MÁy casio fx- 570es hưỚng dẫn sử DỤng mở ĐẦU



tải về 0.63 Mb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.63 Mb.
#23189
  1   2   3   4   5   6

MÁY CASIO fx- 570ES




HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MỞ ĐẦU


Kí hiệu MATH chỉ định dạng toán

Kí hiệu LINE chỉ định dạng dòng ở phần nhập , xuất

Các phím ấn được đặt trong ô vuông

Kí hiệu SHIFT , ALPHA chỉ rằng phím này được ấn trước phím chức năng

Ví dụ :


SIN là chức năng chính , ấn trực tiếp

màu vàng , ấn sau SHIFT

D màu đỏ ấn sau ALPHA

Phím màu tím ( như ) ấn trực tiếp trong chương trình đã gọi

( như CMPLX)

Phím màu xanh lục ( như HEX ) ấn trực tiếp trong chương trình đã gọi ( như là BASE –N )
Các chữ trong ngoặc sau phím ấn dùng để giải thích ý nghĩa của phím

Ví dụ : SHIFT SIN () 1 =

() : có ý nghĩa là ấn SHIFT SIN để gọi chức năng ( arcsin )

Khi menu hiện lên , muốn chọn chức năng nào thì ta ấn số ghi trước chức năng ấy .

Ví dụ : Trong menu SETUP

( gọi bằng phím SHIFT SETUP )

Ấn 3 để chọn Deg hoặc ấn 2 để chọn dạng dòng khi nhập , xuất .

Nếu ấn tiếp phím  ta được trang menu kế

Hai phím  ,  làm hiện các trang menu cùng loại . Hoạt động của con trỏ được chỉ ra bởi  ,  ,  ,  .

Hướng dẫn này chỉ dùng mục đích minh họa , đôi khi có khác đối với từng máy trên thực tế .

Nội dung này có thể thay đổi mà không cần báo trước .

Trong bất kỳ trường hợp nào công ty CASIO sẽ không chịu trách nhiệm với ai về những tổn thất phát sinh bởi việc mua hoặc sử dụng sản phẩm và tài liệu này . Và hơn thế nữa , công ty CASIO sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếu nại gì đối với việc sử dụng tài liệu này bởi một bên khác .

 Sử dụng bản phụ lục rời


Khi thấy có ghi chú Phụ lục thì phải xem thêm ở bảng phụ

lục kèm hướng dẫn này

Ví dụ khi thấy “ # 021 >” thì tra cứu ở mục # 021 của phụ

lục


Deg : Chỉ đơn vị đo góc là độ

Rad : Chỉ đơn vị đo góc là radian

CÀI ĐẶT BAN ĐẦU


Phải thực hiện thao tác sau để cài ban đầu ( mặc định) cho máy

Phải ấn như sau để xoá tất cả dữ liệu nhớ hiện hành .

SHIFT 9 ( CLR) 3 (ALL) = ( Yes )

Xem thêm phần cài đặt máy ban đầu về MODE ( phần sau )

Xem thêm về số nhớ ( phần sau )
GIỮ AN TOÀN CHO MÁY

Phải đọc các điều này trước khi sử dụng máy và giữ lại để

nghiên cứu về sau


  • Cẩn thận

Dấu hiệu này thông báo có thể gây tổn thương hoặc hỏng

máy nếu không chú ý

Pin

 Sau khi tháo pin ra khỏi máy , hãy cất vào nơi an toàn , xa tầm

tay trẻ em để tránh trẻ em nuốt phải

 Nếu trẻ em bất ngờ nuốt phải pin , hãy đưa ngay đến bác sĩ .

 Không được xạc pin lại , hãy lấy pin ra khi bị yếu . Không

được bỏ pin vào chỗ nóng hay đốt pin .

 Sử dụng pin không đúng cách dễ rò rỉ và hư hỏng các vật để

gần , có thể gây hỏa hoạn hay thương tích .

 Luôn đặt pin đúng cực khi lắp vào máy

 Chỉ sử dụng đúng loại pin ghi trong hướng dẫn

Hủy máy tính

Không được hủy máy tính bằng cách đốt bỏ vì khi làm thế một

số linh kiện có thê gây nổ một cách bất ngờ tạo rủi ro hỏa hoạn

và thương tích .
CẨN THẬN KHI SỬ DỤNG

 Luôn ấn phím ON khi sử dụng máy .


Thậm chí khi máy vẫn hoạt động bình thường , hãy nên thay

pin ít nhất 2 năm một lần .

Pin chết có thể rò rỉ gây hư hỏng và tính toán sai . Không được

để pin hết năng lượng trong máy .

Pin kèm theo máy có thể bị giảm năng lượng trong quá trình vận chuyển và bảo quản . Vì thế nên thay pin sớm hơn tuổi thọ pin .

Pin yếu có thể làm cho nội dung bộ nhớ bị hỏng hoặc hoàn toàn bị mất đi . Hãy luôn giữ số liệu quan trọng bằng văn bản

Tránh sử dụng và để máy trong môi trường nhiệt độ thái quá.

Nhiệt độ quá thấp có thể gây nên chậm hiển thị hay hoàn toàn không hiển thị và làm giảm tuổi thọ của pin . Tránh để máy tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời , gần cửa sổ , lò sưởi hay bất cứ nơi nào nhiệt độ cao . Độ nóng có thể gây biến màu , biến dạng vỏ máy và hư hỏng các mạch điện tử bên trong .

 Tránh sử dụng và cất máy ở những nơi có độ ẩm cao và bụi bặm . Cẩn thận không được để máy bị nước rơi vào hay đặt ở nơi có độ ẩm cao và bụi bặm . Những điều kiện như vậy có thể gây hư hỏng mạnh điện bên trong .

 Không được làm rơi máy hay tác động mạnh vào máy .

 Không được vặn hay bẻ cong máy . Tránh bỏ máy vào túi quần hay những nơi chật chội của quần áo vì nó có thể làm vặn và cong máy .

 Không được tháo thử máy ra .

 Không được ấn phím bằng đầu bút bi hay vật nhọn .

 Dùng vải mềm , khô để lau sạch bên ngoài máy .Nếu máy bị dơ , lau sạch bằng vải hơi ẩm với một ít bột giặt trung tính . Vắt thật ráo trước khi lau sạch .Không được sử dụng chất pha sơn , ben zen hay các trợ chất dễ bay hơi để làm sạch máy . Nếu làm như vậy sẽ mất đi lớp in và có thể làm hỏng vỏ máy .

TRƯỚC KHI SỬ DỤNG MÁY TÍNH

Mở nắp máy

Lật máy lại (phía lưng lên trên : thấy rõ được sáu lỗ đinh ốc )

dùng ngón tay cái đẩy máy lên để lấy nắp ra

Để mặt phím quay lên , đặt nắp phía dưới và đẩy lên cho sát lại.



Mở và tắt máy

Ấn ON để mở máy

Ấn SHIFT AC ( OFF ) để tắt máy

Chỉnh độ tương phản

Ấn SHIFT MODE ( SETUP )  6 ( CONT )

Màn hình chỉnh độ tương phản hiện lên . Dùng phím  , 

để chỉnh độ sáng tối . Khi đạt mức độ vừa ý thì ấn AC



Cũng có thể chỉnh độ tương phản bằng  ,  khi menu MODE hiện lên

Ghi chú : Khi chỉnh độ tương phản mà không thấy hiệu ứng trên màn hình là pin đã yếu , hãy thay pin ngay .

Màn hình hiển thị

Màn hình LCD có 31  96 điểm để hiện các kí hiệu .

Kí hiệu hiển thị

Ví dụ :




CMPLX D 

















































































































Kí hiệu

Ý nghĩa

S

Vừa ấn phím SHIFT .

Nếu ấn tiếp một phím khác nữa kí hiệu này lặn



A


Vừa ấn phím ALPHA .

Nếu ấn tiếp một phím khác nữa kí hiệu này lặn



M

Có số nhớ M được dùng

STO

Vừa ấn SHIFT STO ( chuẩn bị nhập giá trị vào tên

biến )


RCL

Vừa ấn phím RCL ( chuẩn bị gọi giá trị đã gán trước)

STAT

Đang ở mode thống kê STAT

CMPLX

Đang ở mode số phức

MAT

Đang ở mode ma trận

VCT

Đang ở mode vectơ

D

Mặc định đơn vị đo góc là độ

R

Mặc định đơn vị đo góc là radian

G

Mặc định đơn vị đo góc là grad

FIX

Có chọn số chữ số lẻ thập phân

SCI

Có chọn số chữ số hiện lên ở dạng thập phân

Math

Đang ở dạng math

, 

Có dòng dữ liệu ở hướng đang chỉ

Disp

Còn kết quả tiếp theo

Ghi chú :

Với vài bài toán phức tạp , kết quả hiện chậm , trong khi chờ đợi phép tính đang thực hiện , màn hình không hiện gì

MODE TÍNH TOÁN VÀ CÀI ĐẶT MÁY

Mode tính toán




Yêu cầu

Mode chọn

Tính toán chung

COMP

Toán số phức

CMPLX

Thống kê và hồi quy

STAT

Hệ đếm cơ số N

BASE – N

Giải phương trình

EQN

Ma trận

MATRIX

Lập bảng số theo biểu thức

TABLE

Toán vecto

VECTOR



Cách chọn mode

(1) Ấn MODE để hiện menu





1 : COMP 2 : CMPLX

3 : STAT 4 : BASE –N

5 : EQN 6 : MATRIX

7 : TABLE 8 : VECTOR



(2) Ấn số tương ứng trước tên mode muốn chọn

Ví dụ : để chọn mode CMPLX , ấn 2

Cài đặt máy :

Ấn SHIFT MODE ( SETUP) để hiện menu cài đặt cho tính toán và hiển thị . Màn hình gồm hai trang , chuyển nhau bằng 


1 : MthIO 2 : LineIO

3 : Deg 4 : Rad

5 : Gra 6 : Fix

7 : Sci 8 : Norm


 



1 : ab/c 2 : d/c

3 : CMPLX 4 : STAT

5 : Disp 6 :  CONT 


( Xem thêm phần chỉnh độ tương phản khi dùng  CONT  )



Xác định dạng nhập / xuất


Dạng

Ấn

Math

SHIFT MODE 1 ( MthIO)

Linear

SHIFT MODE 2 (LineIO)




  • Ở dạng Math , phân số , số vô tỉ và các biểu thức được ghi giống sách giáo khoa

  • Ở dạng Linear , phân số và các biểu thức được ghi chung một dòng



D Math 





Dạng Math


D 

4 5+2  3

2215


Dạng Linear

Xác định đơn vị đo góc


Đơn vị chọn

Ấn

Độ

MODE MODE 3 (Deg)

Radian

MODE MODE 4(Rad)

Grad

MODE MODE 5 (Gra)

Góc góc = góc 100 grad



Xác định dạng số hiện thị


Dạng số hiển thị

Ấn

Có ấn định số chữ số lẻ thập phân

SHIFT MODE 6 (Fix) 0 – 9

Có ấn định số chữ số hiển thị

SHIFT MODE 7 (Sci) 0 – 9

Dạng thường

SHIFT MODE 8(Norm)

1 (Norm1) hay 2 (Norm 2)




Ví dụ hiển thị kết quả

Fix : Xác định tiếp từ 1 đến 9 để ấn định số chữ số ở phần lẻ thập phân . Kết quả hiển thị được ghi tròn ở số cuối

Ví dụ : 100  7 = 14.286 (Fix3)


    1. (Fix2)

Sci : Xác định tiếp từ 1 đến 10 để ấn định số chữ số hiện lên . Kết quả hiển thị ghi tròn ở số cuối

Ví dụ : 1 7 = 1.4286  (Sci 5)

1.429  (Sci 4)

Norm : Có hai dạng ( Norm1 , Norm 2 ) ghi số x ở dạng thường trong giới hạn ấn định , ngoài giới hạn thì ghi thành
Norm 1 :

Norm 2 :



Ví dụ : 1200 = 5 (Norm1 )



    1. (Norm 2)


Xác định hiển thị phân số và hỗn số


Dạng số hiển thị

Ấn

Dạng hỗn số

SHIFT MODE  1 (ab/c)

Dạng phân số

SHIFT MODE  2 (d/ci)


Xác định dạng hiển thị số phức



Dạng số hiển thị

Ấn

Dạng Đề-các

SHIFT MODE  3 (CMPLX) 1 (a+bi)

Dạng tọa độ cực

SHIFT MODE  3 (CMPLX) 2 (r  )


Xác định dạng hiển thị bảng thống kê

Thao tác sau làm hiện hay mất cột tần số



Dạng hiển thị

Ấn

Hiện cột tần số

SHIFT MODE  4 (STAT) 1 (ON)

Ẩn cột tần số

SHIFT MODE  4 (STAT) 2 (OFF)


Xác định dạng hiển thị dấu cách phần lẻ số thập phân


Dạng hiển thị

Ấn

Dấu chấm (Dot)

SHIFT MODE  5 (Disp) 1 (Dot)

Dấu phẩy (Comma)

SHIFT MODE  5 (Disp) 2 (Comma)

Sự xác định này chỉ có tác dụng ở dòng kết quả . Khi nhập vẫn phải dùng dấu chấm (  ) để ngăn cách phần nguyên và phần lẻ thập phân .

Cài đặt ban đầu

Thực hiện thao tác sau để lập cài đặt ban đầu

SHIFT 9 ( CLR) 1 (SETUP) = (Yes)



Chi tiết cài đặt Trạng thái ban đầu

Mode COMP

Dạng xuất/nhập MathIO

Đơn vị góc Độ

Hiển thị số Norm 1

Hiển thị phân số d/c

Dạng số phức a+bi

Hiển thị thống kê OFF

Dấu cách phần lẻ thập phân Dot ()

 Muốn bỏ qua cài đặt , ấn AC ( Cancel) và =


NHẬP BIỂU THỨC VÀ GIÁ TRỊ

Nhập biểu thức tính theo định dạng chuẩn

Máy cho phép nhập biểu thức tính như ghi trên giấy rồi ấn = để thực hiện . Máy tự động thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các phép cộng , trừ , nhân , chia , hàm số và dấu ngoặc .

Ví dụ : 2 (5+4)-2(-3 ) =



LINE


2 (5+4)-2(-3 )

24


2 ( 5 + 4 ) -

2  (-) 3 =



Nhập hàm có dấu ngoặc

Khi nhập các hàm sau thì có dấu mở ngoặc tự động đi kèm . Khi nhập biến xong ta phải đóng ngoặc




sin( , cos( , tan( , , , , sinh( , cosh( , tanh( , , , , log( , ln( , e^( , 10^( , , , Abs( , Pol( , Rec( , , d/dx( , , P( , Q( , R( , arg( , Conjg( , Not( , Neg( , det( , Trn( , Rnd( .


Ví dụ : sin 30 =




D 

sin(30)


0.5
LINE

Ấn sin 30 ) =

Ghi chú : thao tác này có khác trong dạng Math ( xem nhập trong dạng Math)

Bỏ qua dấu nhân

Ta có thể bỏ qua ( khỏi ấn ) dấu nhân ( ) trong các trường hợp sau

 Trước dấu mở ngoặc : 2(5+4) chỉ ghi 2(5+4) . . .

 Trước hàm có mở ngoặc : 2 sin(30) chỉ ghi 2sin(30) . . .

 Trước kí hiệu mở đầu (gồm cả dấu số âm) : 2  h123 chỉ ghi 2h123

 Trước tên biến , hằng hay số ngẫu nhiên : 2A , 2 . . . chỉ ghi 2A , 2 . . .



Ghi chú quan trọng : Máy ES không dành ưu tiên cho phép nhân tắt nên nếu ghi 32A thì máy hiểu là 32 A và thực hiện từ trái sang phải ( khác với một số họ máy khác)

Ví dụ : Ghi 32 thì máy ES hiểu

32 = = 4.71238898

Dấu đóng ngoặc cuối cùng của biểu thức

Một hay nhiều dấu đóng ngoặc cuối cùng ( sẽ ấn = tiếp theo) có thể bỏ qua (khỏi ấn).



Hiện biểu thức dài

Máy có thể hiển thị tối đa 14 kí tự . Khi nhập kí tự thứ 15 thì biểu thức bị đẩy qua trái và có dấu  hiện lên bên trái ( chứng tỏ bên trái còn có kí tự ) . Khi đưa con trỏ về trái nếu làm khuất kí tự bên phải thì bên phải có hiện dấu  .



Số lượng kí tự nhập (Byte)

 Ta có thể nhập tối đa 99 byte cho biểu thức đơn . Cơ bản mỗi phím là một byte , mỗi hàm gồm hai phím ấn như ( ấn SHIFT SIN ) là một byte . Trong dạng Math mỗi mẫu ghi sử dụng hơn 1 byte ( xem thêm phần nhập dạng Math ).

 Thông thường con trỏ là vạch đứng hay ngang nhấp nháy ở dòng biểu thức . Khi còn 10 kí tự trở xuống thì con trỏ chuyển thành hình vuông để báo cho biết . Gặp dấu hiệu báo này của con trỏ hay kết thúc nhập tại điểm thích hợp và ấn = .

Chỉnh sửa biểu thức

Nhìn vào biểu thức nhập , nếu thấy sai ta có thể chỉnh sửa bằng cách ghi chèn hay ghi đè

Ghi chèn hay đè khi nhập

Ở chế độ ghi chèn , kí tự mới được chèn bên trái con trỏ , ở chế độ đè, kí tự mới ấn sẽ thay thế kí tự tại con trỏ. Mặc định là chế đô chèn , ta có thể đổi sang chế độ đè nếu cần .

 Ở chế độ chèn con trỏ dựng đứng ( ) , ở chế độ đè con trỏ nằm ngang ( ).

 Mặc định ban đầu ở Linear là chế độ chèn , ta có thể thay đổi bằng cách ấn SHIFT DEL ( INS).

 Trong dạng Math , ta chỉ có thể ở chế độ chèn , ấn SHIFT DEL

(INS) cũng không sang được chế độ đè ( Xem thêm phần giá trị của hàm ) .

 Máy tự động thay đổi sang chế độ chèn khi ta thay đổi dạng

xuất /nhập từ Linear sang Math .



Thay đổi kí tự và hàm vừa nhập

Ví dụ : chỉnh sửa từ 369  13 thành 369  12



LINE


D

369  13


369  13


D

369  1


DEL



D

369  12


2
Xóa kí tự và hàm khi nhập

Ví dụ : chỉnh sửa từ 369  12 thành 369  12



LINE chế độ đè


D

369  12_


369   12


D

369  12


 


D

369  12


DEL

chế độ đè:




D

369  12_



369   12




D

369  12


  


D

369  12


DEL
Chỉnh phép tính

Ví dụ : chỉnh sửa từ cos(60) thành sin(60)



LINE chế độ chèn


D

cos(60)



cos 60 )




D


   DEL


D

sin(60)_


sin

chế độ đè:




D

cos(60)


cos 60 )


D

cos(60)

   


D

sin(60)


sin

Nhập chèn vào phép tính

Dùng chế độ chèn cho thao tác này. Dùng phím  hay 

đưa con trỏ đến nơi cần chèn rồi ấn ký tự muốn chèn.

Hiển thị chỗ sai

Khi ấn = mà thấy máy báo lỗi , ấn  ,  con trỏ sẽ hiện ngay

chỗ có lỗi , ta chỉnh sửa ngay

Ví dụ : Khi định ấn 14 102 = mà lại ấn sai 14 02 =

Thao tác này trong chế độ chèn như sau



LINE


D

Math ERROR

[AC] : Cancel

[] [] : Goto


14  0 2 =



D

14  0   2
Ấn  hay 


  • chỗ có lỗi



D

14  1 0 2

 1


D

14  10 2

2.8
=

Nếu ấn AC thì phép toán bị xóa

Nhập ở dạng Math

Khi nhập ở dạng Math , ta có thể cho nhập và hiển thị phân số và một vài hàm số giống như trong sách .


Ghi chú :

 Vài biểu thức hay kí hiệu công thức lớn hơn một dòng . Chiều cao tối đa có thể đến hai màn hình (31 điểm 2) . Vượt quá giới hạn này , không nhập được

 Có thể ghép hàm và dấu ngoặc đơn vào . Nếu ghép hàm và ngoặc đơn quá nhiều thì máy không thực hiện được , gặp trường hợp này phải chia phép tính thành các phần nhỏ để tính riêng .

Nhập hàm số và kí hiệu trong dạng Math

 Cột Byte cho biết số byte sử dụng trong bộ nhớ




Hàm hoặc kí hiệu

Phím ấn

Byte

Phân số



9

Hỗn số



13





6

10^x



4

e^x



4

Căn bậc hai



4

Căn bậc ba



9

Bình phương , lập phương



4

Nghịch đảo



5

Lũy thừa



4

Căn số



9

Tích phân



8

Giá trị đạo hàm



6

Toán



8

Giá trị tuyệt đối

SHIFT hyp (Abs)

4

Ngoặc đơn

( hoặc )

1


Các ví dụ nhập ở dạng Math

 Những thao tác sau được dùng trong dạng Math

 Phải chú ý đến vùng ảnh hưởng (do kích thước) của con trỏ hiển thị trên màn hình khi nhập dữ liệu trong dạng Math


D Math


Ví dụ 1 : Nhập +1

MATH




D Math



 + 1


Ví dụ 2 : Nhập


D Math


MATH



D Math



 + 3



Ví dụ 3 : Nhập

MATH


D Math 







 Khi ấn = và nhận kết quả trong dạng Math , một phần của biểu thức khi nhập vào có thể bị che khuất như trong màn hình hiển thị ở ví dụ 3 . Nếu cần xem lại biểu thức đã nhập vào , ấn AC và sau đó ấn 



Thêm kí hiệu vào biểu thức tính

Trong dạng Math , có thể đưa một biểu thức đã nhập

(kí hiệu ,biểu thức có dấu ngoặc ..v. v..) vào trong một hàm

Ví dụ : Đưa (2+3) của biểu thức 1+ (2+3) + 4 vào trong


MATH


D Math

Di chuyển con trỏ đến đây



D Math

1+(2+3)+4



SHIFT DEL (INS)

xem hình dạng con trỏ thay đổi ở đây


D Math



Ấn

(nhóm (2+3) được đưa vào dấu )

 Nếu con trỏ đang ở bên trái của một giá trị đặc biệt hay phân số (có dấu mở ngoặc ) thì cả khối này bị đưa vào hàm được dùng .

 Nếu con trỏ ở bên trái của một hàm thì hàm này bị đưa vào hàm được dùng .

 Các ví dụ sau cho biết một số hàm cũng dùng được thao tác trên với cách ấn phím liên hệ.



Biểu thức gốc

Hàm

Phím ấn

Biểu thức tạo mới

Phân số











Căn số






Biểu thức gốc

Hàm

Phím ấn

Biểu thức tạo mới

Tích phân





Đạo hàm





Toán




Cách thêm này cũng dùng được cho các hàm sau





HIỂN THỊ KẾT QUẢ Ở CÁC DẠNG , , . . .

(DẠNG SỐ VÔ TỈ)

Khi nhập/xuất trong dạng MathIO thì ta có thể nhận được kết quả ở dạng như (số vô tỉ)

 Ấn = để nhận kết quả dạng số vô tỉ

 Ấn SHIFT = để nhận kết quả dạng số thập phân

Ghi chú

 Khi nhập/xuất trong dạng LineIO phép toán luôn cho kết quả

thập phân dù ấn = hay SHIFT =

 Điều kiện hiển thị dạng (gồm cả số vô tỉ) giống như việc chuyển đổi SD (xem thêm phần chuyển SD)

Ví dụ 1 :

MATH

D Math 




1

2


D Math 



4.242640687






D Math 

sin(60


Ví dụ 2 : sin(60) =

MATH
sin 60 =



D Math 




Ví dụ 3 :

MATH

SHIFT sin () 0 . 5 =
 Các phép tính dạng (bao gồm số vô tỉ) dùng được cho



  1. tải về 0.63 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương