33. Đặc điểm “ Lông cấu tạo gồm cuống, tận cùng là một tế bào to hình cầu chứa dầy nước, khi số nước này hết, lớp lông héo tạo thành một lớp phủ màu trắng như bột, đặc sắc cho họ” là của họ nào sau đây:

A. Polygonaceae ( họ rau răm)

B. Plumbaginaceae ( họ đuôi công)

C. Amaranthaceae ( họ rau dền)

D. Chenopodiaceae (họ rau muối )

TL: D


34. Nêu cơ cấu học đặc biệt ở rễ của họ rau muối.

TL: Ở các loài 2 năm hay nhiều năm, rễ hoặc thân có thể có cấu tạo cấp 3 do những bó libe-gỗ

tạo thành nhiều vòng đồng tâm từ hoạt động của tượng tầng thặng dư ở vùng trụ bì.

35. Ở họ rau muối, lá có 2 loại lông là lông hình nón và lông hình bọng chứa nước.Đúng hay sai?

TL: Đ


36. Đặc điểm họ rau răm:

1. Lá đơn, phiến nguyên, hình mũi tên hoặc có thùy hình chân vịt, cuống lá rộng ở đáy,có bẹ chìa.

2. Cụm hoa tán

3. Bộ nhị kiểu vòng : Ở rheum, vòng ngoài có 6 nhị, vòng trong có 3 nhị.Ở rumex, hoa chỉ có 6 nhị của vòng ngoài ,vòng trong bị trụy.

4. Có cấu tạo bất thường libe- gỗ thặng dư ở một số loài.

5. Bộ nhụy có 3 hay 2 lá noãn tạo thành bầu trên.

6. Quả bế, các lá đài rụng hết khi tạo quả.

7. Có thể quả trở thành một quả mọng giả khi lá đài mọng lên.

A. 1,3,4,6,7

B. 1,2,4,5,6

C. 1,3,4,5,7

D. 1,2,3,5,6

TL: C



tải về 180.57 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương