Mẫu hhk báo cáo đội tàu bay và nhân sự (hàng năm) Tên hãng hàng không



tải về 80.67 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu20.01.2018
Kích80.67 Kb.
#36159
Mẫu HHK-7. Báo cáo đội tàu bay và nhân sự (hàng năm)
Tên hãng hàng không : ..................................................................................

Kỳ báo cáo : .................................................................................

Ngày báo cáo : .................................................................................

Phần I: Đội tàu bay

Loại tàu bay


Số lượng tàu bay từng loại

Cỡ tàu bay

Tình hình khai thác tàu bay trong năm


Hãng sản xuất và kiểu tàu bay

Mã số

Đầu năm

Thay đổi trong năm

Cuối năm

Số ghế lắp đặt

Trọng tải thương mại trung bình

(tấn)


Chỉ số MTO trung bình (tấn)

Số lần tàu bay cất cánh

Số giờ bay

Tàu bay- km thực hiện

Tổng số ngày có thể khai thác

Thêm

Bớt

Bay thưong mại

Tổng cộng

Bay thương mại

Tổng cộng

Bay thương mại

Tổng cộng

Thường lệ

Không thường lệ

Thường lệ

Không thường lệ

Thường lệ

Không thường lệ

a

b

c

d

e

f

g

h

i

j

k

l

m

n

o

p

q

r

s














































































































































































Phần II: Nhân sự


Phân loại nhân sự

Số lượng nhân sự

Tổng quỹ lương đối với từng loại ( 1.000 VNĐ)

Giữa năm

Cuối năm

Lái chính và lái phụ










Nhân viên khác trong tổ lái










Tiếp viên










Thợ máy










Nhân viên bán










Nhân viên khác









Tổng












HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU HHK-7

Báo cáo thống kê đội tàu bay và nhân sự (hàng năm)
I. Yêu cầu:

Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình đội máy bay và nhân sự của doanh nghiệp trong năm báo cáo.



II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:

1. Loại tàu bay, hãng sản xuất và kiểu tàu bay: tên hãng sản xuất và kiểu tàu bay.

Ví dụ : Boeing B767-200, Airbus A320, Fokker F70



2. Mã số

2.1. Mã số đối với các loại máy bay thương mại :

P - Máy bay chở khách.

F - Máy bay chở hàng.

C - Máy bay có thể chuyển đổi: có nghĩa là có thể chỉ chở riêng hàng hoá hoặc chỉ chở riêng hành khách.

2.2. Mã số đối với các loại máy bay phi thương mại:

O - Máy bay dùng vào mục đích huấn luyện, bay nghiên cứu địa lý ....

3. Cỡ tàu bay

3.1. Số ghế lắp đặt: số lượng ghế lắp đặt trên từng loại tàu bay. Đối với cùng một loại tàu bay mà số ghế lắp đặt khác nhau, ví dụ: 68 ghế, 72 ghế, 80 ghế thì báo cáo thành dãy số 68-72-80.

3.2. Trọng tải thương mại trung bình: trọng tải thương mại trung bình của mỗi loại tàu bay trong năm, có tính đến những hạn chế về tải do điều kiện khai thác hoặc cung ứng.

3.3. Chỉ số trung bình của trọng tải cất cánh tối đa (M.T.O.W): chỉ số trung bình của trọng lượng cất cánh tối đa của từng loại tàu bay căn cứ vào chứng chỉ khả phi, tài liệu hướng dẫn bay và các văn bản chính thức khác.



4. Tình hình khai thác tàu bay trong năm

4.1. Báo cáo số lần tàu bay cất cánh và số giờ bay theo các loại sau đây:

- Chuyến bay thương mại: là chuyến bay có thu tiền.

- Chuyến bay thương mại thường lệ: là các chuyến bay thương mại thực hiện theo lịch bay và các chuyến bay tăng chuyến của các chuyến bay theo lịch đó.

- Chuyến bay thương mại không thường lệ: là các chuyến bay thương mại không phải là các chuyến bay thường lệ nêu trên.

- Tất cả các loại chuyến bay (tổng cộng): bao gồm tất cả các chuyến bay thương mại và phi thương mại.

4.2. Tổng số ngày có thể khai thác tàu bay: Là tổng số ngày từng tàu bay có thể khai thác trong suốt thời gian báo cáo. Những ngày dưới đây không được tính là ngày có thể khai thác tàu bay:

- Những ngày nằm trong khoảng thời gian tính từ khi mua tàu bay đến khi tàu bay thực sự đưa vào khai thác.

- Những ngày sau chuyến bay thương mại cuối cùng trước khi thanh lý tàu bay.

- Những ngày mà tàu bay thuộc "quyền sở hữu" của người khác.

- Những ngày tàu bay không thể khai thác được bởi vì có sự can thiệp của Nhà nước như lệnh cấm bay của một cơ quan có thẩm quyền.

Tất cả những ngày khác phải được coi là ngày có thể khai thác tàu bay, kể cả ngày tàu bay được bảo dưỡng hoặc đại tu.



5. Nhân sự (Phần II)

- Tất cả các số liệu liên quan tới nhân sự của doanh nghiệp hàng không, không phân biệt dạng làm việc tạm thời hay trong biên chế trên cơ sở bảng lương vào thời điểm giữa năm và cuối năm của năm báo cáo.



- Tổng quỹ lương đối với từng loại nhân sự bao gồm các loại lương và phụ cấp, tiền làm thêm giờ, phụ cấp bay, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp làm việc tại cơ quan thường trú đặt ở nước ngoài. Không báo cáo khoản phụ cấp đi lại, trang phục, đào tạo....

- Đồng tiền dùng trong báo cáo là đồng Việt Nam.
Каталог: VBQPPL UserControls -> Publishing 22 -> pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile=
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 73/cp ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Chương 8: quy đỊnh chung về CÔng trình dân dụNG, CÔng nghiệp mục tiêu
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Phụ lục 01 SỬA ĐỔi một số NỘi dung tại phụ LỤc I đà ban hành theo quyếT ĐỊnh số 39/2015/QĐ-ubnd ngàY 31/7/2015 CỦa ubnd tỉnh nghệ an
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤC 1 BẢng tổng hợp quy hoạch cáC ĐIỂm mỏ khoáng sản làm vlxdtt đang hoạT ĐỘng thăm dò, khai tháC
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ- cp ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ y tế

tải về 80.67 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương