MỤC LỤC
|
|
|
Nội dung
|
PHẦN I: MẪU BIỂU BÁO CÁO HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
|
PHẦN II: HƯỚNG DẪN VÀ GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
|
Biểu số: 87/H-VĐT Số dự án và vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ do cấp huyện quản lý
|
Biểu: 87/H-VĐT
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 30 tháng 4 năm báo cáo
|
SỐ DỰ ÁN VÀ VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
Năm 20…….
|
Đơn vị báo cáo:
Phòng Tài Chính - Kế hoạch cấp huyện ………
Đơn vị nhận báo cáo:
Chi cục Thống kê ………
|
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Số dự án
|
Kế hoạch
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Trái phiếu Chính phủ
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
A
|
1
|
2=3+4+5
|
3
|
4
|
5
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo nhóm công trình
|
|
|
|
|
|
1. Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
- Nhóm A
|
|
|
|
|
|
+ Dự án……
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
- Nhóm B
|
|
|
|
|
|
+ Dự án……
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
- Nhóm C
|
|
|
|
|
|
+ Dự án……
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
|
|
+ Dự án……
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
2. Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
- Nhóm A
|
|
|
|
|
|
+ Dự án……
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
- Nhóm B
|
|
|
|
|
|
+ Dự án……
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
- Nhóm C
|
|
|
|
|
|
+ Dự án……
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
|
|
+ Dự án……
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo cấp quản lý
|
|
|
|
|
|
1. Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
2. Cấp xã
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,họ tên)
|
|
……, Ngày…… tháng…… năm ……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BIỂU SỐ: 87/H-VĐT:
SỐ DỰ ÁN VÀ VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
1. Mục đích ý nghĩa:
Chỉ tiêu này phản ánh kế hoạch vốn đầu tư theo dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện do nhà nước quản lý và điều phối thống nhất.
Đây là cơ sở để Chi cục Thống kê nắm được các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tiến hành trong năm báo cáo trên địa bàn cấp huyện, là căn cứ quan trọng để hàng tháng tiến hành thu thập số liệu thực hiện đầu tư từ nguồn vốn ngân sách của các dự án.
2. Nội dung:
- Vốn ngân sách Nhà nước: Là vốn đầu tư do ngân sách Nhà nước đầu tư cho các dự án, công trình (bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương).
- Dự án chuyển tiếp: Là những Dự án đã được đầu tư khởi công từ những năm trước nhưng chưa hoàn thành, được đầu tư tiếp tục trong năm báo cáo.
- Dự án khởi công mới: Là những Dự án được triển khai khởi công mới trong năm báo cáo.
3. Cách ghi biểu:
- Cột A:
+ Chia theo nhóm công trình: nhóm A, B,C theo phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
+ Chia theo cấp quản lý: Dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý.
- Cột 1: Ghi số dự án thực hiện trong năm báo cáo theo từng chỉ tiêu tương ứng đã ghi ở cột A.
- Cột 3,4,5: Ghi tổng số vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ theo kế hoạch được duyệt năm báo cáo và ghi riêng phần vốn nước ngoài (ODA)
4. Nguồn số liệu:
Phòng tài chính kế hoạch là cơ quan chuyên môn của UBND cấp Huyện phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư sẽ tổng hợp báo cáo dựa trên Kế hoạch phân bổ vốn ngân sách và vốn trái phiếu chính phủ hàng năm cho đầu tư phát triển của UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện và Quyết định bổ sung vốn cho các dự án/công trình của chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp huyện.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |