v
ọng” is used. “Muốn” indicates the feeling of psycho-
physiological demand. “Mong” means that someone is in
the state of expecting and waiting for something
happening soon. The synonyms of “mong” are“mong
đợi, mong chờ, mong mỏi, mong ngóng, mong muốn,
trông ch
ờ”:
(22) Chàng mong m
ỏi viết thư cho Thu. [11, p.52]
(23) Em mong mu
ốn xứ sở mình được tự chủ bằng con
đường hòa bình, ít máu xương nhất. [12, p.15]
(24) Tôi ch
ỉ sống để chờ mong cái phút được gần nàng
[13, p.191]
“Mong” is sometimes used without subjects as in
“mong cho chóng
đến Tết, mong như mong mẹ đi chợ về,
mong anh thông c
ảm, mong sớm gặp lại nhau, chỉ mong
ông bà kh
ỏe mạnh”.
6.2.2. Regret
To feel sorry about something you have done or about
something you have not been able to, we may use “
ước”:
(25) Tôi ch
ỉ ước có Hương ở đây.
[13,
p.60]
(26)
Đây là ngôi nhà của ông bà để lại, bao người ước
mong còn ch
ẳng được nữa
là. [12,
p.269]
(27) Ch
ị không có tiền, chị ao ước cái áo một cách
thi
ết
tha.
[13,
p.401]
“
Ước” relates to wishes that are difficult or impossible
to achieve. “
Ước” can be replaced by other words such as
“
ước mong, ước muốn, ao ước, ước ao, ước nguyện,
mong
ước, mơ ước, ước gì”. In this aspect, such
conjunctions as “giá, giá nh
ư, phải chi” are also ultilised:
(28) Giang ngh
ĩ – phải chi còn Má!
[12, p.25]
(29) Giá nh
ư anh đừng về đây. [12,
p.132]
6.2.3. High Degree of Desire
The Vietnamese often use “khao khát, thèm” to
express the high level of wishes:
(30) Khát ch
ữ nên gặp bất cứ cuốn sách nào tôi cũng
đọc ngấu nghiến.
[12,
p.124]
(31) Tôi khao khát cái thú
ấy đã lâu và nay có cơ hội
c
ố bám lấy
[13,
p.670]
(32) Tr
ời ơi, hắn thèm lương thiện.
[13,
p.59]
(33) Em
ước ao, thèm muốn cái cuộc đời của chị mà
tr
ời xanh cũng đương có ý ghen ghét. [13, p.179]
(34) Ch
ị vợ thèm ước từ lâu một cái áo dài nâu non.
[13, p.401]
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |