MỘt số CẤu trúc câu thưỜng gặp trong tiếng anh sentence classes



tải về 125.61 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích125.61 Kb.
#29693
MỘT SỐ CẤU TRÚC CÂU THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH
SENTENCE CLASSES (CÁC LOẠI CÂU)

Câu (sentence): Câu là một từ hoặc nhóm từ diễn đạt một ý trọn vẹn.
Các câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ và vị ngữ. Vị trí của các từ loại tùy thuộc vào mỗi loại câu. Chữ cái đầu tiên của câu sẽ được viết hoa và dấu chấm câu, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than sẽ được đặt ở cuối câu.
Câu đơn (simple sentence): là câu chỉ bao gồm 1 mệnh đề (S + V) độc lập được dùng để miêu tả sự vật, hiện tượng, ý tưởng hoặc một nghi vấn nào đó.
Câu đơn có thể là 1 từ chẳng hạn như run! hay một mệnh đề đầy đủ.

Các thành phần của câu đơn gồm: S + Pred (Chủ ngữ + Vị ngữ)

- Chủ ngữ có thể là danh từ đơn, danh từ ghép, danh động từ, cụm từ, mệnh đề, chủ ngữ ẩn (trong câu mệnh lệnh)…(xem chương I sách 3in1 (Văn phạm văn bản – Nâng cao) của tác giả Vương Hữu Vĩnh

- Động từ Có thể là nội động từ, ngoại động từ, động từ tobe, động từ thường, động từ khiếm khuyết, cụm động từ…. (nếu hai động từ đi liền nhau thì động từ đi liền sau sẽ biến đổi bằng dạng thêm “ing” hoặc ở dạng nguyên mẫu có “to”. Trường hợp hai động từ đi liền nhau không biến đổi về hình thức chỉ thấy trong câu mệnh lệnh: ví dụ: Go tell them to stop playing that game.

- Vị ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ …

Nói chung, trật tự của các loại từ trong câu tùy thuộc vào dạng thức của mỗi câu (câu tường thuật, câu hỏi, câu cầu khiến, câu phủ định, câu giả định…)


Câu ghép (compound sentence): là câu có hai hay nhiều mệnh đề độc lập hay những câu đơn được liên kết với nhau bởi liên từ kết hợp như: BUT, OR, AND

Ví dụ:


Canada is a rich country, but it still has many poor people.

Canada là một nước giàu nhưng vẫn còn nhiều người nghèo
Câu phức (complex sentence): Câu phức là câu được dùng để miêu tả một hay nhiều sự vật, hiện tượng và thường gồm có nhiều hơn một động từ trong câu.

Câu phức thường chứa ít nhất một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc. Trong đó các mệnh đề được nối với nhau bởi các liên từ phụ thuộc như which, who, although, despite, if, since…

Ví dụ:

Although it rained heavily, they went to the beach.



Mặc dầu trời mưa to nhưng họ vẫn đi ra biển
Câu hỗn hợp (compound – complex sentence): Câu hỗn hợp là một dạng đặc biệt của câu ghép. Là loại câu liên kết hai câu phức hoặc một câu đơn, một câu phức lại với nhau.

Thông thường, câu hỗn hợp có ít nhất một mệnh đề phụ thuộc và nhiều hơn một mệnh đề độc lập. Những mệnh đề này được liên kết với nhau bởi các liên từ độc lập như but, so, and… và liên từ phụ thuộc như which, who, although, despite, if …

Ví dụ:

I sent Mr. Vĩnh a message to ask him for a short discussion about the marketing strategy but he refused to see me because he was busy with his thesis.



Tôi đã nhắn tin cho ông Vĩnh xin gặp để thảo luận một chút về chiến lươc tiếp thị nhưng ông ta từ chối vì ông ta đang bận làm luận văn.
SENTENCE TYPES (CÁC KIỂU CÂU)

Trong tiếng Anh câu được chia ra làm bốn kiểu câu:



 

  1. Declarative Sentence (Câu tường thuật)

 

  1. Interrogative Sentence (Câu nghi vấn)

 

  1. Exclamatory Sentence (Câu cảm thán)

 

  1. Imperative Sentence (Câu mệnh lệnh)

1. DECLARATIVE SENTENCE (CÂU TƯỜNG THUẬT)



Khái niệm:
Câu tường thuật là câu dùng để tuyên bố một sự việc, sự sắp đặt hoặc một ý kiến nào đó. Câu tường thuật có hai dạng là khẳng định và phủ định. Câu tường thuật được kết thúc bởi dấu chấm câu (.).

Cấu trúc của câu tường thuật thường là:


Subject (chủ ngữ) + predicate (vị ngữ)
Trong đó chủ ngữ có thể là chủ ngữ đơn hoặc chủ ngữ kép.
Ví dụ: His father is a doctor. Bố của anh ta là bác sĩ
Chủ ngữ là "his father", vị ngữ là "is a doctor".
2. INTERROGATIVE SENTENCE (CÂU NGHI VẤN)

Khái niệm

Câu nghi vấn là câu được dùng để hỏi. Loại câu này thường được bắt đầu bằng những từ để hỏi như what, who, hoặc how…. Trong trường hợp không có từ để hỏi thì trợ động từ như do/does/ did, can/ could/ will/ would… sẽ được đặt ở đầu câu và được theo sau bởi động từ chính. Câu nghi vấn được kết thúc câu bởi dấu chấm hỏi (?).


Ví dụ: Where do you live?

Bạn sống ở đâu?
Câu nghi vấn được chia ra thành 4 loại:

a.

Yes/No Interrogatives

Câu nghi vấn có câu trả lời là Yes/No

b.

Alternative Interrogatives

Câu hỏi chọn lựa

c.

Wh - Interrogative

Câu hỏi bắt đầu bằng WH, H

d.

Tag Questions

Câu hỏi đuôi


a. Yes/No Interrogatives (Câu nghi vấn có câu trả lời là Yes/No)

Loại câu hỏi này thường không có từ để hỏi mà đảo trợ động từ lên đầu câu và mang ý nghĩa là "có phải/ có phải là...". Chính vì vậy, câu trả lời cho loại câu này thường bắt đầu bằng Yes hoặc No.



Ví dụ

 

 

Will she come to your party?  Yes/ No

Cô ấy sẽ đến dự tiệc của bạn chứ? Có/ Không

b. Alternative Interrogatives (Câu hỏi chọn lựa)

Câu hỏi lựa chọn là loại câu đưa sẵn ra nhiều phương án để người được hỏi chọn một hoặc vài đáp án trong số đó. Loại câu này cũng thường có trợ động từ đứng đầu câu đóng vai trò là từ để hỏi như ở kiểu câu nghi vấn có câu trả lời là Yes/No.



Ví dụ

 

 

Should I telephone you or come to see you?

Tôi nên gọi điện cho anh hay trực tiếp đến gặp anh?


c. Wh- Interrogatives (Câu hỏi bắt đầu bằng WH, H)

Câu hỏi bắt đầu bằng WH, H là câu hỏi bắt đầu bằng WH, H. Đây là loại câu hỏi cho phép người được hỏi đưa ra phần trả lời mở theo ý kiến của họ.



Ví dụ

 

 

What do you think about this job?

 

 Anh thấy công việc này thế nào?



I think this is a great job.

Tôi nghĩ đây là một công việc tuyệt vời.


d. Tag Questions (Câu hỏi đuôi )

Câu hỏi đuôi là loại câu hỏi được thành lập bằng cách thêm phần hỏi ở cuối câu nhằm xác định thông tin, thể thiện sự căm giận hoặc thái độ đối với việc gì.



Ví dụ

 

 

You can play the guitar, don’t you?

Anh có thể chơi đàn ghi ta, phải không? (khẳng định thông tin)

 

So you're having a baby, aren’t you ? That's wonderful!

Chị sẽ có con, đúng không? Tuyệt thật


3. EXCLAMATORY SENTENCE (CÂU CẢM THÁN)



Khái niệm:

Câu cảm thán là câu được dùng để nhấn mạnh một lời tuyên bố hoặc đề diễn tả cảm xúc. Câu cảm thán được kết thúc bởi dấu chấm than (dấu chấm cảm) (!).

Câu cảm thán thường được bắt đầu bởi “what” hoặc “how” để bộc lộ sự biến đổi về cảm xúc đối với một sự việc, hiện tượng…

Ví dụ

 

 

How beautiful your shirt is!

Áo của chị đẹp quá!


4. IMPERATIVE SENTENCE (CÂU MỆNH LỆNH)

Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh.


Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.
1. Mệnh lệnh thức trực tiếp
- Please turn on the light. Vui lòng bật điện lên

- Open your book on page 21! Các bạn mở sách trang 21


2. Mệnh lệnh gián tiếp:


Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do S.T.

- Please told him to focus more on his study.



Tôi yêu cầu cậu ấy tập trung hơn trong việc học.

- My mother asks me to stop playing that game.

Mẹ tôi bảo tôi dừng chơi trò chơi đó

3. Dạng phủ định của câu mệnh lệnh Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.

Don’t turn off the air conditioner when you go out.

Đừng tắt điều hòa khi anh đi ra ngoài.
Don’t be lazy. Đừng có lười

I. CÂU VỚI ĐỘNG TỪ TO BE
A. CẤU TRÚC BE + ADJ/ BE + NOUN…


STT

CẤU TRÚC

VÍ DỤ

CHÚ GIẢI




S + be + Adj

She is beautiful

That place is beautiful



Khi đi sau là tính từ




S + be + Adv + Adj

She is very beautiful

English is very difficult



Thêm trạng từ chỉ mức độ trước tính từ




S + be + a/ an + Adj + N

She is a beautiful girl

Tính từ đứng trước danh từ




S + be + a/ an + Adv + Adj + N

She is a very beautiful girl

English is a very difficult subject



Thêm trạng từ chỉ mức độ trước tính từ




S + be + a/ an + Noun

She is a doctor

Chỉ nghề nghiệp




There + be + indefinite pron + Adj + …

There is something new in his report.

Tính từ đi sau đại từ bất định (something, anyone…)




There + be + N + Advp + Advt

There was an accident on Le Duan street yesterday

Áp dụng be ở nhiều thì khác nhau




There + be + Adv + Adj + N + Advp + Advt

There was a very serious accident on Le Duan street yesterday

Thêm tính từ trước danh từ và thêm trạng từ chỉ mức độ trước tính từ




S1 + be + as + Adj + as + S2

She is as pretty as her sister

Câu so sánh bằng




S1 + be + Adj-er than S2

She is taller than her sister

Câu so sánh hơn




The + Adj-er + S + be, The + Adj-er + S + be

The taller she is, the thinner she is

Áp dụng cho cả tính từ dài




S + be + the + adj-est/ most + Adj

She is the most intelligent student in her class

Câu so sánh nhất




How/ what + Adv/ Adj + S + V + …

How beautiful you are today!

Câu cảm thán




It’s + Adj + that + S + V1

It’s necessary that she learn good English before going to Australia

Câu giả định




It’s + Adj + for + S.O + to do S.T

It’s important for her to learn good English before going to Australia







If + S + be + N, S + Would + be + N

If I were a flower, I would be a sunflower

Không quan trọng là câu điều kiện loại nào, dùng động từ be hay không tùy thuộc vào từ loại theo sau




Don’t be + Adj!

Don’t be nervous!

Nếu sau là tính từ thì luôn luôn dùng DON’T BE + ADJ




However + Adj + S + be

However strong you are, you cannot move this box.

Cho dù anh có mạnh mấy đi chăng nữa thì anh cũng không thể di chuyển được cái thùng này.

Cấu trúc thể hiện sự tương phản. Có thể dùng với although/ though/ in spite of/ despite…




S + Model V + be + Adj/ N

He should be more patient to win her heart

Sau động từ tình thái, be ở dạng nguyên mẫu


B. CÂU BỊ ĐỘNG
Hình thức chung:

- Động từ được chia ở thể chủ động có nghĩa là: chủ ngữ thực hiện hành động.

Ex: They wash the car (Họ rửa chiếc xe.)

- Động từ được chia ở thể bị động có nghĩa là: chủ ngữ chịu tác động của hành động.

Ex: The car is washed. (Chiếc xe được rửa.)

H
...to be + V3 + ...


ình thức động từ của câu bị động:

They wash the car




The car is washed by them
Cấu trúc của câu bị động thường gặp trong các thì tiếng Anh


S + is/ are/am + V3 +...





  1. Thì hiện tại đơn:

My father waters the flowers in the garden every morning

Sáng nào Bố tôi cũng tưới hoa.

à The plants are watered every morning by my father


S + is/ are/am + being + V3 +...
Hoa trong vườn sáng nào cũng được tưới bởi Bố tôi.

2. Thì hiện tiếp diễn:

Ex: Two strange peole are following us



Hai người đàn ông lạ đang theo dõi chúng tôi.

à We are being followed by two strange people.


S + has/ have + been + V3 + ...
Chúng tôi bị đi theo dõi bởi người đàn ông lạ.

3. Thì hiện hoàn thành:

She has just invited me to the party. (Cô ta vừa mời tôi đến dự tiệc.)


S + has/ have + been + being + V3 + ...
à I have been invited to the party. (Tôi được cô ta mời đến dự tiệc.)

4. Thì hiện hoàn thành tiếp diễn:

Recently, David has been doing that work.



Thời gian gần đây, David đã và đang làm công việc đó.

à
S + was/ were + V3 + ...
Recently, that work has been being done by David.

5. Thì quá khứ đơn:

They built this house in 2005. (Họ xây dựng căn nhà này vào năm 2005.)


S + was/ were + being + V3 + ...
à This house was built in 2005. (Căn nhà này được xây dựng vào năm 2005.)

6. Thì quá khứ tiếp diễn:

Mary was cleaning the room when I came.



Khi tôi đến thì Mary đang lau căn phòng.

à The room was being cleaned when I came.



K
S + had + been + V3 + ...
hi tôi đến thì căn phòng đang được lau.


7. Thì quá khứ hoàn thành:

Ex: People had built 2 new English centers before I came.



Trước khi tôi đến thì họ đã xây hai trung tâm Anh văn mới.

à 2 new English centers had been built before I came.




S + had + been + being + V3 + ...
Trước khi tôi đến thì hai trung tâm Anh văn mới đã được xây.


8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

I had been waiting for Mary for 2 hours before she came.



Tôi đã đợi Mary 2 giờ trước khi cô ta đến.

à Mary had been being waited for 2 hours by me before she came

Mary đã được chờ 2 giờ bởi tôi trước khi cô ta đến.

9
S + will + be + V3 + ...
. Thì tương lai đơn:


- Tương lai đơn với WILL:

I will finish my thesis tomorrow



Tôi sẽ hoàn thành luận văn vào ngày mai.

à My thesis will be finished tomorrow


S + be going to + be + V3 + ...
Luận văn của tôi sẽ được hoàn thành vào ngày mai.

- Tương lai đơn với BE GOING TO:

Ann is going to make a beautiful dinner tonight.



Tối nay Ann sẽ nấu một nữa ăn ngon.

A beautiful dinner is going to be made by Ann tonight.



Tối nay một bữa ăn ngon sẽ được nấu bởi Ann.

1
S + will + be + being + V3 + ...
0. Tương lai tiếp diễn:


Tương lai tiếp diễn với WILL:

My mother will be washing the dishes at 1 PM tonight



Mẹ tôi sẽ đang rữa chén bát vào lúc 1 giờ tối nay.

à The dishes will be being washed by my mother at 1 PM tonight



C
S + be going to + be + being + V3 + ...
hén bát sẽ đang được rữa lúc 1 giờ tối nay bởi mẹ tôi.


Tương lai tiếp diễn với BE GOING TO:

My mother is going to be washing the dishes at 1 PM tonight



Mẹ tôi sẽ đang rữa chén bát vào lúc 1 giờ tối nay.

à The dishes is going to be being washed by my mother at 1 PM tonight



Chén bát sẽ đang được rữa lúc 1 giờ tối nay bởi mẹ tôi.

1
S + will + have + been + V3 + ...
1. Thì tương lai hoàn thành:


Tương lai hoàn thành với WILL:

I will have spent all of my money at the end of this month.



Vào cuối tháng này tôi sẽ đã tiêu hết tiền rồi.

à All of my money will have been spent by me at the end of this month.


S + be going to + have + been + V3 + ...
Vào cuối tháng này tiền của tôi sẽ đã được tiêu hết (bởi tôi).

Tương lai hoành thành với BE GOING TO:

I am going to have spent all of my money at the end of this month.



Vào cuối tháng này tôi sẽ đã tiêu hết tiền rồi.

à All of my money is going to have been spent by me at the end of this month.



Vào cuối tháng này tiền của tôi sẽ đã được tiêu hết (bởi tôi).

1
S + will + have + been + being +V3 + ...
2. Tương lai hoàn thành tiếp diễn:


Tương lai hoàn thành tiếp diễn với WILL:

The architect will have been designing the building for 3 months by the time it is finished.



Kiến trúc sư sẽ đã thiết kế tòa nhà trong vòng 3 tháng tính đến thời điểm hoàn thành.

à The building will have been being designed for 3 months by the architect tby the time it is finished.



Tòa nhà sẽ đã được thiết kế trong vòng 3 tháng bởi kiến trúc sư tính đến thời điểm hoàn thành.

Tương lai hoành thành tiếp diễn với BE GOING TO:


S + be going to + have + been + being + V3 + ...



The architect is going to have been designing the building for 3 months by the time it is finished.

Kiến trúc sư sẽ đã thiết kế tòa nhà trong vòng 3 tháng tính đến thời điểm hoàn thành.

à The building is going to have been being designed for 3 months by the architect tby the time it is finished.



Tòa nhà sẽ đã được thiết kế trong vòng 3 tháng bởi kiến trúc sư tính đến thời điểm hoàn thành.

Cấu trúc của câu bị động với động từ hình thái (modal verb);

C
S + can/ may/ might/ must/ could...+ be + V3
ấu trúc:

We must do something to help poor people.

Chúng ta phải làm điều gì đó để giúp đỡ người nghèo.

à Something must be done to help poor people.

Chú ý:

a. Câu có chủ ngữ mơ hồ như: people, someone, somebody, và các đại từ nhân xưng, không chuyển chủ ngữ của câu chủ động sang tân ngữ của câu bị động nên không dùng giới từ “by”

Ex: People built this church in 1999

 This church was built in 1999

b. Câu có cấu trúc: They/ People think/ say/ hope/ feel...được chuyển thành hai dạng:

Ex: They think he is a good teacher

à 1. It is thought that he is a good teacher

à 2. He is thought to be a good teacher

c. Câu có cấu trúc: ...would like/ love...được chuyển theo cách sau:

Ex: I would like to give Ms Minh a present

 I would like Ms Minh to be given a present

d. Câu có cấu trúc: It’s one’s duty to...được chuyển thành: ...to be supposed to...

Ex: It’s your duty to do this work. (Nhiệm vụ của anh là làm công việc này.)

 You are supposed to do this work

e. Câu có hai tân ngữ thì được đổi thành 2 câu bị động. (Thường đi với các từ : show, give, send, promise, lend, offer, ...)

Ex: She gave me a shirt.

à 1. I was given a shirt by her

à 2. A shirt was given to me by her

f. Câu có cấu trúc: Let someone do something được chuyển sang: to be allowed/ permitted to do something...

Ex: He let me do it by myself. (Anh ấy để tôi tự làm việc đó.)

à I was allowed/ permitted to do it by myself

g. Caâu coù caáu truùc vôùi nghóa bò ñoäng: have/ get something + V3

Ex: We must have another key made. (Chuùng ta phaûi coù chìa khoaù khaùc ñöôïc laøm.)

h. Caâu coù caáu truùc: there + be coù theå duøng ñoäng töø ôû daïng chuû ñoäng hoaëc bò ñoäng:

Ex: There is a lot of work to do/ to be done. (Có rất nhiều việc cần làm/ cần được làm.)

i. Câu có từ need với nghĩa bị động

Ex: This door needs repairing/ to be repaired

j. Câu có động từ theo sau bởi một tân ngữ và động từ nguyên mẫu thường không chuyển sang câu bị động.

Ex: Everyone wanted Mr Đạt to be the manager.



Mr Đạt was wanted to be the manager
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

1. Cách chuyển câu bị động có sử dụng động từ nguyên thể không có "to" trong câu chủ động
To see S.O do S.T : Thấy ai làm việc gì
To hear S.O do S.T : Nghe ai nói gì/ làm việc gì
To watch S.O do S.T : Xem ai làm việc gì
To observe S.O do S.T : Quan sát ai làm việc gì
To make S.O do S.T : Khiến ai/ buộc ai làm việc gì
To let S.O do S.T : Để ai làm việc gì
To help S.O do S.T : Giúp đỡ ai làm việc gì
Cách chuyển:

Đổi động từ nguyên thể không có “to”sang có “to” khi chuyển sang bị động trừ động từ “to let” vẫn để nguyên dạng không có “to”.


Ex: My father made me work hard : Bố tôi bắt tôi phải học tập chăm chỉ.
àI was made to work hard by my father.
I sometimes see her go out. : Thỉnh thoảng tôi nhìn thấy cô ấy đi ra ngoài.
à She is sometimes seen to go out.
My parents never let me go out in the evening.

Bố mẹ tôi chưa hề để tôi ra ngoài vào buổi tối.
à I am never let go out in the evening.
Nobody saw him break the window.

Không có ai nhìn thấy anh ta bẻ gãy cửa sổ.
à He wasn’t seen to break the window.
2. Chuyển câu chủ động có sử dụng các cấu trúc: V + …..V-ing
To see S.O doing S.T : Nhìn thấy ai đang làm việc gì
To hear S.O doing S.T : Nghe thấy ai đang nói gì/ làm việc gì
To watch S.O doing S.T : Xem ai đang làm việc gì
To observe S.O doing S.T : Quan sát ai đang làm việc gì
Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động vẫn để nguyên V - ing
I see him bathing his cat. : Tôi nhìn thấy anh ta đang tắm cho con mèo.
à He is seen bathing his cat.
We hear her singing loudly : Tôi nghe cô ta đang hát rất to.
à She was heard singing loudly.
3. Chuyển câu chủ động có sử dụng cấu trúc đi với động từ nguyên thể
To want/ like/ love/ prefer + S.O to do S.T
Trường hợp 1: Nếu tân ngữ sau động từ nguyên thể cũng chính là chủ ngữ trong câu ta dùng “V + tobe+ V3
She wants you to teach her. : Cô ấy muốn Thầy dạy cho cô ấy.
à She wants to be taught by you. : Cô ấy muốn được Thầy dạy.
I want her to hate me : Tôi muốn cô ta gắt tôi
à I want to be hated by her.
Trường hợp 2: Nếu tân ngữ sau động từ nguyên thể khác với chủ ngữ trong câu thì chuyển sang bị động theo cấu trúc: “V + noun/ pronoun + tobe + V3
I want Mr. Tam to repair my car : Tôi muốn Tâm sửa xe cho tôi
àI want my car to be repaired by Mr. Tam : Tôi muốn xe của mình được sửa bởi Mr. Tâm.

C. CÁC HÌNH THỨC TIẾP DIỄN

Hiện tại:

- Thì hiện tại tiếp diễn: S + BE (AM/ IS/ ARE) + V_ING

she is watching TV now. Bây giờ cô ấy đang đọc sách

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + HAVE/ HAS + BEEN + V_ING

I have been reading the book that you gave me last month.

Tôi đã và đang đọc cuốn sách mà anh tặng tôi tháng trước

Quá khứ:

- Thì quá khứ tiếp diễn: S + BE (WAS/ WERE) + V_ING

Phương was taking her English test from 3 to 5 pm yesterday.

Từ 3 đến 5 giờ chiều hôm qua Phương đang làm bài thi tiếng Anh

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + HAD +BEEN + V_VING

I had been talking to Tommy for more than an hour before David arrived. Tôi đã nói chuyện với Tommy hơn một giờ đồng hồ trước khi David đến.

Tương lai:

- Tương lai tiếp diễn: S + WILL/ SHALL/ BE GIONG TO + BE + V_ING

My mother will be cooking dinner at 6 pm tomorrow.

- Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + WILL/ SHALL/ BE GIONG TO + HAVE + BEEN + V_ING

David will be tired when he gets home because he will have been typing for 4 hours. David sẽ mệt khi về nhà vì anh ta sẽ đã đánh máy trong suốt 4 giờ liền.
II. CÂU VỚI ĐỘNG TỪ TÍNH THÁI (MV).

- MV + BE + ADJ/ N

She will be a good manager. Cô ấy sẽ có thể là người quản lý giỏi.

- MV + ORDINARY VERB (động từ tình thái + động từ thường)

I can play the guitar. (Tôi có thể chơi được đàn ghita)

- MV + HAVE + V3 (diễn tả dự đoán

She left home at 3pm, she must have met Jack. Cô ấy đi từ lúc 3 giờ chiều, có lẽ cô ấy đã gặp được Jack.
III. CÂU PHỦ ĐỊNH

Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.

John is poor  John is not poor.
Mark has seen Bill  Mark has not seen Bill.
Mary can swim  Mary cannot swim.
I went to the zoo yesterday  I did not go to the zoo yesterday.
Mark likes English  Mark doesn’t like English.
I want to stay here  I don’t want to stay here.

1. Some/any: 


Đặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể nhấn mạnh một câu phủ định bằng cách dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít. 
  Thanh has some money  Thanh doesn’t have any money.

(Thành có một ít tiền)  Thành chẳng có đồng nào cả.


        He sold some magazines yesterday  He didn't sell a single magazine yesterday. 
  or  He sold no magazine yesterday. (Hôm qua nó chẳng bán được một tạp chí nào cả).

2. Một số câu hỏi ở dạng phủ định mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?): 


- Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.
  Shouldn't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi.
- Dùng để tán dương
Wasn't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời.
Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Saturday..
Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 7.

3. Hai lần phủ định (dùng để nhấn mạnh)


Negative + Negative = Positive
       It's unbelieveable he didn’t marry Ms.Tâm (Không thể tin được là anh ta đã không cưới bà Tâm)

4. Phủ định kết hợp với so sánh (diễn tả nghĩa so sánh tuyệt đối).


Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)
     I couldn't agree with you more = I absolutely agree with you. (Tôi hoàn toàn đồng ý với anh)
 You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day to go to the beach.

Bạn không thể đi biển vào ngày nào tốt hơn được.
Chú ý:
            The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely unnecessary

Ca phẫu thuật hoàn toàn không cần thiết.

5. Phủ định song song


Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form

Phủ định + …………………………./ động từ ở hiện tại đơn


(không ... mà lại càng không). 
        It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television.
        Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó.

6. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ


Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa
        Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all (hầu như không).
        Hardly ever, seldom, rarely = almost never (hầu như không bao giờ).

subject + negative adverb + positive verb

(chủ ngữ + trạng từ phủ định + động từ ở thể khẳng định)

 John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ).
Thành hardly studied last night. (Thành chẳng học gì tối qua cả).
Chú ý:

Các phó từ trên không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barelyscarcely khi đi với những từ như enoughonly hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.


       - Do you have enough money for the coffee? (Có đủ tiền trả cà phê không thế?) 
         Only barely. (Vừa đủ).

7. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt


Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + mệnh đề. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai. 
        I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday)

Tôi không nghĩ là hôm qua cậu ta đi học.
        I don't believe she stays at home now. (Tôi không tin là bây giờ cô ấy ở nhà).

1. No matter


No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present


Dù có... đi chăng nữa... thì ...
        No matter who telephones, say I’m out. 
        Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.
        No matter where you go, I will find and win your heart! 
Cho dù anh có đi đến đâu, em cũng sẽ tìm và “chiếm lĩnh” trái tim anh.

Chú ý:

No matter who = whoever; No matter what = whatever
        No matter what (whatever) you say, I won’t believe you. 
        Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.
Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:
      I will always love you, no matter what. (Dù cho sông cạn biển dời, tôi vẫn mãi yêu bà).

2. Not ... at all; at all


- Not ... at all: Chẳng chút nào, thường đứng cuối câu phủ định 
        I didn’t understand anything at all. (Tôi chẳng hiểu gì cả).
      - At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any... 
        Do you play piano at all? (Anh chơi piano được chứ?) 
IV. CÂU SONG HÀNH

Lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, ...


A. Not only ..... but also (không những ... mà còn)


Mark is not only talented but also handsome. (Tính từ - Tính từ)



Mark không những tài năng mà còn đẹp trai.
He writes not only correctly but also neatly. (Trạng từ - Trạng từ)

Anh ấy viết không những đúng mà còn gọn gàng..
She can play not only the guitar but also the violin. (Danh từ - Danh từ_)

Cô ta không những chơi ghita mà còn chơi violin.
She not only plays the piano but also composes music. (Động từ - Động từ)

Cô ấy không những chơi piano mà còn soạn nhạc.

Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.

Sai : He is not only famous in Danang but also in Ho Chi Minh.

Đúng : He is famous not only in Danang but also in Ho Chi Minh.

Anh ấy không những nổi tiếng ở Đà Nẵng mà còn nổi tiếng ở Hồ Chí Minh.

B. As well as (vừa ... vừa ...)



Robert is talented as well as handsome. (adj-adj). Robert vừa tài năng vừa đẹp trai.

He writes correctly as well as neatly. (adv-adve). Anh ấy viết vừa đúng vừa gọn gàng.

She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun).



Cô ta vừa biết chơi ghita vừa biết chơi violon.
Nụ plays the piano as well as composes music. (verb-verb)

Nụ vừa biết chơi piano vừa biết soạn nhạc.

C. Both ..... and... (vừa ... vừa)


Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.

David is both talented and handsome.


Nở both plays the piano and composes music.




- -
Một số cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Anh Biên soạn: Th.S Vương Hữu Vĩnh


tải về 125.61 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương