Mẫu 1đ c số: Ộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 117.78 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích117.78 Kb.
#24668

Mẫu 1đ

C
Số:
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN

(Đối với đài truyền thanh không dây)

CHÚ Ý:

  1. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.

  2. Tổ chức cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.

KÍNH GỬI : CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN



1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP




    1. Tài khoản

Số




Ngân hàng




Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu

 Đồng ý

 Không đồng ý



1.2. Địa chỉ liên lạc



1.3. Địa chỉ trụ sở chính




1.4. Số FAX/ Số điện thoại




1.5. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/E-mail)




2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ

 Cấp mới cho …….. đài (…… tờ của Phụ lục 1)

 Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ………… (…… tờ của Phụ lục 2)

 Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1)

 Ngừng . ……giấy phép số ……



3. LỰA CHỌN TRẢ PHÍ TOÀN BỘ

 Có  Không

4. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG




5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG




6. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT

6.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.

6.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.

6.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

6.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.


Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan

(ký tên và đóng dấu)

Làm tại, …………, ngày….. tháng….. năm…….

Người khai ký, ghi rõ họ tên




PHỤ LỤC 1

THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC

Cấp mới  Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số …………..



Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục : …………



1. Tên thiết bị




2. Số giấy chứng nhận hợp quy




3. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép

 1 năm  2 năm  3 năm Khác:……………………….

4. Địa điểm đặt thiết bị VTĐ




5. Công suất phát (W)




6. Công suất phát xạ hiệu dụng




7. Tần số phát




8. Ăng-ten phát

Độ cao (so với

mặt đất) (m)






Kinh độ ( o ’ ” E)




Vĩ độ ( o ’ ” N)




9. Các thông tin bổ sung





PHỤ LỤC 2

GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN

Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..





STT

Số giấy phép

Ngày hết hạn

Thời gian gia hạn

(gia hạn đến hết ngày)



















































































































































































































































































































































PHỤ LỤC 3

THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN

Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3:………





STT

Số giấy phép

Ngày hết hạn

Ngày ngừng sử dụng





























































































































































































































































































































































HƯỚNG DẪN

KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (Mẫu 1đ)

I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:

- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.

- Để trống những mục không phải điền.

- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.

- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:

Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội

Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930



Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:

Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội

Điện thoại: 04.35564919; Fax: 04.35564913



Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng – Phường Sở Dầu- Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng

Điện thoại: 031.3827857 / Fax: 031.3827420



Khu vực 2: Lô 6 khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966



Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An

Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518



Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.

Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707



Khu vực 7: Tổ 6 thôn Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

Điện thoại: 058.3892567; Fax: 058.3824410.



Khu vực 4: 386-Cách mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ

Điện thoại: 0710.3832760; Fax: 0710.3832760



Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Điện thoại: 0210.3840503/ 0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210. 3840504.




II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:

Mẫu 1đ:

Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép, sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với đài truyền thanh không dây.

Số:

Kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1.

Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1.1.

Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.

Điểm 1.2.

Ghi địa chỉ liên lạc của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao, nhận giấy phép.

Điểm 1.3.

Chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.

Điểm 1.4.

Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).

Điểm 1.5.

Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.

Điểm 2.

Tổng hợp thông tin đề nghị:

  • Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục.

  • Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng của giấy phép, số giấy phép vào chỗ trống.

  • Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép, số tờ khai của Phụ lục dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống . Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.

  • Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.

  • Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép , số giấy phép đề nghị ngừng sử dụng vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng.

Điểm 3.

Lựa chọn trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/ không lựa chọn trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.

Điểm 4.

Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích sử dụng ví dụ như: phục vụ tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước, ...

Điểm 5.

Ghi các thông tin bổ sung (nếu có).

Phụ lục: Thông số kỹ thuật và khai thác

  • Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.

  • Mỗi đài truyền thanh không dây kê khai vào 1 tờ của Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.

  • Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục khi đề nghị cấp mới.

  • Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.

  1. Tên thiết bị: Kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị.

  2. Số giấy chứng nhận hợp quy: Kê khai số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.

  3. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/04/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).

  4. Địa chỉ đặt thiết bị phát sóng VTĐ: Kê khai tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi đặt thiết bị (số nhà, đường phố/ thôn xóm, quận (huyện), tỉnh).

  5. Kê khai công suất phát lớn nhất của đài.

  6. Kê khai công suất phát xạ hiệu dụng của đài .

  7. Tần số phát: Kê khai tần số phát đề nghị.

  8. Ăng-ten phát:

  • Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).

  • Kinh độ, vĩ độ : ghi chính xác đến đơn vị giây.

  1. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có)

Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.




tải về 117.78 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương