Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 24/2006/NĐ-cp ngàY 06 tháng 3 NĂM 2006 SỬA ĐỔI, BỔ sung một số ĐIỀu củA nghị ĐỊnh số 57/2002/NĐ-cp ngàY 03 tháng 6 NĂM 2002 CỦa chính phủ quy đỊnh chi tiết thi hành pháp lệnh phí VÀ LỆ phí



tải về 0.49 Mb.
trang1/2
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.49 Mb.
#561
  1   2


NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 24/2006/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2006
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2002/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH PHÍ VÀ LỆ PHÍ

CHÍNH PHỦ



Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 3 như sau:

“4. Hội phí, nguyệt liễm, niên liễm thu theo Điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, câu lạc bộ;

5. Những khoản có tên gọi là phí nhưng là giá dịch vụ đã được quy định tại các văn bản pháp luật khác, như: cước phí vận tải, cước phí bưu chính viễn thông, phí thanh toán, chuyển tiền của các tổ chức tín dụng,...”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Thẩm quyền quy định đối với phí như sau:

1. Chính phủ quy định đối với một số phí quan trọng, có số thu lớn, liên quan đến nhiều chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước. Trong từng loại phí do Chính phủ quy định, Chính phủ có thể ủy quyền cho Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định mức thu đối với từng trường hợp cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) quy định đối với một số khoản phí về quản lý đất đai, tài nguyên thiên nhiên; một số khoản phí gắn với chức năng quản lý hành chính nhà nước của chính quyền địa phương.

3. Bộ Tài chính quy định đối với các khoản phí còn lại để áp dụng thống nhất trong cả nước.

4. Thẩm quyền quy định đối với phí được quy định cụ thể trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này. Thẩm quyền quy định đối với phí bao gồm việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với từng phí cụ thể.

Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về khoản phí chưa có tên trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này thì Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng tiền phí thu được cho phù hợp với Điều ước quốc tế đó”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Thẩm quyền quy định đối với lệ phí như sau:

1. Chính phủ quy định đối với một số lệ phí quan trọng, có số thu lớn, có ý nghĩa pháp lý quốc tế.

2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định đối với một số khoản lệ phí gắn với chức năng quản lý hành chính nhà nước của chính quyền địa phương, bảo đảm thực hiện chính sách phát triển kinh tế, xã hội phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của địa phương.

3. Bộ Tài chính quy định đối với các khoản lệ phí còn lại để áp dụng thống nhất trong cả nước.

4. Thẩm quyền quy định đối với lệ phí được quy định cụ thể trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này. Thẩm quyền quy định đối với lệ phí bao gồm việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với từng lệ phí cụ thể.

Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về khoản lệ phí chưa có tên trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này thì Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được cho phù hợp với Điều ước quốc tế đó”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí, quy định như sau:

Mức thu lệ phí được ấn định trước bằng một số tiền nhất định đối với từng công việc quản lý nhà nước được thu lệ phí, không nhằm mục đích bù đắp chi phí để thực hiện công việc thu lệ phí. Riêng đối với lệ phí trước bạ, mức thu được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị tài sản trước bạ theo quy định của Chính phủ.

Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định mức thu đối với những lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, để bảo đảm việc thi hành thống nhất trong cả nước”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:

“2. Số tiền phí, lệ phí để lại cho tổ chức thu theo quy định tại khoản 1 Điều này, được chi dùng cho các nội dung sau đây:

a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định);

b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí;

d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí;

đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.

Căn cứ quy định về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp có thu và quy định tại Điều này, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phần tiền phí, lệ phí để lại cho tổ chức thu”.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 14 như sau:

“1. Về lệ phí:

Mức thu lệ phí được ấn định trước, gắn với từng công việc quản lý nhà nước, về nguyên tắc không miễn, giảm đối với lệ phí, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định cụ thể như sau:

a) Đối với lệ phí trước bạ, Chính phủ quy định cụ thể những trường hợp cần thiết được miễn, giảm để góp phần thực hiện chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;

b) Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo;

c) Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần;

d) Miễn lệ phí cấp Giấy phép nhập khẩu một số thuốc chưa có số đăng ký dùng cho phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm hoạ; thuốc viện trợ; thuốc phục vụ cho các chương trình mục tiêu y tế quốc gia; thuốc nhập khẩu cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt; thuốc thử lâm sàng; thuốc đăng ký, trưng bày triển lãm, hội chợ; nguyên liệu nhập khẩu làm thuốc. Miễn lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu thuốc;

đ) Miễn hoặc giảm một phần lệ phí Toà án theo quy định của pháp luật.

2. Về phí:

Mức thu phí nhằm mục đích bù đắp chi phí, bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, do vậy, về nguyên tắc không miễn, giảm đối với phí, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định cụ thể tại Nghị định này. Bãi bỏ việc cấp thẻ miễn phí.

Miễn phí, giảm phí đối với một số trường hợp quy định như sau:

a) Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ, đò, phà đối với:

- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;

- Xe cứu hoả;

- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;

- Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;

- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;

- Xe, đoàn xe đưa tang;

- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;

- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm hoạ hoặc đến vùng có dịch bệnh;

- Ở những nơi chưa giải quyết được ùn tắc giao thông thì tạm thời chưa thu phí sử dụng cầu, đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy. Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ quốc lộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy.

b) Giảm phí sử dụng cầu, đường bộ, đò, phà đối với vé tháng, vé quý.

Bộ Tài chính quy định cụ thể các loại vé sử dụng cầu, đường bộ, đò, phà và chế độ quản lý, sử dụng cho phù hợp với tình hình thực tế.

c) Miễn hoặc giảm một phần học phí đối với một số đối tượng, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về học phí;

d) Miễn hoặc giảm một phần viện phí đối với một số đối tượng, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về viện phí;

đ) Miễn hoặc giảm một phần thủy lợi phí trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về thủy lợi phí;

e) Miễn phí giới thiệu việc làm trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về việc làm;

g) Miễn hoặc giảm một phần phí thi hành án trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về thi hành án dân sự;

h) Miễn hoặc giảm một phần án phí theo quy định của pháp luật”.

Điều 2.

1. Thay cụm từ “vật giá” tại Điều 10 của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí bằng cụm từ “tài chính”.

2. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục chi tiết phí, lệ phí, thay thế cho Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.

Điều 3. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Phan Văn Khải - Đã ký



DANH MỤC CHI TIẾT PHÍ, LỆ PHÍ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP


ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ )

A. DANH MỤC PHÍ



STT

TÊN PHÍ

CƠ QUAN QUY ĐỊNH

I. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

1.

Thủy lợi phí:




1.1.

Thủy lợi phí;

Chính phủ

1.2.

Phí sử dụng nước (tiền nước).

Chính phủ

2.

Phí kiểm dịch động vật, thực vật:




2.1.

Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

Bộ Tài chính

2.2.

Phí kiểm dịch thực vật;

Bộ Tài chính

2.3.

Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

Bộ Tài chính

3.

Phí kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật:




3.1.

Phí kiểm soát giết mổ động vật;

Bộ Tài chính

3.2.

Phí kiểm nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật;

Bộ Tài chính

3.3.

Phí kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi.

Bộ Tài chính

4.

Phí kiểm tra vệ sinh thú y.

Bộ Tài chính

5.

Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Bộ Tài chính

6.

Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật:




6.1.

Phí kiểm nghiệm thuốc thú y;

Bộ Tài chính

6.2.

Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.

Bộ Tài chính

II. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG

1.

Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu:




1.1.

Phí kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá;

Bộ Tài chính

1.2.

Phí thử nghiệm chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu.

Bộ Tài chính

2.

Phí xây dựng.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

3.

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

4.

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

III. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ

1.

Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O).

Bộ Tài chính

2.

Phí chợ.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

3.

Phí thẩm định đối với kinh doanh thương mại có điều kiện:




3.1.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực văn hoá;

Bộ Tài chính

3.2.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản;

Bộ Tài chính

3.3.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp;

Bộ Tài chính

3.4.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực xây dựng;

Bộ Tài chính

3.5.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;

Bộ Tài chính

3.6.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng;

Bộ Tài chính

3.7.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng;

Bộ Tài chính

3.8.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế;

Bộ Tài chính

3.9.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực công nghiệp;

Bộ Tài chính

3.10.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường;

Bộ Tài chính

3.11.

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực giáo dục.

Bộ Tài chính

4.

Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay:




4.1.

Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền;

Bộ Tài chính

4.2.

Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu bay.

Bộ Tài chính

5.

Phí thẩm định đầu tư:




5.1.

Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng bao gồm: thẩm định phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;

Bộ Tài chính

5.2.

Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật;

Bộ Tài chính

5.3.

Phí thẩm định các đồ án quy hoạch;

Bộ Tài chính

5.4.

Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản;

Bộ Tài chính

5.5.

Phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.

Bộ Tài chính

6.

Phí đấu thầu, đấu giá.

- Bộ Tài chính quy định đối với phí do cơ quan trung ương tổ chức thu;

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu.



7.

Phí thẩm định kết quả đấu thầu.

- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.



8.

Phí giám định hàng hoá xuất nhập khẩu.

Bộ Tài chính

IV. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

1.

Phí sử dụng đường bộ.

- Bộ Tài chính quy định đối với đường thuộc trung ương quản lý.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với đường thuộc địa phương quản lý.



2.

Phí sử dụng đường thủy nội địa (phí bảo đảm hàng giang).

Bộ Tài chính

3.

Phí sử dụng đường biển.

Bộ Tài chính

4.

Phí qua cầu.

- Bộ Tài chính quy định đối với cầu thuộc trung ương quản lý.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với cầu thuộc địa phương quản lý.



5.

Phí qua đò, qua phà:




5.1.

Phí qua đò;

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

5.2.

Phí qua phà.

- Bộ Tài chính quy định đối với phà thuộc trung ương quản lý.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với phà thuộc địa phương quản lý.



6.

Phí sử dụng cảng, nhà ga:




6.1.

Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển;

Bộ Tài chính

6.2.

Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc cảng, bến thủy nội địa;

Bộ Tài chính

6.3.

Phí sử dụng cảng cá.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

7.

Phí sử dụng vị trí neo, đậu ngoài phạm vi cảng.

Bộ Tài chính

8.

Phí bảo đảm hàng hải.

Bộ Tài chính

9.

Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực:




9.1.

Đường biển;

Bộ Tài chính

9.2.

Đường thủy nội địa;

Bộ Tài chính

9.3.

Hàng không.

Bộ Tài chính

10.

Phí trọng tải tàu, thuyền.

Bộ Tài chính

11.

Phí luồng, lạch đường thủy nội địa.

Bộ Tài chính

12.

Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

13.

Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông vận tải, phương tiện đánh bắt thủy sản.

Bộ Tài chính

V. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, LIÊN LẠC

1.

Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện:




1.1.

Phí sử dụng tần số vô tuyến điện;

Bộ Tài chính

1.2.

Phí bảo vệ tần số vô tuyến điện.

Bộ Tài chính

2.

Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet:




2.1.

Phí cấp tên miền, địa chỉ Internet;

Bộ Tài chính

2.2.

Phí sử dụng kho số viễn thông.

Bộ Tài chính

3.

Phí khai thác và sử dụng tài liệu do nhà nước quản lý:




3.1.

Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí;

Bộ Tài chính

3.2.

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

3.3.

Phí khai thác và sử dụng tài liệu thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏ;

Bộ Tài chính

3.4.

Phí khai thác và sử dụng tài liệu tài nguyên khoáng sản khác;

Bộ Tài chính

3.5.

Phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thủy văn, môi trường nước và không khí;

Bộ Tài chính

3.6.

Phí thư viện;

- Bộ Tài chính quy định đối với thư viện thuộc trung ương quản lý.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với thư viện thuộc địa phương quản lý.



3.7.

Phí khai thác tư liệu tại các Bảo tàng, khu di tích lịch sử, văn hoá;

Bộ Tài chính

3.8.

Phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.

Bộ Tài chính

4.

Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính viễn thông:




4.1.

Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính;

Bộ Tài chính

4.2.

Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông;

Bộ Tài chính

VI. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

1.

Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn:




1.1.

Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;

Bộ Tài chính

1.2.

Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Bộ Tài chính

2.

Phí an ninh, trật tự, an toàn xã hội:




2.1.

Phí an ninh, trật tự;

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

2.2.

Phí phòng cháy, chữa cháy;

Bộ Tài chính

2.3.

Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện



2.4.

Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển;

Bộ Tài chính

2.5.

Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển;

Bộ Tài chính

2.6.

Phí thẩm định cấp phép hoạt động cai nghiện ma tuý;

Bộ Tài chính

2.7.

Phí thẩm định cấp phép hoạt động hoá chất nguy hiểm, thẩm định báo cáo đánh giá rủi ro hoá chất mới sản xuất, sử dụng ở Việt Nam.

Bộ Tài chính

3.

Phí xác minh giấy tờ, tài liệu:




3.1.

Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước;

Bộ Tài chính

3.2.

Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Bộ Tài chính

4.

Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

VII. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI

1.

Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Bộ Tài chính

2.

Phí tham quan:




2.1.

Phí tham quan danh lam thắng cảnh;

- Bộ Tài chính quy định đối với danh lam thắng cảnh thuộc trung ương quản lý.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý.



2.2.

Phí tham quan di tích lịch sử;

- Bộ Tài chính quy định đối với di tích lịch sử quốc gia, di sản thế giới.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý.



2.3.

Phí tham quan công trình văn hoá.

- Bộ Tài chính quy định đối với công trình văn hoá thuộc trung ương quản lý.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình văn hoá thuộc địa phương quản lý.



3.

Phí thẩm định văn hoá phẩm:




3.1.

Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;

Bộ Tài chính

3.2.

Phí thẩm định kịch bản phim và phim;

Bộ Tài chính

3.3.

Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;

Bộ Tài chính

3.4.

Phí thẩm định nội dung xuất bản phẩm; chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác.

Bộ Tài chính

4.

Phí giới thiệu việc làm.

Bộ Tài chính

VIII. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.

Học phí:




1.1.

Học phí giáo dục mầm non;

Chính phủ

1.2.

Học phí giáo dục phổ thông;

Chính phủ

1.3.

Học phí giáo dục nghề nghiệp;

Chính phủ

1.4.

Học phí giáo dục đại học và sau đại học;

Chính phủ

1.5.

Học phí giáo dục không chính quy;

Chính phủ

1.6.

Phí sát hạch đủ điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy phép hành nghề.

Bộ Tài chính

2.

Phí dự thi, dự tuyển.

- Bộ Tài chính quy định đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc trung ương quản lý;

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý.



IX. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ

1.

Viện phí và các loại phí khám chữa bệnh.

Chính phủ

2.

Phí phòng, chống dịch bệnh:




2.1.

Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật;

Bộ Tài chính

2.2.

Phí chẩn đoán thú y;

Bộ Tài chính

2.3.

Phí y tế dự phòng.

Bộ Tài chính

3.

Phí giám định y khoa.

Bộ Tài chính

4.

Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc:




4.1.

Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc;

Bộ Tài chính

4.2.

Phí kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc;

Bộ Tài chính

4.3.

Phí kiểm nghiệm thuốc;

Bộ Tài chính

4.4.

Phí kiểm nghiệm mỹ phẩm.

Bộ Tài chính

5.

Phí kiểm dịch y tế.

Bộ Tài chính

6.

Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế.

Bộ Tài chính

7.

Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm.

Bộ Tài chính

8.

Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược:




8.1.

Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y;

Bộ Tài chính

8.2.

Phí thẩm định đăng ký kinh doanh thuốc;

Bộ Tài chính

8.3.

Phí thẩm định hồ sơ nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký.

Bộ Tài chính

X. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

1.

Phí bảo vệ môi trường:




1.1.

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Chính phủ

1.2.

Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải;

Chính phủ

1.3.

Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Chính phủ

1.4.

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Chính phủ

2.

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.



3.

Phí vệ sinh.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

4.

Phí phòng, chống thiên tai.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

5.

Phí sở hữu công nghiệp:




5.1.

Phí xét nghiệm, thẩm định, giám định về sở hữu công nghiệp;

Bộ Tài chính

5.2.

Phí tra cứu, cung cấp thông tin về sở hữu công nghiệp;

Bộ Tài chính

5.3.

Phí cấp các loại bản sao, phó bản, bản cấp lại các tài liệu sở hữu công nghiệp;

Bộ Tài chính

5.4.

Phí lập và gửi đơn đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp;

Bộ Tài chính

5.5.

Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại về sở hữu công nghiệp;

Bộ Tài chính

5.6.

Phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.

Bộ Tài chính

6.

Phí cấp mã số, mã vạch:




6.1.

Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch;

Bộ Tài chính

6.2.

Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch.

Bộ Tài chính

7.

Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ.

Bộ Tài chính

8.

Phí thẩm định an toàn bức xạ.

Bộ Tài chính

9.

Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường:




9.1.

Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;

Bộ Tài chính

9.2.

Phí thẩm định điều kiện hoạt động về môi trường;

Bộ Tài chính

9.3.

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi;

- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.



9.4.

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;

- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.



9.5.

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.



10.

Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Bộ Tài chính

11.

Phí kiểm định phương tiện đo lường.

Bộ Tài chính

XI. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, HẢI QUAN

1.

Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp.

Bộ Tài chính

2.

Phí bảo lãnh, thanh toán khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán:




2.1.

Phí phát hành, thanh toán tín phiếu kho bạc;

Chính phủ

2.2.

Phí phát hành, thanh toán trái phiếu kho bạc;

Chính phủ

2.3.

Phí tổ chức phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư huy động vốn cho công trình do ngân sách nhà nước đảm bảo;

Chính phủ

2.4.

Phí phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư để huy động vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển theo kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;

Bộ Tài chính

2.5.

Phí bảo quản, cất giữ các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá tại Kho bạc Nhà nước;

Bộ Tài chính

2.6.

Phí cấp bảo lãnh của Chính phủ (do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp);

Chính phủ

2.7.

Phí quản lý cho vay của Quỹ Hỗ trợ phát triển.

Bộ Tài chính

3.

Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán.

Bộ Tài chính

4.

Phí hoạt động chứng khoán.

Bộ Tài chính

5.

Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho hải quan.

Bộ Tài chính

XII. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP

1.

Án phí:




1.1.

Án phí hình sự;

Chính phủ

1.2.

Án phí dân sự;

Chính phủ

1.3.

Án phí kinh tế;

Chính phủ

1.4.

Án phí lao động;

Chính phủ

1.5.

Án phí hành chính.

Chính phủ

2.

Phí giám định tư pháp.

Bộ Tài chính

3.

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:




3.1

Phí cung cấp thông tin về cầm cố tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm;

Bộ Tài chính

3.2

Phí cung cấp thông tin về thế chấp tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm;

Bộ Tài chính

3.3

Phí cung cấp thông tin về bảo lãnh tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm;

Bộ Tài chính

3.4

Phí cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính.

Bộ Tài chính

4.

Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác:




4.1.

Phí cấp bản sao trích lục bản án, quyết định;

Bộ Tài chính

4.2.

Phí cấp bản sao bản án, quyết định;

Bộ Tài chính

4.3.

Phí cấp bản sao giấy chứng nhận xoá án;

Bộ Tài chính

4.4.

Phí thi hành án;

Chính phủ

4.5.

Phí tống đạt, uỷ thác tư pháp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

Bộ Tài chính

4.6.

Phí xuất khẩu lao động;

Bộ Tài chính

4.7.

Phí phá sản;

Chính phủ

4.8.

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, miễn trừ đối với tập trung kinh tế bị cấm theo pháp luật về cạnh tranh;

Chính phủ

4.9.

Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống;

- Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan trung ương thực hiện;

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện.



4.10.

Phí giải quyết việc nuôi con nuôi đối với người nước ngoài.

Bộ Tài chính

4.11

Phí xử lý vụ việc cạnh tranh.

Chính phủ

Каталог: Doc -> He%20thong%20VBPQ -> Van%20ban%20PL%20VN -> 12.Phi,%20Le%20phi
Van%20ban%20PL%20VN -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 41/1998/NĐ-cp ngàY 11 tháng 6 NĂM 1998 ban hành đIỀu lệ kiểm dịch y tế biên giới của nưỚc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Van%20ban%20PL%20VN -> Quy chế quản lý người nước ngoài quá cảnh vào Việt Nam tham quan, du lịch
Van%20ban%20PL%20VN -> Căn cứ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
Van%20ban%20PL%20VN -> CỦa thủ TƯỚng chính phủ SỐ 135/2007/QĐ-ttg ngàY 17 tháng 8 NĂM 2007 ban hành quy chế VỀ miễn thị thựC
12.Phi,%20Le%20phi -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 236/2009/tt-btc ngàY 15 tháng 12 NĂM 2009
12.Phi,%20Le%20phi -> PHÁp lệnh của uỷ ban thưỜng vụ quốc hội số 38/2001/pl-ubtvqh10 ngàY 28 tháng 8 NĂM 2001 VỀ phí VÀ LỆ phí
12.Phi,%20Le%20phi -> Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
12.Phi,%20Le%20phi -> Thông tư số 36/2004/tt-btc ngày 26/04/2004 Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự

tải về 0.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương