Ộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 64.31 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích64.31 Kb.
#3077
UBND TỈNH KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

————— —————————————

Số: 1048/SGDĐT-GDTrH Khánh Hòa, ngày 11 tháng 9 năm 2015

V/v hướng dẫn nội dung bồi dưỡng

thường xuyên năm học 2015 - 2016

Kính gửi:

- Các phòng giáo dục và đào tạo;

- Các đơn vị trực thuộc Sở.

Căn cứ các thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 về Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 về chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông (THPT); Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 về chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở (THCS); Công văn số 2012/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25/4/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm 2015; Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn nội dung bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho cán bộ quản lý (CBQL) và giáo viên (GV) trung học năm học 2015-2016, như sau:

I. Mục đích và yêu cầu của BDTX

1. CBQL và GV học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.

2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của CBQL và GV; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của phòng GDĐT.

3. Việc triển khai công tác BDTX phải gắn kết chặt chẽ với việc triển khai đánh giá CBQL và GV theo Chuẩn nghề giáo viên và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ CBQL và GV qua từng năm.

4. Bổ sung, nâng cao một số kĩ năng chuyên môn và phương pháp giảng dạy, chú trọng đến tất cả các bộ môn trong nhà trường; thực hiện thí điểm việc tổ chức lớp học theo mô hình trường học mới, đổi mới sinh hoạt chuyên môn và nâng cao hiệu quả giáo dục của cấp học.

II. Đối tượng tham gia và miễn BDTX

Đối tượng tham gia BDTX: Tất cả CBQL và GV đang công tác, giảng dạy tại các cơ sở giáo dục.

Đối tượng được miễn BDTX: CBQL và GV nghỉ hưu trong các năm 2015, 2016; CBQL và GV đi học dài hạn hoặc nghỉ ốm dài hạn trong năm học.

III. Nội dung và thời lượng bồi dưỡng

1. Khối kiến thức bắt buộc

1.1. Nội dung bồi dưỡng 1

a) Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho CBQL và GV các cấp, các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo từng thời kỳ.

b) Thời lượng: 30 tiết/năm học/CBQL và GV.

c) Các chuyên đề do Bộ GDĐT tổ chức sẽ có thông báo cụ thể sau.

d) Các chuyên đề do Sở GDĐT tổ chức.

- Tập huấn giải toán trên máy tính cầm tay cấp THCS, THPT các môn Toán, Vật lý, Hóa học và Sinh học;

- Tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trường trung học;

- Tập huấn bảo vệ chủ quyền biển đảo;

- Tập huấn trải nghiệm sáng tạo khoa học kỹ thuật học sinh trung học;

- Tập huấn cho CBQL các trường THCS, THPT nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác sử dụng trường học kết nối vào đổi mới sinh hoạt chuyên môn;

- Tập huấn việc đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học cho giáo viên THCS;

- Bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy kỹ năng nghe – nói tiếng Anh;

- Bồi dưỡng giáo viên các bộ môn tự nhiên về đổi mới việc phát triển năng lực thí nghiệm thực hành;

- Bồi dưỡng giáo viên THPT về kỹ năng sống, giáo dục môi trường và các vấn đề xã hội để trang bị cho học sinh THPT trong quá trình giảng dạy thực tế;

đ) Các chuyên đề do đơn vị cần tổ chức nâng cao

- Tập huấn việc đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học;

- Tập huấn việc xây dựng chủ đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh;

- Tập huấn năng lực cho CBQL, tổ trưởng chuyên môn về đổi mới công tác kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh;

- Bồi dưỡng giáo viên về giáo dục kỹ năng sống; giáo dục bảo vệ môi trường; phòng, chống thiên tai; sử dụng di sản vào giảng dạy, giáo dục địa phương;

- Bồi dưỡng giáo viên các bộ môn xã hội về tự học, về năng lực nghiên cứu các vấn đề xã hội dưới hình thức dự án;

Đối với trung học cơ sở, nội dung bồi dưỡng 1 cần chú trọng việc tập huấn dạy trẻ khuyết tật; giảng dạy theo mô hình trường học mới (dành cho các đơn vị tham gia thí điểm thuộc Phòng GDĐT Nha Trang và Phòng GDĐT Diên Khánh).

1.2. Nội dung bồi dưỡng 2

a) Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước như: Nghị quyết của Đảng, của Thành ủy (Thị ủy, Huyện ủy): Bao gồm tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu về quan điểm đường lối phát triển GDĐT; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và GDĐT; Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 của Bộ GDĐT; các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ GDĐT; các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT.

b) Chuyên đề về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2015 “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm; gắn bó với nhân dân; đoàn kết, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh” và chuyên đề trong năm 2016.

c) Triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT và Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

d) Thời lượng: 30 tiết/năm học/CBQL và GV.

2. Khối kiến thức tự chọn (Nội dung bồi dưỡng 3)

a) Các đơn vị hướng dẫn CBQL và GV lựa chọn, đăng ký 04 mô đun để làm kế hoạch tự học trong cả năm học. Nguồn tài liệu khai thác để bồi dưỡng truy cập theo địa chỉ: http://taphuan.moet.gov.vn. (theo Văn bản số  890/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 07/10/2013 của Bộ GDĐT về hướng dẫn công tác BDTX năm học 2013-2014). CBQL và GV tải về và in tài liệu để sử dụng (đảm bảo mỗi CBQL và GV đều có đủ tài liệu để thực hiện nhiệm vụ BDTX). Khuyến khích GV sử dụng thêm các tài liệu tự tìm tòi, khai thác được.



b) Thời lượng: 60 tiết/năm học/CBQL và GV.

3. Ghi chú

Khi tham gia bồi dưỡng nội dung 1, nội dung 2, CBQL và GV ghi chép vào sổ họp (sổ cá nhân). Đối với nội dung 3, CBQL và GV học tập bằng cách gạch dưới hoặc dùng bút dạ làm nổi bật những nội dung trọng tâm, cần thiết của các mô đun BDTX đã đăng ký.

IV. Hình thức BDTX

1. Công tác BDTX giáo viên trung học trong năm học này tiếp tục thực hiện theo Quy chế BDTX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2012 và Công văn số 2012/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25/4/2015 của Bộ GDĐT về hướng dẫn triển khai công tác BDTX năm 2015.

2. Tiếp tục đổi mới phương pháp, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác BDTX giáo viên. Hướng dẫn phương pháp tự học, tự bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn qua mạng cho giáo viên. Phát huy tốt vai trò của cốt cán trong việc bồi dưỡng, kiểm tra, hướng dẫn giáo viên thực hiện tốt các nội dung BDTX theo kế hoạch.

3. Tăng cường hình thức BDTX qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và tự bồi dưỡng theo phương châm học tập suốt đời. Đồng thời, đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX. Phát huy vai trò của đội ngũ chuyên gia, giáo viên cốt cán trong việc kiểm tra, hướng dẫn và bồi dưỡng giáo viên tại chỗ.

4. Đối với nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (nội dung 3), thủ trưởng các đơn vị chú trọng việc tổ chức hướng dẫn học tập, trao đổi, thảo luận, giải đáp thắc mắc cũng như việc tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức và tổ chức tập huấn cho giáo viên.

5. Trong năm học 2015 – 2016, Sở GDĐT tăng cường kiểm tra, giám sát công tác BDTX đối với các trường trực thuộc Sở, các phòng GDĐT. Sở GDĐT sẽ tổ chức kiểm tra công tác BDTX tại một số đơn vị (kế hoạch kiểm tra cụ thể sẽ có thông báo sau).



IV. Các loại hồ sơ về công tác BDTX

1. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác BDTX của Bộ GDĐT và Sở GDĐT;

2. Quyết định thành lập tổ cốt cán BDTX;

3. Kế hoạch BDTX của Sở GDĐT hoặc phòng GDĐT;

4. Kế hoạch tổ chức triển khai BDTX của đơn vị;

5. Kế hoạch BDTX của giáo viên;

6. Danh sách cán bộ, giáo viên tham gia BDTX;

7. Danh sách cán bộ, giáo viên đề nghị được miễn BDTX;

8. Danh sách tổng hợp đăng ký các mô đun BDTX (nội dung 3) từng GV;

9. Bảng kết quả BDTX;

10. Danh sách đề nghị cấp giấy chứng nhận hoàn thành BDTX;

11. Thống kê số liệu BDTX của đơn vị;

12. Báo cáo kết quả thực hiện công tác BDTX của đơn vị;

13. Biên bản các buổi triển khai chuyên đề qua sổ sinh hoạt chuyên môn;

14. Đề kiểm tra, bài thu hoạch các nội dung 1 và nội dung 3 (cho phép GV làm bài bằng vi tính có chữ ký xác nhận).

(Các biểu mẫu có phụ lục kèm theo)

VI. Đánh giá và công nhận kết quả BDTX

Việc đánh giá kết quả BDTX của CBQL và GV theo Quy chế phải được thực hiện nghiêm túc, đánh giá đúng kết quả bồi dưỡng của mỗi CBQL và GV. Đặc biệt là phải làm cho mỗi CBQL và GV luôn có ý thức tự giác bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho bản thân, đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ trong quản lý, dạy học và giáo dục học sinh.



1. Phương thức đánh giá kết quả BDTX

Đánh giá kết quả BDTX của CBQL và GV thực hiện theo các điều 12, 13, 14 và 15 Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012. Cụ thể:

a) Đối với nội dung bồi dưỡng 1: Sở GDĐT đánh giá và công nhận kết quả BDTX của hiệu trưởng các đơn vị trực thuộc Sở; phòng GDĐT đánh giá và công nhận kết quả BDTX của hiệu trưởng các đơn vị trực thuộc phòng; hiệu trưởng nhà trường đánh giá và công nhận kết quả BDTX của phó hiệu trưởng và giáo viên;

b) Đối với nội dung bồi dưỡng 2: Sở GDĐT và phòng GDĐT căn cứ đánh giá của Ban Tuyên giáo (tỉnh, huyện, thị xã và thành phố) để công nhận kết quả BDTX của hiệu trưởng các đơn vị trực thuộc; hiệu trưởng căn cứ đánh giá của Ban Tuyên giáo (tỉnh, huyện, thị xã và thành phố) để công nhận kết quả BDTX của phó hiệu trưởng và giáo viên đơn vị mình;

c) Đối với nội dung bồi dưỡng 3: Hiệu trưởng nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của phó hiệu trưởng và giáo viên. Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:

- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm);

- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).

2. Cách tính kết quả BDTX

- Điểm kiểm tra khi đánh giá kết quả BDTX theo thang điểm 10;

- Điểm trung bình kết quả BDTX (X) tính theo công thức:

; trong đó: A là điểm nội dung bồi dưỡng 1, B là điểm nội dung bồi dưỡng 2 và C là điểm trung bình của nội dung bồi dưỡng 3.

- Điểm trung bình BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân.



* Ghi chú: Nếu có CBQL, GV nghỉ một nội dung BDTX thì tính trung bình cộng của hai nội dung còn lại;

3. Xếp loại kết quả BDTX

a) CBQL, GV hoàn thành kế hoạch BDTX nếu học tập đầy đủ các nội dung kế hoạch BDTX của cá nhân và có điểm các nội dung bồi dưỡng đạt từ 5 điểm trở lên.

b) Kết quả BDTX được xếp thành 04 loại: Giỏi (G), Khá (K), Trung bình (TB) và không hoàn thành kế hoạch.

- Loại G nếu điểm trung bình  BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm nội dung bồi dưỡng nào dưới 7 điểm;

- Loại K nếu điểm trung bình  BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm nội dung bồi dưỡng nào dưới 6 điểm;

- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm nội dung bồi dưỡng nào dưới 5 điểm;



- Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch.

4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX

Các đơn vị tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của CBQL và GV. Sở GDĐT công nhận và cấp giấy chứng nhận hoàn thành BDTX đối với CBQL và GV trung học phổ thông. Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố công nhận và cấp giấy chứng nhận hoàn thành BDTX đối với CBQL và GV trung học cơ sở (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch).

Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của CBQL, GV, là căn cứ để đánh giá, xếp loại, xét thi đua và để thực hiện chế độ, chính sách.

VII. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở GDĐT

- Xây dựng kế hoạch BDTX cho các đơn vị;

- Triển khai tổ chức các lớp BDTX theo nội dung chương trình của Bộ GDĐT;

- Duyệt kế hoạch BDTX của các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT, phòng GDĐT;

- Theo dõi việc tổ chức các lớp BDTX của Sở GDĐT, phòng GDĐT;

- Phối hợp với các cơ sở giáo dục tổ chức các chuyên đề BDTX theo hình thức tập trung (nếu có);

- Quản lý, chỉ đạo, thanh tra và kiểm tra công tác BDTX của các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT, phòng GDĐT;

- Công nhận kết quả hoàn thành kế hoạch BDTX cho các đơn vị trực thuộc Sở.

- Báo cáo công tác BDTX về Bộ GDĐT.

2. Trách nhiệm của phòng GDĐT

- Xây dựng kế hoạch BDTX cho CBQL, GV các đơn vị trực thuộc phòng. Khi gửi kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc phòng, đề nghị các phòng GDĐT gửi cho trường THPT có cấp THCS trên địa bàn để lãnh đạo trường THPT tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên THCS;

- Duyệt kế hoạch BDTX của các đơn vị trực thuộc phòng;

- Tổ chức các chuyên đề cho CBQL và GV học tập, trao đổi, thảo luận và báo cáo viên giải đáp thắc mắc cho người học;

- Quản lý, chỉ đạo, thanh tra và kiểm tra công tác BDTX của các đơn vị trực thuộc phòng;

- Cấp giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX đối với CBQL và GV các đơn vị trực thuộc phòng;

- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng đối với cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc xử lý đối với cá nhân vi phạm trong việc thực hiện công tác BDTX;

3. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Sở

- Căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu thiết thực của đơn vị và GV để xây dựng kế hoạch BDTX cho phù hợp;

- Hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch BDTX, phê duyệt kế hoạch BDTX của GV;

- Tổ chức triển khai kế hoạch BDTX đã được Sở GDĐT phê duyệt theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác BDTX.

4. Trách nhiệm của giáo viên

- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của cơ sở giáo dục và thực hiện nhiệm vụ BDTX của cá nhân, đơn vị.

- Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

5. Thời gian nộp kế hoạch BDTX và kết quả BDTX

- Nộp kế hoạch BDTX về Sở GDĐT (Phòng GDTrH) trước ngày 25/9/2015;

- Tổng hợp kết quả BDTX và báo cáo về Sở GDĐT (Phòng GDTrH) trước ngày 30/5/2016.

- Kế hoạch và kết quả BDTX, các đơn vị gửi bằng đường công văn cho Ông Phạm Duy Thịnh và bản mềm về địa chỉ pdthinh@khanhhoa.edu.vn.

Nhận được Công văn này, Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị nghiêm túc tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có điều gì vướng mắc các đơn vị liên hệ với Sở GDĐT (Phòng GDTrH) theo số điện thoại 3823970, 3560759 hoặc 0985.802.638 (Ông Phạm Duy Thịnh) để trao đổi, thống nhất./.

Nơi nhận KT. GIÁM ĐỐC

- Như trên; PHÓ GIÁM ĐỐC

- Phòng GDTX-CN (để phối hợp);

- Website Sở (để đăng tải);

- Lưu: VT, GDTrH. (Đã ký và đóng dấu)

Phan Văn Dũng

Mẫu 2 – Dành cho giáo viên

TRƯỜNG THPT TRẦN QUÝ CÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



TỔ:…………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

————— —————————————



Ninh Hoà, ngày tháng năm 20…

KẾ HOẠCH

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2015-2016

——————


(Giáo viên căn cứ Kế hoạch BDTX năm học 2015-2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của lãnh đạo đơn vị để xây dựng kế hoạch, báo cáo tổ bộ môn, trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt)

Họ và tên giáo viên:

Ngày tháng năm sinh:

Tổ chuyên môn:

Năm vào ngành giáo dục:

Nhiệm vụ được giao trong năm học: ...

Các căn cứ để xây dựng kế hoạch: ....

1. Mục tiêu: ......

2. Nội dung:

a) Nội dung 1: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học:

- Thời lượng: 30 tiết

- Nội dung: ..........................

- Hình thức, thời gian học: ..........................

b) Nội dung 2: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học:

- Thời lượng: 30 tiết

- Nội dung: .........................

- Hình thức, thời gian học: .........................

c) Nội dung 3: Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên

- Thời lượng: 60 tiết

- Nội dung: ............ (GV chọn các mô đun)



- Hình thức, thời gian học: .....................


TỔ TRƯỞNG

GIÁO VIÊN

HIỆU TRƯỞNG






Каталог: userfiles -> file
file -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
file -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
file -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
file -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịCH
file -> UỶ ban quốc phòng và an ninh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> Số: 38/2009/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịch cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> KỲ HỌp thứ TÁM, quốc hội khóa XIII (20/10/2014 – 28/11/2014)
file -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII

tải về 64.31 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương