Ngữ Pháp Thông Dụng Tiếng Anh mục lục



tải về 1.41 Mb.
trang1/16
Chuyển đổi dữ liệu19.04.2018
Kích1.41 Mb.
#36959
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

Ngữ Pháp Thông Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn

Ngữ Pháp Thông Dụng

Tiếng Anh

mục lục


Ngữ Pháp Thông Dụng 1

Tiếng Anh 1

mục lục 2

MAO TU BAT DINH 3

GIONG CUA DANH TU 7

SO SANH 17

PHO TU 20

DAI TU VA TINH TU SO HUU 30

DAI TU QUAN HE 33

DAI TU VA TINH TU CHI DINH 35

THI VA CACH CUA DONG TU 40

DIEU KIEN CACH 51

HOA HOP CAC THI 56

DONH TU KHIEM KHUYET 60

DT NGUEYN MAU 65

DANH DONG TU 69

QUA KHU PHAN TU 76

DANG THU DONG 77

SO DEM 86

QUI TAC CHINH TA 89




MAO TU BAT DINH


1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm(o,y,e,u,a) có âm là phụ âm.

Ví dụ:

- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)

- a university (một trường đại học); a year (một năm)

- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)

2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.

Ví dụ:

- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)

- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)


3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.

Ví dụ:

- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)

4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.

Ví dụ:

- a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)



  • an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)

1/ Trước một danh từ số ít đếm được.

Ví dụ:

- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)

- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)

2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)

Ví dụ:

- It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội)

- She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)

- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)


3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định

Ví dụ:

- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)

- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)

Lưu ý

a cũng được dùng trước half (nửa, rưỡi), khi half theo sau một số nguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí rưỡi), nhưng 1/2 Kg = half a kilo (nửa kí) [không có a trước half ]. Đôi khi người ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).
4/ Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ ...

Ví dụ:

- 90 kilometres an hour (chín mươi kí lô mét/giờ)

- 4 times a day (bốn lần mỗi ngày)

- 2 dollars a litre (hai đô la một lít)

- a/an = per (mỗi)
5/ Trong các thành ngữ chỉ sự cảm thán

Ví dụ:

- What a pity! (thật đáng tiếc!)

- Such a picturesque hill! (một ngọn đồi thật thơ mộng!)

- What a beautiful painting! (một bức tranh tuyệt vời!)

nhưng:

- Such picturesque hills! (những ngọn đồi thật thơ mộng!)



- What beautiful paintings! (những bức tranh tuyệt vời !)
6/ a có thể đứng trước Mr/Mrs/Miss + họ

Ví dụ:

- a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith

  • a Mr Smith nghĩa là "một người đàn ông mang tên Smith" và người nói không biết ông này, trong khi Mr Smith (không có a) nghĩa là "ông Smith" mà người nói có biết.

KHONG DUNG MAO TU NHAT DINH
1/ Trước danh từ số nhiều

A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples .
2/ Trước danh từ không đếm được

Ví dụ:

- He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)

- I write on paper (Tôi ghi trên giấy)
3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ví dụ:

- They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)

- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Ví dụ:

- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

(Tôi được mời ăn điểm tâm).

- We were invited to a dinner given to welcome the new director.

(Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới).

Nói riêng vềOne


  • One (tính từ/đại từ) dùng với another/others.

Ví dụ:

- One day they drink wine, another day they drink beer.

(Có ngày họ uống rượu, có ngày họ uống bia).

- One (student) wanted to watch TV, another/others wanted to play chess

(Có người (sinh viên) muốn xem TV, người khác lại muốn đánh cờ)




  • Có thể dùng One trước day (ngày) /week (tuần) /month (tháng)/

year (năm)/summer (mùa hè)/winter (mùa đông) …... để chỉ một thời gian đặc biệt nào đó.

Ví dụ:

- One night there was a persistent rain. (Một đêm nọ, trời mưa dai dẳng)

- One day you'll be sorry you spoke highly of your neighbours.

(Một ngày nào đó, bạn sẽ ân hận là đã ca ngợi những người láng giềng của mình)





  • One cũng là một đại từ tương đương của A/An.

Ví dụ:

- Did you get a seat? - Yes, I managed to get one.

(Bạn đã tìm được một chỗ ngồi chưa? - Vâng, tôi đã xoay sở được một chỗ ngồi)

Số nhiều của One theo cách này là Some (vài, một ít).



Ví dụ:

- Did you get a refrigerator? - Yes, we managed to get some.

(Các bạn đã mua được tủ lạnh chưa? - Vâng, chúng tôi đã xoay sở được vài cái).
Đặc biệt là trong The rent is Ê400 a month (tiền thuê nhà là 400 bảng một tháng), không thể thay a bằng one.

HINH THUC CUA MAO TU XAC DINH


The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ví dụ:

- The truth (sự thật)

- The time (thời gian)

- The bicycle (một chiếc xe đạp)

  • The bicycles (những chiếc xe đạp)

DUNG MAO TU XAC DINH

The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ví dụ:

- The truth (sự thật)

- The time (thời gian)

- The bicycle (một chiếc xe đạp)

- The bicycles (những chiếc xe đạp)

KHONG DUNG MAO TU XAC DINH



1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Ví dụ:

Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)


2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Ví dụ:

- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)

- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)

3/ Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Ví dụ:

- Men fear death (Con người sợ cái chết)

Nhưng:

- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).


4/ Sausở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .

Ví dụ:

- My friend, chứ không nói My the friend

- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

5/ Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ:

-They invited some friends to dinner.

(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

Nhưng:


- The wedding breakfast was held in a beautiful garden

(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)



6/ Trước các tước hiệu.

Ví dụ:

- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)

- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
7/ Trong các trường hợp sau đây:

- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)

- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)

- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)
Lưu ý


  • Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.

Ví dụ:

- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)



- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature (Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)


  • He listened to the radio (Anh ta nghe rađiô), nhưng He watched television (Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio (Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV (Anh ta thấy việc đó trên TV).




  • Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the bridegroom's home (Họ trở lại nhà chú rể). Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher (Họ đến trường để gặp thầy của con họ) & The priest goes to the jail to pray for the two dying prisoners (Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) & She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ). Nói chung, không thể thiếu The nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để dự lễ.

DANH TU

1/ Tiếng Anh có 4 loại danh từ :

  • Danh từ chung (Common nouns) : Bird (chim), Policeman (cảnh sát viên), Pen (bút).

  • Danh từ riêng (Proper nouns) : Vietnam (Việt Nam), London (Luân Đôn), Mrs Hoa (Bà Hoa), Peter (Peter).

  • Danh từ trừu tượng (Abstract nouns) : Talent (tài năng), Mercy (lòng nhân ái), Joy (niềm vui), Sadness (nỗi buồn).

  • Danh từ tập hợp (Collective nouns) : Crowd (đám đông), Flock (đàn, bầy), Group (nhóm), Swarm (bầy, đàn), Team (đội) ...


2/ Chức năng của danh từ:

  • Chủ từ của một động từ : Peter arrived (Tom đã đến)

  • Bổ túc từ (complement) của động từ Be , Become (trở nên), Seem (dường như): Peter becomes a soldier (Peter trở thành người lính)

  • Túc từ (object) của một động từ : Last week, I saw Peter in this street (Tuần rồi, tôi gặp Peter trên con đường này)

  • Túc từ của một giới từ (preposition) : I spoke to his parents (Tôi đã nói chuyện với bố mẹ anh ta)


Lưu ý Danh từ cũng có thể ở trong sở hữu cách : Peter's wallet (Cái ví của Peter)


Каталог: file -> downloadfile6 -> 180
downloadfile6 -> Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành hôm nay công ty chúng tôi Lập trình tong dai dien thoai
downloadfile6 -> NHÀ ĐẦu tư thông minh "Cuốn sách hay nhất về đầu tư từng được viết cho đến nay"
downloadfile6 -> Họ và tên sinh viên: Trần Thị Mỹ Hằng Mã sinh viên: 0851015561
downloadfile6 -> Thế giới an ninh- thiết lập hệ thống camera quan sát với card ghi hình Hệ thống Demo bao gồm
downloadfile6 -> 1 Giới thiệu adc 0809
downloadfile6 -> BÀi giảng quản trị ngân hàng 2
downloadfile6 -> HUỲnh duy khánh các công thức tính thể TÍCH
downloadfile6 -> Dạng 1: Tính các đại lượng cơ bản (công thoát A, v0max, P, ibh, Uh, H…)
180 -> Ách đỌc tên latinh đỗ Xuân Cẩm Giảng viên Đh huế

tải về 1.41 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương