Chứng minh.
Do q hội tụ.
Mặt khác :
ta có :
Nên theo dấu hiệu Weierstrass, chuỗi hội tụ đều trên đoạn [-q,q]
4. Định lí về đạo hàm riêng của hàm số hợp Tr 183
Cho hàm f(x,y) xác định trên tập mở
và có các đạo hàm riêng tại mọi điểm
. Giả sử x(t), y(t) là các hàm số xác định trên khoảng I=(a,b) sao cho
vói mọi
và có các đạo hàm
,
. Khi đó, hàm số hợp:
có đạo hàm tại t0 và
(hay viết tắt
)
Chứng minh. Ta có:
Hàm số f(x,y(t))có đạo hàm trên đoạn có đầu mút là x(t0), x(t) nên theo định lí Lagrange:
trong đó c thuộc khoảng có đầu mút là x(t), x(t0).
Tương tự:
trong đó d thuộc khoảng có đầu mút l
Nên 
Cho
và sử dụng giả thiết
có đạo hàm tại t0 và hàm số f(x,y) có đạo hàm riêng liên tục trên G. 
Công thức được chứng minh
Áp dụng.
trong đó
Tính 
(SV tự giải )
5) Định lí Svac ( Schwarz) trang 287
Nếu f(x,y) liên tục trên miền mở
có đạo hàm cấp hai
liên tục tại điểm
thì 
Chứng minh.
Đặt:
(1)
H, k đủ nhỏ để đoạn thẳng nối hai điểm
và
nằm trong v(P0) (V(P0) là lân cận của P0 và
)
Và
(2)
Khi đó
(3)
Từ (2) ta có 
Áp dụng công thức số gia hữu hạn vào (3)
Áp dụng công thức số gia hữu hạn, ta được:
trong đó
. (4)
Mặt khác nếu đặt
(5)
Ta cũng thấy
(6)
Tương tự
(7) trong đó
Từ (4) và (7) suy ra 
Cho
, theo giả thiết liên tục của
và
tại
suy ra
6.Định lý về giá trị trung bình của tích phân bội trang 287
Giả sử D là tập đo được trong R2 và
là hàm số khả tích trên D. Khi đó, nếu m và M là hai số thực sao cho
với mọi
thì tồn tại
sao cho
.
Chứng minh.
Nếu
kết luận hiển nhiên đúng. Giả sử
theo 3.3 ta có 
Do đó :
Số thực
thỏa mãn kết luận của định lí.
7. Định lí Phubini trên một tập đo được trang 288
Định lí. Giả sử
là hai hàm số liên tục trên đoạn [a,b] và
,
Nếu f là hàm liên tục trên D thì f khả tích trên D và

(1)
Chứng minh.
Theo 1.6b, D là tập đo được. Hiển nhiên D là tập đóng. Do đó hàm số f(x,y) khả tích trên D. Vì
liên tục trên [a,b] nên chúng bị chăn trên đoạn này. Giả sử c và d là hai số thực sao cho
với mọi
Khi đó D chứa trong hình chữ nhật đóng
. Theo định nghĩa 2.4 của tích phân hai lớp trên một tập đo được, hàm số
xác định bởi:
Khả tích trên R và
(2)
Theo định lý 4.1 ta có :
(3)
Vì mỗi
ta có 
Từ (2) và (3) suy ra đẳng thức (1) cần chứng minh
8. Định lí cơ bản của tích phân đường (tr 391)
Định lý. Giả sử C là cung trơn từng khúc với phương trình vec tơ
Và
là hàm số thuộc lớp C1 trên một tập mở
trong R3 chứa C (tức là f có đạo hàm riêng liện tục trên
. Khi đó
Tức là : 
Chứng minh. Ta cần chứng minh cho trường hợp C là cung trơn.
Theo định nghĩa tích phân đường ta có
= (2)
Đặt 
Áp dụng công thức đạo hàm của hàm hợp, ta được:
Từ (2) ta có: 
9) Định lý Green trang 395
Giả sử D là miền đó bị chặn trong một mặt phẳng có biên là đường cong kín đơn trơn từng khúc C định hướng dương. Nếu P và Q là hai hàm số thuộc lớp C1 trên tập mở U trong mặt phẳng chứa D thì:
(1)
Công thức trên gọi là công thức Grin.
Chứng minh
10 Giả sử D nêu trong định biểu diễn đồng thời dưới hai dạng
và 

Trong đó
là hai hàm số liên tục trên [a,b] và
là hai hàm số liên tục trên [c,d]
,
Ta gọi miền D như vậy gọi là miền đơn giản.
Để chứng minh (1) ta cần chứng minh hai biểu thức sau:
Thật vậy đường cong kín C được chia thành 4 cung: C1, C2, C3, C4 do đó:
Cung C1 có phương trình là: x=x, 
Do đó :
Cung C3 được định hướng từ phải sang trái ( từ C đến D). Cung –C3 được định hướng từ trái sang phải (từ D đến C), cung –C3 có phương trình là: x=x,
.
Do đó
Và 
Cung C2 là đoạn thẳng định hướng BC, C4 là đoạn thẳng định hướng DA. Vì hai cung này tham số x lấy giá trị không đổi nên
Do đó
Mặt khác
(5)
Từ (4) và (5) suy ra 
Tương tự ta có :
20 Xét miền D là miền đơn liên bất kỳ, ta luôn có thể chia miền D thành hữu hạn các miền đơn giản. Chẳng hạn ta có thể chia miền D thành hai miền đơn giản D1 và D2 bởi đoạn thẳng AB.
Cung C, biên của miền D được chia thành 2 cung C1 và C2. Biên của D1 là cung định hướng gồm hai cung: C1 có điểm đầu là B điểm cuối là A và đoạn thẳng định hướng AB (định hướng từ B đến A)
Theo 10, ta có :
Tương tự :
Công hai đẳng thức trên ta có
Vì hai tích phân đượng dọc theo đoạn thẳng định hướng AB và BA triệt tiêu lẫn nhau và
10. Định lý bốn mệnh đề tương đương
Định lý. Giả sử hàm P(x,y) và Q(x,y) liên tục cùng với đạo hàm riêng cấp một của chúng trong miền đơn liên D. Khi đó bốn mệnh đề sau đây tương đương nhau:
(1) 

(2)
, L là đường cong kín bất kỳ nằm trong D
(3)
, trong đó cung
nằm trong miền D chỉ phụ thuộc vào 2 đầu A, B mà không phụ thuộc vào hình dạng cung 
(4) Biểu thức
là vi phân toàn phần của u(x, y) nào đó trong miền D
Chứng minh.
Định lý được chứng minh theo sơ đồ sau:
: Gọi D1 là miền giới hạn bởi L,
suy ra
. Áp dụng công thức Green cho miền D1 ta có:
Suy ra 
Lấy
và
suy ra đường cong kín
. Theo (2):
hay 
Suy ra
Chứng tỏ tích phân không phụ thuộc vào hình dạng cung
.
Ta xây dựng hàm u(x,y) dưới dạng sao cho
.
Lấy A(x0,y0) cố định thuộc D và điểm M(x,y) chạy trên miền D

Xét hàm số:
với
, C là hằng số tùy ý.
Rõ ràng tích phân này phụ thuộc vào M(x,y) chứ không phụ thuộc vào hình dạng cung
và
. Ta chứng minh
. Thậy vậy, theo định nghĩa đạo hàm riêng tại (x,y) ta có:
Trong đó M và M1 cùng có tung độ là y, còn hoành độ của M1 là x+h với h đủ bé để 
Theo (3) có thể lấy cung
gồm cung
và đoạn thẳng nằm ngang MM1. Vậy
Đoạn MM1 vuông góc với trục oy và hướng từ M(x,y) đến M1(x+h,y) suy ra dy=0
Vậy:
Theo định lý về giá trị trung bình của tích phân xác định thì:
Trong đó
, từ đó ta có :
Do tính liên tục của hàm P(x,y) vậy 
Tương tự ta chứng minh được
Vậy tồn tại hàm u(x,y) để 
:
để
hay
. Suy ra:
Do đạo hàm riêng của P,Q liên tục trên miền D nên các đạo hàm hỗn hợp
cũng liên tục trên D. Theo định lý Schwarz, ta có
hay là 
Chia sẻ với bạn bè của bạn: