Bảng 4.15. Ưu hợp Bằng lăng ổi, Trâm, Dầu lá bóng, Quao núi
(Ô tiêu chuẩn 15 – Cát Tiên, Đồng Nai. Diện tích 2.000m2)
Số loài
|
Tên loài cây
|
N, cây
|
G, m2
|
V, m3
|
Tỷ lệ (%) theo:
|
N
|
G
|
V
|
T,B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Bằng lăng ổi
|
19
|
4,70
|
62,74
|
13,5
|
52,2
|
56,2
|
40,6
|
2
|
Trâm
|
32
|
0,60
|
4,87
|
22,7
|
6,7
|
4,4
|
11,2
|
3
|
Dầu lá bóng
|
7
|
0,61
|
8,56
|
5
|
6,8
|
7,7
|
6,5
|
4
|
Quao núi
|
4
|
0,49
|
7,51
|
2,8
|
5,5
|
6,7
|
5
|
|
Cộng 4 loài ưu thế
|
62
|
6,41
|
83,68
|
44,0
|
71,2
|
75,0
|
63,3
|
37
|
33 loài khác
|
79
|
2,60
|
27,99
|
56,0
|
29,7
|
25,0
|
36,7
|
|
Tổng
|
141
|
9,01
|
111,67
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Hình 4.5. Biểu đồ phẫu diện mô tả ưu hợp
Bằng lăng ổi, Trâm, Dầu lá bóng, Quao núi…
Nói chung, trong ưu hợp này độ ưu thế của 4 loài (Bằng lăng ổi, Trâm, Dầu lá bóng, Quao núi) là 63,3%; trong đó riêng Bằng lăng ổi đóng góp 40,6% với trữ lượng 313,7 m3/ha.
4.2 Cấu trúc của ba trạng thái rừng IIIA3, IIIA2 và IIIB
4.2.1 Phân bố đường kính thân cây
Kết quả nghiên cứu đặc trưng phân bố N – D1.3 của ba trạng thái rừng được ghi lại ở bảng 4.16, hình 4.6 và phụ lục 2. Từ đó cho thấy:
Bảng 4.16. Đặc trưng thống kê đường kính thân cây của ba trạng thái rừng
TT
|
Thống kê
|
Phân theo trạng thái rừng (*)
|
IIIA3
|
IIIA2(**)
|
IIIB
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
N (cây)
|
581
|
292
|
573
|
2
|
Dbq (cm)
|
21,5
|
14,8
|
24,1
|
3
|
Me
|
18
|
12,55
|
18,2
|
4
|
Mo
|
9
|
8,3
|
8
|
5
|
± SX
|
15,5
|
7,8
|
16,7
|
6
|
S2
|
241,1
|
61,3
|
277,9
|
7
|
Dmax (cm)
|
106
|
64,1
|
104,7
|
8
|
Dmin (cm)
|
5
|
8
|
7,3
|
9
|
Sk
|
1,9178
|
2,5601
|
1,7046
|
10
|
±Ssk
|
0,1014
|
0,1426
|
0,1021
|
11
|
Ku
|
4,8126
|
9,3245
|
3,4151
|
12
|
±Sku
|
0,2024
|
0,2843
|
0,2038
|
13
|
V,%
|
72,2
|
52,8
|
69,1
|
(*) Diện tích 12.000 m2; (**) Diện tích 6.000 m2
+ Đường kính bình quân ở trạng thái rừng IIIB là 24,1 ± 16,7 cm, cao hơn trạng thái IIIA3 (21,5 ± 15,5 cm) và trạng thái IIIA2 (14,8 ± 7,8 cm). Biên độ cấp đường kính của trạng thái IIIA3 dao động từ 5,0 – 106,0 cm, rộng hơn so với trạng thái IIIA2 (8,0 – 64,1 cm) và trạng thái IIIB (7,3 – 104,7 cm).
+ Đường cong phân bố N – D1.3 của cả 3 trạng thái rừng đều có dạng một đỉnh lệch trái (Sk = 1,9178 – trạng thái IIIA3; 2,5601 - trạng thái IIIA2 và 1,7046 – trạng thái IIIB) và rất nhọn (Ku = 4,8126 – trạng thái IIIA3; 9,3245 – trạng thái IIIA2 và 3,4151 – trạng thái IIIB).
Bảng 4.17. Phân bố N – D1.3 của 3 trạng thái rừng
Cấp D1.3 (cm)
|
Phân bố số cây theo trạng thái rừng
|
IIIA3
|
IIIA2
|
IIIB
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
9
|
96
|
53
|
60
|
17
|
186
|
165
|
182
|
25
|
128
|
50
|
135
|
33
|
68
|
14
|
70
|
41
|
40
|
5
|
47
|
49
|
22
|
2
|
29
|
57
|
17
|
2
|
18
|
65
|
11
|
1
|
15
|
73
|
5
|
|
6
|
81
|
2
|
|
5
|
89
|
3
|
|
2
|
97
|
1
|
|
2
|
105
|
1
|
|
2
|
113
|
1
|
|
|
Tổng
|
581
|
292
|
573
|
Kết quả phân tích thống kê cũng cho thấy:
+ Phân bố N – D1.3 của trạng thái IIIA3 phù hợp với dạng phân bố khoảng cách (c2 = 2,83 < c205 = 14,07) (Bảng 4.18; Hình 4.7; Phụ lục 2). Hàm mật độ xác suất theo mô hình phân bố khoảng cách có dạng:
P(x) = 0,37*0,04D-1 (4.1)
Bảng 4.18. Phân bố N – D1.3 của rừng tự nhiên VQG Cát Tiên trạng thái IIIA3
TT
|
Cấp D (cm)
|
Số cây phân bố thực nghiệm và lý thuyết
|
Thực nghiệm
|
Khoảng cách
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
9
|
96
|
96,0
|
2
|
17
|
186
|
190,5
|
3
|
25
|
128
|
116,4
|
4
|
33
|
68
|
71,2
|
5
|
41
|
40
|
43,5
|
6
|
49
|
22
|
26,6
|
7
|
57
|
17
|
16,2
|
8
|
65
|
11
|
9,9
|
9
|
73
|
5
|
6,1
|
10
|
81
|
2
|
3,7
|
11
|
89
|
3
|
2,3
|
12
|
97
|
1
|
1,4
|
13
|
105
|
1
|
0,8
|
14
|
113
|
1
|
0,5
|
Tổng số
|
581
|
585,1
|
Tổng sai lệch
|
|
204,0
|
+ Phân bố N – D1.3 của trạng thái IIIA2 cũng phù hợp với phân bố khoảng cách (c2 = 2,09 < c205 = 7,81) (Bảng 4.19; Hình 4.8, Phụ lục 2). Hàm mật độ xác suất theo mô hình phân bố khoảng cách có dạng:
P(x) = 1,22*0,30D-1 (4.2)
Bảng 4.19. Phân bố N – D1.3 của trạng thái rừng IIIA2
TT
|
Cấp D (cm)
|
Số cây phân bố thực nghiệm và lý thuyết
|
Thực nghiệm
|
Khoảng cách
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
9
|
53
|
53,0
|
2
|
17
|
165
|
165,0
|
3
|
25
|
50
|
49,7
|
4
|
33
|
14
|
15,0
|
5
|
41
|
5
|
4,5
|
6
|
49
|
2
|
1,4
|
7
|
57
|
2
|
0,4
|
8
|
65
|
1
|
0,1
|
Tổng số
|
292
|
289,1
|
Tổng sai lệch
|
|
5,0
|
+ Đối với trạng thái IIIB, đường cong phân bố N – D1.3 phù hợp với ba phân bố lý thuyết – đó là phân bố khoảng cách (c2 = 4,16 < c205 = 15,51), phân bố Mayer (c2 = 13,97 < c205 = 15,51) và phân bố Weibull (c2 = 14,49 < c205 = 15,51); trong đó số liệu thực nghiệm phù hợp nhất với phân bố khoảng cách (Bảng 4.20; Hình 4.9; Phụ lục 2). Hàm mật độ xác suất theo mô hình phân bố khoảng cách có dạng:
P(x) = 0,40*0,64D-1 (4.3)
Bảng 4.20. Phân bố N – D1.3 của trạng thái rừng IIIB ở VQG Cát Tiên
TT
|
Cấp D (cm)
|
Số cây phân bố thực nghiệm và lý thuyết
|
Thực nghiệm
|
Khoảng cách
|
Mayer
|
Weibull
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
9
|
60
|
60,0
|
-
|
77,5
|
2
|
17
|
182
|
187,8
|
195,8
|
162,7
|
3
|
25
|
135
|
120,0
|
123,5
|
122,7
|
4
|
33
|
70
|
76,7
|
78,0
|
82,6
|
5
|
41
|
47
|
49,0
|
49,2
|
52,4
|
6
|
49
|
29
|
31,3
|
31,0
|
31,9
|
7
|
57
|
18
|
20,0
|
19,6
|
18,9
|
8
|
65
|
15
|
12,8
|
12,4
|
10,9
|
9
|
73
|
6
|
8,2
|
7,8
|
6,1
|
10
|
81
|
5
|
5,2
|
4,9
|
3,4
|
11
|
89
|
2
|
3,3
|
3,1
|
1,8
|
12
|
97
|
2
|
2,1
|
2,0
|
1,0
|
13
|
105
|
2
|
1,4
|
1,2
|
0,5
|
Tổng số
|
573
|
577,7
|
528,5
|
495,0
|
Tổng sai lệch
|
|
328,4
|
2356,0
|
1045,6
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |