MỤc lục trang Mục lục I Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt III Danh mục các bảng IV Danh mục các hình ảnh V Đặt vấn đề 1 Chương 1 TỔng quan



tải về 2.13 Mb.
trang1/16
Chuyển đổi dữ liệu28.04.2018
Kích2.13 Mb.
#37550
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16



MỤC LỤC

Trang


Mục lục i

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt iii

Danh mục các bảng iv

Danh mục các hình ảnh v

Đặt vấn đề 1

Chương 1 - TỔNG QUAN 3

1.1. Đại cương về phương pháp chiết lỏng siêu tới hạn 3

1.1.1. Định nghĩa 3

1.1.2. Dụng cụ 5

1.1.3. Nguyên tắc hoạt động 6

1.1.4. Ưu nhược điểm 7

1.1.5. Ứng dụng 7

1.2. Tổng quan về hành tây 8

1.2.1. Thực vật học 8

1.2.2. Thành phần hoá học 10

1.2.2.1. Sulphur hữu cơ 10

1.2.2.2. Saponin 11

1.2.2.3. Flavonoid 12

1.2.2.4. Các thành phần khác 13

1.2.3. Tác dụng và công dụng 14

1.2.3.1. Hành tây trong y học cổ truyền 14

1.2.3.2. Tác dụng dược lý của hành tây theo y học hiện đại 15

1.2.3.3. Công dụng và cách dùng 16

1.2.3.4. Một số chế phẩm hiện đại từ Hành tây 17

1.3. Tổng quan về quercetin 18

1.3.1. Khái quát 18

1.3.2. Tác dụng trên một số bệnh 19

1.3.3. Tính an toàn 20

1.3.4. Liêu dùng 20



Chương 2 - PHẦN THỰC NGHIỆM 21

2.1. Chiết xuất quercetin bằng carbon dioxide siêu tới hạn 21

2.1.1. Nguyên liệu và chất chuẩn 21

2.1.2. Trang thiết bị 21

2.1.3. Quá trình chiết xuất 23

2.1.4. Hệ thống HPLC phân tích mẫu 23

2.1.5. Kết quả và bàn luận 24

2.2. Chiết xuất quercetin bằng nước siêu tới hạn 28

2.2.1. Nguyên liệu và thiết bị 28

2.2.2. Quá trình chiết xuất 29

2.2.3. Quy trình phân tích bằng HPLC 30

2.2.4. Tối ưu hoá các thông số chiết xuất 31

2.2.4.1. Tác động của nhiệt độ 31

2.2.4.2. Tác động của thời gian chiết xuất 32

2.2.4.3. Tỷ lệ mẫu và DE 33

2.2.5. Kết quả và bàn luận 34

2.2.5.1. Kết quả chiết xuất bằng nước siêu tới hạn 34

2.2.5.2. So sánh SWE với các phương pháp chiết khác 36

2.3. Kiểm nghiệm nguyên liệu hành tây 37

Chương 3 - KẾT LUẬN VÀ NHẬN ĐỊNH 38

3.1. Kết luận 38

3.2. Nhận định 38

Tài liệu tham khảo 39

Phụ lục PL
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


MeOH

Methanol

EtOH

Ethanol

CO2

Carbon dioxide

HPLC

Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High performance liquid chromatography)

SFE

Chiết lỏng siêu tới hạn (supercritical fluid extraction)

Pc

Áp suất tới hạn

Tc

Nhiệt độ tới hạn

DE

Tảo cát trái đất (diatomaceous earth)

SWE

Chiết bằng nước siêu tới hạn (subcritical water extraction)


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang


Bảng 1.1. Một số dung môi có thể sử dụng cho phương pháp chiết siêu tới hạn 4

Bảng 1.2. So sánh các đặc tính của chất ở 3 trạng thái lỏng, khí và siêu tới hạn 4

Bảng 1.3. γ-Glutamyl peptides trong A.cepa L. 11

Bảng 1.4. Các thành phần flavonoid trong Hành tây (mg/kg) 13

Bảng 2.1. Kết quả chiết quercetin của giống hành vàng và giống hành đỏ 24

Bảng 2.2. Hiệu suất chiết và độ phục hồi của SWE 34

Bảng 2.3. Thành phần hóa học của các chiết xuất thu được từ SWE

và nguyên liệu vỏ củ hành ban đầu 35




DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Trang


Hình 1.1. Giản đồ pha trạng thái siêu tới hạn của một chất 3

Hình 1.2. Bộ dụng cụ chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn 5

Hình 1.3. Hệ thống máy chiết lỏng siêu tới hạn 6

Hình 1.4. Thân, củ và hoa Hành tây 9

Hình 1.5. Chế phẩm Maderma 17

Hình 1.6. Chế phẩm Allium capa 6C 17

Hình 2.1. Sơ đồ thiết bị chiết quercetin bằng Carbon dioxide siêu tới hạn. 22

Hình 2.2. Biểu đồ tương quan giữa lượng quercetin chiết xuất và thể tích ethanol. 25

Hình 2.3. Biểu đồ tương quan giữa thể tích ethanol trong mỗi ống và thời gian 26

Hình 2.4. Biểu đồ tương quan giữa tỉ lệ chiết xuất và thời gian 26

Hình 2.5. Sơ đồ chiết xuất quercetin bằng nước siêu tới hạn 28

Hình 2.6. Sắc ký đồ của quercetin từ dịch chiết vỏ củ hành tây 30

Hình 2.7. Ảnh hưởng nhiệt độ lên phương pháp chiết quercetin bằng SWE cho các lần chiết với thời gian 10 phút và 15 phút 31

Hình 2.8. Ảnh hưởng của thời gian chiết xuất quercetin bằng SWE ở nhiệt độ 165oC và 170oC 32

Hình 2.9. Ảnh hưởng tỷ lệ vỏ củ hành và DE trong chiết xuất quercetin

bằng SWE 33



Hình 2.10. So sánh các phương pháp chiết 36

ĐẶT VẤN ĐỀ

---------

Flavonoids là polyphenols có rất nhiều trong trái cây, rau củ, và ngũ cốc. Flavonoids được chia thành nhiều nhóm nhỏ, chúng bao gồm các anthocyanidins, chủ yếu tạo các màu đỏ và xanh trong trái cây, nước trái cây, rượu vang và các loài hoa; các catechin, có nhiều trong lá trà; các flavonones và flavanone glycosides, tìm thấy trong cam quýt và mật ong; và các flavon, flavonols và flavonol glycosides, có nhiều trong lá trà, trái cây, rau củ, mật ong. Flavonoids được biết đến với khả năng chống oxy hóa, tạo phức với các ion kim loại hoá trị 2, có lợi cho sức khỏe con người. Các hợp chất này có tác dụng chống lại dị ứng, viêm nhiễm, virus, cao huyết áp, viêm khớp, và được báo cáo ngăn ngừa đột biến, ung thư và AIDS [15].

Quercetin được nghiên cứu bởi Caltagirone rằng quercetin và apigenin ức chế sự tăng trưởng, việc xâm lấn và tiềm năng di căn của khối u ác tính [4]. Quercetin có tiềm năng để trở thành một liệu pháp hóa trị ung thư tuyến tiền liệt như báo cáo của Xing (2001) [25]. Flavonols này cũng được xem là có chức năng chống oxy hóa [19]. Có hai nhóm chất chống oxy hóa chính: tổng hợp và tự nhiên. Một trong các xu hướng quan trọng nhất trong ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay là nhu cầu tìm về và sử dụng các chất chống oxy hoá tự nhiên. Chúng an toàn hơn, ít tác dụng phụ và ít độc tính hơn các chất chống oxy hoá tổng hợp.

Củ hành chứa rất nhiều quercetin glucosides (quercetin-3,4'-diglucoside và quercetin-4'-monoglucoside). Lớp vỏ ngoài cùng của củ hành chuyển sang màu nâu và khô trong quá trình già đi, và các glycosides của quercetin chuyển dạng thành quercetin tự do. Herrmann (1976) cũng cho rằng trong củ hành khô chứa chủ yếu là dạng quercetin tự do hơn là dạng glycoside. Theo Bilyk er al. (1984) thì lớp vỏ khô phía ngoài có nhiều quercetin hơn lớp bên trong ở tất cả tám giống hành được nghiên cứu. Giống cao nhất chứa tới 34,15g quercetin/ kg vỏ hành khô. Các giống khác chứa từ 1,14 – 16,53g quercetin/kg [11].

Chiết xuất flavonols từ mô hành trong các nghiên cứu ở trên được thực hiện bằng cách chiết với dung môi methanol. Nhưng trong công nghiệp vấn đề phát sinh với kỹ thuật này là phải loại bỏ dung môi hữu cơ từ các sản phẩm cuối cùng, xử lý chất thải methanol, độc tính của methanol còn lẫn trong sản phẩm,…. Do đó, phương pháp chiết quercetin một cách nhanh chóng, rẽ tiền và ít độc tính là một yêu cầu cấp thiết. Chiết xuất bằng chất lỏng siêu tới hạn có nhiều lợi thế hơn các phương pháp tách chiết dung môi lỏng truyền thống như: tính chọn lọc được cải thiện, tự động hóa và thân thiện với môi trường.

Hy vọng bài báo cáo này sẽ cung cấp thêm một số thông tin về chiết xuất bằng chất lỏng siêu tới hạn, góp phần hiện đại hoá các phương pháp chiết xuất các hợp chất thiên nhiên trong tương lai.

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN

1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP CHIẾT LỎNG SIÊU TỚI HẠN [2],[9],[16],[21],[26]:

Được biết đến cách đây rất lâu từ năm 1879, nhưng đến những năm 1980, phương pháp chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn mới được áp dụng rộng rãi trong kỹ nghệ để chiết các hợp chất thiên nhiên ra khỏi thực vật như tinh dầu cà phê, trà, gia vị và nhất là hoa bia.



1.1.1. Định nghĩa:

Một hợp chất ở trạng thái siêu tới hạn khi hợp chất đó có nhiệt độ và áp suất cao hơn giá trị tới hạn. Ở trạng thái siêu tới hạn, hợp chất này không còn ở thể lỏng nhưng vẫn chưa thành thể khí.



Phương pháp chiết lỏng siêu tới hạn là phương pháp chiết sử dụng dạng dung môi đặc biệt là dung môi ở trạng thái siêu tới hạn.


Hình 1.1. Giản đồ pha trạng thái siêu tới hạn của một chất


Điểm ba là nơi mà ba trạng thái rắn, lỏng và khí giao nhau. Các đường cong là nơi hai trạng thái cùng hiện diện. Quan sát dọc theo đường cong khí - lỏng hướng lên cao gặp 1 điểm, nơi đó nồng độ của khí và lỏng bằng nhau. Điểm này được gọi là điểm siêu tới hạn và hợp chất lúc đó gọi là chất lỏng siêu tới hạn. Tại điểm tới hạn, áp suất và nhiệt độ có các giá trị được gọi lần lượt là áp suất tới hạn (Pc) và nhiệt độ tới hạn (Tc). Hai giá trị này là đặc trưng cho từng chất.


Bảng 1.1. Một số dung môi có thể sử dụng cho phương pháp chiết siêu tới hạn

Dung môi

Nhiệt độ tới hạn

Áp suất tới hạn

Nước

374

218

EtOH

241

61

MeOH

240

80

Aceton

235

46

NH3

132

115

Propan

97

42

Clorodifloromethan

96

50

Propen

92

45

Ethan

32

48

CO2

31

73

Xenon

17

59

Ethylen

09

50

Methan

-83

45


Bảng 1.2. So sánh các đặc tính của chất ở 3 trạng thái lỏng, khí và siêu tới hạn

Trạng thái

Khí (00C, 1atm)

Siêu tới hạn

Lỏng

Tỷ trọng (g/cm3)

10-3

0,2-0,5

0,6-2

Hệ số khuếch tán (cm2/s)

10-1

10-3-10-4

10-5

Độ nhớt (g/cm/s)

10-4

10-4

10-2

Trong số đó dung môi CO2 là thông dụng nhất vì



  • Áp suất và nhiệt độ tới hạn thấp

  • Giá tiền rẻ

  • Bền về hóa học

  • Không độc, không dễ cháy

  • Độ nhớt thấp

  • Khả năng khuếch tán cao

  • An toàn, độ tinh khiết cao

  • Dễ loại ra khỏi dịch chiết bằng cách giảm áp suất

  • Có thể pha thêm MeOH, EtOH để chiết những chất phân cực.


1.1.2. Dụng cụ:


tải về 2.13 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương