MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”



tải về 23.76 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích23.76 Kb.
#3692
MỘT SỐ KINH NGHIỆM KHI DẠY VÀ HỌC MẠO TỪ
A. MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH “A” – “AN”
I. KHÁI NIỆM

A hoặc an chỉ có thể đi trước những danh từ đếm được số ít, chúng có nghĩa là “một”. Chúng được dùng trong cách nói chung chung hoặc để giới thiệu một chủ thể mà trước đó chưa được đề cập đến.


II. CÁCH SỬ DỤNG

1. An được dùng trước những từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

A được dùng trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm.

VD: an apple, an orange, a book, a pen,…



Chú ý: Dùng a hay an căn cứ vào cách phát âm chứ không phải cách đánh vần hay cách viết danh từ đó.

VD: a university, an hour, an MP,…



2. Dùng a/an trong các trường hợp sau:

a) Để nói về một loại, một người hay một vật.


VD: He's a teacher.

b) Nói một nghề mà ai đó làm.


VD: He works as a teacher.

c) Một cái gì được sử dụng như cái gì.


VD: Don't use the plate as an ashtray.

d) Một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.


VD: A ball is round.

e) Dùng để mô tả.


VD: He has a long nose. ( chứ ta ko dùng : He has the long nose.)
Chú ý: nhưng khi mô tả về tóc: hair, thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước. ( He's got dark hair.)

f) Giới thiệu một người hoặc một vật lần đầu tiên, người nghe hay người đọc chưa biết người hoặc vật đó. Sau lần giới thiệu đầu tiên này, ta dùng THE.

VD: I saw a bird. The bird had a red tail. The red tail was beautiful.

g) - Giá cả

h) Chứng bệnh

VD: a cold, a headache, a sore throat…



3. Không dùng a/an trong các trường hợp:
-Với danh từ không đếm được .
( not " a rice" )
- Không dùng với sở hữu từ.
( not a my book).
- Sau kind of , sort of a/an được bỏ đi.
VD: a kind of tree.
Trong câu cảm thán với what, a/an không được bỏ.
VD: What a pity!
- a/an luôn đứng sau quite, rathersuch .
VD: quite/rather/such a nice day

4. Trong những trường hợp sau ta dùng One mà ko dùng a/an
- Trong sự so sánh đối chiếu với " another" hay " others"(s) .
VD: One boy wants to play football, but the others want to play volleyball.
-Dùng One day với nghĩa : một ngày nào đó.
VD:One day I'll meet you.
-Dùng với hundredthousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác.
VD: How many are there? About a hundred ? Exactly one hundred and three.
-Ta dùng only onejust one.
VD : We have got plenty of sausages , but only one egg.
B. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “THE”

I. KHÁI NIỆM
The được dùng trước các danh từ đã được xác định, người nói và người nghe đã biết.
II. CÁCH SỬ DỤNG

* Những trường hợp LUÔN dùng “the”

1- Trước một danh từ đã được đề cập trước đó, hoặc danh từ đã rõ ràng

VD: We stopped at a small village. The village was very antique.

2- So sánh nhất

VD: the most luxury hotels

3- The+danh từ+of

VD: The life of Mrs. Dậu was very stormy.

4- Trước một danh từ đã được làm rõ nghĩa bởi một nhóm từ hoặc mệnh đề theo sau.

VD: It’s the hotel that Miss Universe stayed in last summer

5- Áp dụng cho thập kỷ, hoặc nhóm nhiều năm

VD: She grew up in the seventies

6- The + North/South/West/East + Noun

VD: The North Pole, South America

7- The + tên họ ở số nhiều: gia đình, dòng họ, nhà...


VD: The Smiths, The Browns

8- The + đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và hồ ở số nhiều

VD: The Atlantic Ocean, The Great Lake, The Mekong , The Alps , The black sea , The West Indies, the Mediterranean Sea, the River Danube, the River Thames

9- The + tên một dãy núi

VD: The Rockey Mountains, The Alps, the Himalayas

10- The + một vật thể duy nhất trong vũ trụ

VD: The moon, the sun, the earth

11- The + school/university/college + of + noun

VD: The University of Texas

12- The + tên các nước có hai từ trở lên

VD: The United States, the United Kingdom…(ngoại trừ Great Britain)

13- The + tên môn học cụ thể

VD: The applied Math

14- The + tên nước coi là quần đảo

VD: The Philippines

15-The + danh từ chỉ nhạc cụ

VD: the flute, the piano

16-The + tính từ hoặc động tính từ dùng làm danh từ

VD: the sick, the poor, the elderly, the old, the rich

17-The+ số thứ tự, last, only...

VD: the first, the second, the only, the last

18-Trước one(s) khi nó thay thế cho danh từ

VD: I am the one who saved you

19-Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

VD: - My father is working in the garden. (This is my garden)

20- The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

VD: The whale is in danger of becoming extinct

21-Trước một thành viên của một nhóm người nhất định

VD: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult

22- The + danh từ kép (số từ+danh từ)

VD: The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort

23- Không thể thiếu The nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để dự lễ.

VD: They went to the school to see their children's teacher

24- The + danh từ + giới từ + danh từ

VD: The girl in blue

25- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ

VD: The man /to whom you have just spoken /is the chairman

26- The + tên gọi các tờ báo/ tàu biển/ các khinh khí cầu/ đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông

VD: The Times/ The Titanic/ The Hindenburg the Back Choir/ the Philadelphia Orchestra/ the Beatles...

27-Mùa thu luôn đi kèm với the

VD: The fall

28- Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá


VD: the Civil war, the Korean War, ...

29- Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử

VD: the Constitution, the Magna Carta, the Treaty of Geneva...

30- Trước danh từ có giới từ theo sau

VD: the way to the castle

31- Trước tên các trường học theo dạng "the schools, colleges, universities of+ địa danh riêng"


VD: the University of Florida, the University of Texas, the College of Engineering...

32- Trường hợp đặc biệt có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó


VD: There are three Susan Parkers in the telephone directory. The Susan Parker that I know lives on the First Avenue

33-The+buổi

VD: In the morning, in the afternoon

Những trường hợp KHÔNG dùng “the”

1- Trước tên người & danh hiệu

VD: Dr. David Young

2- Trước danh từ số nhiều đếm được có nghĩa chung chung

VD: Cats have claws

3- Trước dawn & night

VD: at dawn, at night

4- Trước bữa ăn

VD: breakfast, lunch

5- Trước tên riêng của địa danh

VD: Africa, Madrid, Mount Fuji, Oxford Street, Lake Como, Primrose Hill, Easter Island

6- Trước tên một ngọn núi.

VD: Mount McKinley

7- Trước tên của một cái hồ (hoặc hồ ở số ít)

VD: Lake Geneva

8- Trước các từ chỉ phương hướng nếu theo sau nó là tên của một khu vực địa lí


VD: East Germany

9- Trước tên một hành tinh hoặc chùm sao.

VD: Venus, Orion, Mars...

10- Trước các danh từ này là tên riêng.


VD: Cooper’s ArtSchool.

11- Trước tên nước có một từ hoặc các nước mà đứng trước là “NEW” hoặc từ chỉ phương hướng.


VD: New Zealand, South Africa.

12- Trước tên các môn học chung chung.


VD: Mathematics.

13- Trước các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành, quận, huyện.


VD: Asia, California...

14- Khi danh từ được tiếp theo sau bằng một chữ số hoặc chữ cái.


VD: The Chicago train is about to depart from track 5.

15- Khi có ngữ động từ đi trước một trong những danh từ: bed(giường), church(nhà thờ), court(tòa án), hospital(bệnh viện), prison(nhà tù), school(trường học), college(trường đại học), university(trường đại học) nếu như chủ ngữ sử dụng những nơi đó đúng như chức năng của nó


VD: I went to school yesterday

16- Trước các danh từ chỉ các môn thể thao.


VD: I play badminton

17- Trước các danh từ chỉ bữa ăn trừ khi trước nó có tính từ.

VD: I eat lunch

18- Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đ­ường.


VD: Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)

19- Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

VD: I don't like French beer

20- Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.


VD: Man fears death.

21- Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .


VD: My friend, chứ không nói My the friend

22- Trước các tước hiệu.


VD: President Roosevelt

23- Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.


VD: According to the laws of nature

24- Các mùa trong năm: spring, summer, autumn, winter có thể dùng hoặc không dùng mạo từ xác định “The”.

VD: in summer or in the summer

25- Chiến tranh thế giới khi số từ đứng sau: World War II

26- Trước tên các nước chỉ có một từ
VD: China, France, Venezuela, Vietnam...

27- Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện và tên đường


VD: Europe, Asia, Florida, Fort Worth, Main Street...

28- Trước tên các ngày lễ, tết

VD: Christmas, Thanksgiving, Easter, New Year, Independence Day...

Trên đây là một vài ý kiến nhỏ giúp các em học sinh bổ trợ và nâng cao kiến thức học ngữ pháp tiếng Anh nói chung và phần MẠO TỪ nói riêng. Chúc các em thành công!



Nguyễn Thị Mai Hoa
Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon
attachments -> MỘt số kinh nghiệm dạy kỹ NĂng làm bài tậP ĐỌc hiểu môn tiếng anh cho đỘi tuyển học sinh giỏI

tải về 23.76 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương