Nguyễn văn hòa quỹ ĐẶt tên trưỜng học tỉnh đĂk nông đẾn năM 2020 Đăk Nông 2014 Lời nói đầu



tải về 5.17 Mb.
trang1/62
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích5.17 Mb.
#37950
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   62
NGUYỄN VĂN HÒA

QUỸ ĐẶT TÊN TRƯỜNG HỌC TỈNH ĐĂK NÔNG ĐẾN NĂM 2020

Đăk Nông 2014

Lời nói đầu
Tên trường học cũng như tên đường phố, tên công trình công cộng, và cũng như tên sông, tên núi, là tên gọi được con người đặt ra. Tên trường học vừa có ý nghĩa về mặt lịch sử của dân tộc, gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của cả dân tộc, của đất nước, của địa phương. Tên trường học còn mang ý nghĩa giáo dục và phát triển tình cảm ở mỗi học sinh. Do đó, tên trường học là thông tin không thể thiếu của bất cứ trường học nào.

Hiện nay, việc đặt tên, thay đổi tên trường học là do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Khi đặt tên, thay đổi tên trường học cần tiến hành một cách thận trọng, khách quan, khoa học và nghiên cứu, xem xét kỹ càng trước khi quyết định. Bởi vì, nhiều trường hợp do sự chủ quan, tùy tiện, cẩu thả khi đặt tên, thay đổi tên trường học đã dẫn đến tình trạng tên trường có ít tác dụng giáo dục sâu sắc đối với học sinh, không in đậm dấu ấn tình cảm của học sinh và nhân dân địa phương.

Để chuẩn hóa tên trường học trong hệ thống cơ sở giáo dục của tỉnh Đăk Nông và giúp các cấp quản lý nhà nước, các trường học thuận lợi lựa chọn chính xác tên trường khi thành lập mới hoặc thay đổi tên trường, cuốn Quỹ đặt tên trường học tỉnh Đăk Nông đến năm 2020 đã được biên soạn thành 5 phần:

Phần 1: Nguyên tắc đặt tên trường học.

Phần 2: Những từ có ý nghĩa tiêu biểu (có 31 từ).

Phần 3: Những từ chỉ tên động vật gần gũi với trẻ em Mầm non (30 tên).

Phần 4: Những từ chỉ tên thực vật gần gũi với trẻ em Mầm non (93 tên).

Phần 5: Tên phong trào cách mạng, sự kiện lịch sử, chiến thắng và địa danh tiêu biểu (41 tên, gồm 38 tên Quốc gia, 3 tên tỉnh).

Phần 6: Tên Danh nhân tiêu biểu (315 tên, gồm 312 tên Quốc gia, 3 tên tỉnh).

Trong quá trình sử dụng Quỹ đặt tên trường học tỉnh Đăk Nông đến năm 2020, mong nhận được sự góp ý, bổ sung để quỹ trên ngày càng phong phú hơn. Xin chân thành cảm ơn.




MỤC LỤC

1. Lời nói đầu trang 2

2. Phần 1: Nguyên tắc đặt tên trường học trang 4

3. Phần 2: Những từ có ý nghĩa tiêu biểu trang 5

4. Phần 3: Những từ chỉ tên động vật gần gũi với trẻ em Mầm non trang 9

5. Phần 4: Những từ chỉ tên thực vật gần gũi với trẻ em Mầm non trang 16

6. Phần 5: Tên phong trào cách mạng, sự kiện lịch sử, chiến thắng

và địa danh tiêu biểu

- Phạm vi Quốc gia trang 39

- Phạm vi tỉnh Đăk Nông trang 46

7. Phần 6: Tên Danh nhân tiêu biểu

- Danh nhân của Quốc gia trang 48

- Danh nhân của tỉnh trang138

Phần 1

NGUYÊN TẮC ĐẶT TÊN TRƯỜNG HỌC

1. Tất cả các trường học có điểm trường chính được xây dựng theo quy hoạch, được sử dụng ổn định thì được xem xét để đặt tên.

2. Không đổi tên trường học đã có tên gọi quen thuộc, đã gắn bó với lịch sử - văn hoá của dân tộc, của địa phương và đã ăn sâu vào trong tiềm thức, tình cảm của nhân dân qua nhiều thế hệ. Trường hợp trường học đã đặt tên mà xét thấy không có ý nghĩa lịch sử - văn hoá - giáo dục, không phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc, không phải là nhân vật tiêu biểu của đất nước hoặc của địa phương, gây ảnh hưởng, tác động xấu trong xã hội thì phải đổi tên, nhưng cần xem xét thận trọng.



3. Đối với các trường Mẫu giáo, Mầm non: nên đặt tên trường bằng tên chỉ một loại động, thực vật hoặc cụm từ gần gũi, phù hợp tâm sinh lý trẻ em, chương trình giáo dục Mầm non.

4. Không đặt tên trường học bằng các tên gọi khác nhau của một danh nhân hoặc tên chỉ một loại động, thực vật trên cùng một địa bàn cấp huyện (đối với Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở) hoặc cấp tỉnh (đối với các trường Trung học phổ thông hoặc tương đương).



5. Căn cứ vào vị trí, cấp học, quy mô của trường học để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân, hoặc phù hợp tính giáo dục trẻ em.


Phần 2

NHỮNG TỪ CÓ Ý NGHĨA TIÊU BIỂU

1- Ánh Dương: ánh sáng Mặt Trời mà con người thấy được gọi là ánh dương. Ánh Dương là biểu tượng cho sự ấm áp, vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh và toả sáng như những tia nắng mặt trời. Trường học mang tên Ánh Dương với hy vọng xây dựng môi trường giáo dục ấm áp, vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh và toả sáng như những tia nắng mặt trời.

2- Ánh Trăng: ánh sáng Mặt Trăng mà con người thấy được gọi là ánh trăng, thực tế là ánh sáng do mặt trời chiếu tới Mặt Trăng phản xạ đi tới mắt người. Ánh Trăng là biểu tượng cho hiện thực lãng mạn, có vẻ đẹp thơ mộng. Trường học mang tên Ánh Trăng với hy vọng xây dựng môi trường giáo dục hiện thực lãng mạn, có vẻ đẹp thơ mộng.
3- Bác Ái: Tính từ chỉ người có lòng yêu thương con người, sẵn sàng giúp người khi cần thiết. “Bác ái” đồng nghĩa với “nhân ái”. Trường học mang tên Bác ái với hy vọng xây dựng môi trường, con người giàu lòng yêu thương.

4- Ban Mai: Danh từ chỉ buổi sáng, lúc sáng sớm. Trường học mang tên Ban Mai với mong muốn xây dựng nhà trường luôn luôn đổi mới.

5- Bé Ngoan: Từ chỉ em bé nết na, dễ bảo, biết vâng lời. Trường học mang tên Bé ngoan với mong muốn xây dựng nhà trường có môi trường giáo dục tốt nhất.

6- Bé Yêu: Từ chỉ em bé với tình cảm yêu thương. Trường học mang tên Bé yêu với mong muốn xã hội dành tình cảm yêu thương trẻ thơ.

7- Bình Minh: Từ chỉ thời gian, lúc Mặt Trời mới mọc. “Bình minh” đồng nghĩa với từ rạng đông, sáng tinh mơ. Trường học mang tên Bình minh với mong muốn xây dựng một ngôi trường luôn luôn đổi mới.

8- Chim Non: là chim mới sinh, ở vào giai đoạn đầu tiên của quá trình sống tự nhiên, cơ thể còn yếu ớt, chưa phát triển đầy đủ. Trường học mang tên Chồi non biểu hiện hy vọng thế hệ trẻ tương lai.

9- Chồi Non: Danh từ chỉ phần đâm ra từ đầu ngọn, kẽ lá, cành hoặc từ rễ, về sau phát triển thành cành hoặc thành cây. Trường học mang tên Chồi non biểu hiện hy vọng thế hệ trẻ tương lai.

10- Dân Chủ: là một hình thức tổ chức thiết chế chính trị của xã hội, trong đó thừa nhận nhân dân là nguồn gốc của quyền lực, thông qua một hệ thống bầu cử tự do. Trường học mang tên Dân chủ biểu hiện quyết tâm xây dựng nhà trường có tinh thần dân chủ cao.

11- Đoàn Kết: Là hành động của con người, kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung. Trường học mang tên Đoàn kết biểu hiện mong muốn xây dựng một nhà trường đoàn kết, nhất trí cao.

12- Độc Lập: Độc lập là quyền bất khả xâm phạm của một đất nước, một quốc gia bởi chính người dân sinh sống ở đó, có nghĩa là có chủ quyền tối cao. Trường học mang tên Độc lập biểu hiện mong muốn giáo dục cho học sinh ý chí độc lập, tự do của dân tộc ta.

13- Giải Phóng: Giải phóng là làm cho được tự do, thoát khỏi địa vị nô lệ, tình trạng bị áp bức, kiềm chế, ràng buộc; là thoát khỏi tình trạng bị nước ngoài nô dịch, chiếm đóng. Trường học mang tên Giải Phóng biểu hiện mong muốn giáo dục cho học sinh truyền thống đấu tranh, giải phóng của dân tộc ta.

14- Hạnh Phúc: Tính từ chỉ trạng thái cuộc sống may mắn, tốt lành của con người. Trường học mang tên Hạnh Phúc biểu hiện mong muốn giáo dục cho học sinh yêu quý cuộc sống may mắn, tốt lành.

15- Hiếu Thảo: Tính từ chỉ trạng thái tình cảm về lòng kính yêu cha mẹ. Trường học mang tên Hiếu Thảo biểu hiện mong muốn giáo dục học sinh trở thành người con hiếu thảo.

16- Hòa Bình: Hòa bình là trạng thái xã hội không có chiến tranh, không dùng vũ lực để giải quyết các tranh chấp trong quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc, các nhóm chính trị xã hội. Trường học mang tên Hòa bình biểu hiện mong muốn giáo dục học sinh tình yêu hòa bình.

17- Hòa Thuận: Tính từ chỉ trạng thái êm ấm, không xích mích, mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình, tập thể. Trường học mang tên Hòa Thuận biểu hiện mong muốn xây dựng một tập thể đoàn kết.

18- Hy Vọng: Là động từ chỉ sự mong muốn (trở thành sự thật) về một vấn đề, một sự việc, một con người nào đó với thái độ lạc quan. Trường học mang tên Hy Vọng biểu hiện mong muốn giáo dục cho học sinh tinh thần lạc quan vươn lên trong cuộc sống.

19- Hữu Nghị: Là tính từ chỉ mối quan hệ thân thiết của con người. Trường mang tên Hữu Nghị biểu hiện mong muốn xây dựng một môi trường giáo dục thân thiện.

20- Mầm Non: Danh từ chỉ sự hy vọng về một vấn đề, một vấn đề, một sự việc, một con người nào đó với thái độ lạc quan. Trường học mang tên Mầm Non biểu hiện hy vọng về thế hệ trẻ tương lai.

21- Nhân Ái : Như Bác ái.

22- Niềm Tin: Từ chỉ trạng thái tình cảm hy vọng về một vấn đề, một sự việc, một con người nào đó với thái độ lạc quan. Trường học mang tên Niềm Tin biểu hiện mong muốn giáo dục học sinh có niềm tin lạc quan vào cuộc sống.

23- Thảo Hiền: Từ chỉ về người nào đó có đức tính hiền lành, hiếu thảo. Trường học mang tên Thảo Hiền biểu hiện mong muốn giáo dục trẻ em có đức tính hiền lành, hiếu thảo.

24- Thảo Nguyên: Từ gốc Hán Việt, với nghĩa là cánh đồng cỏ, là khu vực trong đó thảm thực vật tự nhiên chủ yếu là các loài cỏ trong họ hòa thảo và các loại cây thân thảo khác.Trường học mang tên Thảo Nguyên biểu hiện mong muốn giáo dục học sinh có tình yêu đối với thiên nhiên, cây cỏ.

25- Thống Nhất: Là hợp lại thành một khối với một cơ cấu tổ chức và một cơ chế điều hành quản lí chung. Thống nhất đất nước là sự kiện có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với đất nước và dân tộc ta, đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giang sơn thu về một mối. Trường học mang tên Thống Nhất biểu hiện mong muốn giáo dục học sinh yêu quý, gìn giữ Tổ quốc Việt Nam thống nhất.


tải về 5.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương