PHỤ LỤC 5
CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHƯA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
Stt
|
Tên Đồ án
|
Số Quyết định
|
Ngày phê duyệt
|
1
|
Điều chỉnh Quy hoạch khu trung tâm P. Phủ Hà
|
5173/QĐ-UBND TP PR-TC
|
16/12/2011
|
2
|
Quy hoạch chi tiết phân lô khu dân cư P. Phủ Hà
|
1484/2001/QĐ UBND Tỉnh
|
18/4/2001
|
3
|
Điều chỉnh Quy hoạch phân lô chi tiết khu dân cư P. Phủ Hà (tại khu tập thể nhà máy đường)
|
605/QĐ-UBND TP PR-TC
|
25/01/2007
|
4
|
Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu dân cư Phủ Hà (phía Bắc đường Trần Phú), phường Phủ Hà.
|
4595/QĐ-UBND TP PR-TC
|
27/12/2012
|
5
|
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu dân cư 2 bên đường Hải Thượng Lãn Ông
|
4325/QĐ-UBND TP PR-TC
|
23/11/2012
|
6
|
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư 2 bên đường Hải Thượng Lãn Ông.
|
4456/QĐ-UBND TP PR-TC
|
04/10/2011
|
7
|
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu dân cư Sân bóng đá P.Đạo Long
|
3436/QĐ-UBND TP PR-TC
|
17/07/2006
|
8
|
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư 2 bên đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Thị Minh Khai thuộc Dự án xây dựng công trình đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đài Sơn; P. Văn Hải và P. Mỹ Bình.
|
4324/QĐ-UBND TP PR-TC
|
23/11/2012
|
9
|
Quy hoạch mở rộng Trường tiểu học Bảo An 2, P. Bảo An
|
167/QĐ-UBND TP PR-TC
|
19/01/2010
|
10
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu dân cư Phước Mỹ 2 (GĐ 2), P. Phước Mỹ
|
4714/QĐ-UBND TP PR - TC
|
16/10/2007
|
11
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Trường chính trị, P. Phước Mỹ
|
4694/QĐ-UBND TP PR - TC
|
12/10/2007
|
12
|
Điều chỉnh lần 2 Quy hoạch phân lô chi tiết khu dân cư Thương Nghiệp P. Phước Mỹ.
|
108/QĐ-UBND TP PR-TC
|
11/01/2007
|
13
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng khu tái định cư P. Phước Mỹ
|
1124/QĐ-UBND TP PR-TC
|
08/4/2011
|
14
|
Quy hoạch chi tiết phân lô (1/500) khu dân cư Tháp Chàm 1, P. Đô Vinh
|
11198/QĐ UBND Tỉnh
|
09/9/2003
|
15
|
Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Tháp Chàm
|
01/QĐ-TH-UB
|
16/01/1998
|
16
|
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Tháp Chàm
|
|
2005
|
17
|
Quy hoạch chi tiết phân lô khu dân cư Cụm công nghiệp Tháp Chàm, P. Đô Vinh
|
11541/QĐ UBND Tỉnh
|
03/10/2003
|
18
|
Quy hoạch tái định cư Nước sạch P. Đô Vinh
|
|
2001
|
19
|
Điều chỉnh Quy hoạch tái định cư Nước sạch P. Đô Vinh
|
4580/QĐ UBND Tỉnh
|
20/9/2002
|
20
|
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng phân lô khu tái định cư P. Đô Vinh phục vụ Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 27
|
1157/QĐ-UBND TP
PR - TC
|
06/7/2009
|
21
|
ĐCCB Quy hoạch chi tiết phân lô (1/500) khu dân cư Tháp Chàm 1, P. Đô Vinh
|
2809/ QĐ-UBND TP
PR - TC
|
25/03/2010
|
22
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng phân lô khu tái định cư P. Đô Vinh phục vụ Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 27 (Vị trí 2).
|
6587/QĐ-UBND TP
PR - TC
|
10/12/2010
|
23
|
Điều chỉnh Quy hoạch công trình xây dựng Đô thị (tỷ lệ 1/500) KDC 44,16ha phía Nam đường 16 Tháng 4 trục D2-D7, P. Mỹ Hải
|
09/QĐ UBND Tỉnh
|
09/12/2012
|
24
|
Quy hoạch chi tiết Khu dân cư Nam đường 16/4 từ trục D2 - D7, P. Mỹ Hải
|
3805/QĐ-UBND TP
PR-TC
|
23/10/2006
|
25
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu tái định cư số 6, thuộc khu QH Đông Bắc (khu K2), P. Mỹ Hải
|
4542/QĐ-UBND TP PR - TC
|
27/9/2007
|
26
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị khu dân cư Đông Bắc thị xã PR-TC (khu đô thị mới K2 và khu tái định cư, người có thu nhập thấp khu số 6)
|
6876/QĐ-UBND Tỉnh
|
27/9/2004
|
27
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư Thành Hải 1
|
4601/QĐ-UBND TP.
PR - TC
|
28/12/2012
|
28
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) khu tái định cư số 3, thuộc khu QH Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn (khu K2), P. Văn Hải
|
5739/QĐ-UBND TP.
PR - TC
|
27/12/2007
|
29
|
Quy hoạch tái định cư số 6 thuộc khu Đông Bắc (K2), P. Văn Hải và P. Mỹ Hải
|
4542/QĐ-UBND TP PR-TC
|
27/9/2007
|
PHỤ LỤC 6
DIỆN TÍCH QUY HOẠCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
TÊN PHƯỜNG
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
CƠ CẤU
|
1
|
Mỹ Hương
|
0,69
|
Đất nông nghiệp
|
2
|
Đạo Long
|
101,25
|
Đất nông nghiệp
|
3
|
Tấn Tài
|
9,6
|
Đất nông nghiệp
|
4
|
Phủ Hà
|
4,12
|
Đất nông nghiệp
|
5
|
Phước Mỹ
|
240,06
|
Đất nông nghiệp
|
6
|
Bảo An
|
186,81
|
Đất nông nghiệp
|
7
|
Đô Vinh
|
514,95
|
Đất nông nghiệp
|
8
|
Đài Sơn
|
8,34
|
Đất nông nghiệp
|
9
|
Mỹ Đông
|
31,75
|
Đất nông nghiệp
|
10
|
Đông Hải
|
6,27
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
11
|
Văn Hải
|
648,11
|
Đất nông nghiệp
|
12
|
Thành Hải
|
538,42
|
Đất nông nghiệp
|
CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 của Quốc hội;
-
Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của luật xây dựng số 16/2003/QH11;
-
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung điều 121 luật Đất đai; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của luật đất đai số 13/2003/QH11;
-
Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung điều 126 luật nhà ở; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của luật nhà ở số 56/2005/QH11;
-
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội;
-
Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
-
Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
-
Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về Quản lý chiếu sáng đô thị;
-
Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 4/7/2010 của Chính phủ quy định về việc Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
-
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
-
Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
-
Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
-
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;
-
Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và các quy định hiện hành khác;
-
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ quy định về việc Cấp giấy phép xây dựng;
-
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 3/9/2013 chủa Chính phủ quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ;
-
Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
-
Thông tư số 23/2009/TT-BXD ngày 16/7/2009 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn thi tuyển và tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình xây dựng;
-
Thông tư số 38/2009/TT-BXD ngày 08/12/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý sử dụng biệt thự tại khu vực đô thị;
-
Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ Tài nguyên Môi trường về Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
-
Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung thông tư số 20/2005/TT-BXD;
-
Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;
-
Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng – QCVN 07:2010/BXD về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng – QCVN 07:2010/BXD về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
-
Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ;
-
Thông tư số 41/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề; và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
-
Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
-
Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về Cấp phép xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận - huyện và phường - xã, thị trấn và các cá nhân, tổ chức hoạt động xây dựng;
-
Thông tư 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
-
QCVN 01:2008/BXD ngày 3/4/2008 của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng;
-
QCVN14:2009/BXD của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ - QCVN 41:2012/BGTVT;
-
Quy định về chỉ tiêu xây dựng trường mầm non - trường tiểu học TCVN 3907 : 2011 và TCVN 8793 : 2011;
-
Quy định về chỉ tiêu xây dựng trường trung học (trường trung học cơ sở, trung học phổ thông) TCVN 8794 : 2011;
-
Tiêu chuẩn thiết kế Trường Đại học - TCVN 3981:1985;
-
Tiêu chuẩn thiết kế Quy hoạch xây dựng đô thị - TCXD 4449:1987;
-
Tiêu chuẩn thiết kế Bệnh viện đa khoa - TCXDVN 365 : 2007;
-
Tiêu chuẩn thiết kế Cửa hàng xăng dầu - TCVN 4530:2011;
-
Tiêu chuẩn thiết kế Chợ - TCVN 9211:2012;
-
Quy phạm trang bị điện - Tiêu chuẩn ngành 11 TCN 19:2006;
-
Văn bản số 3803/BQP ngày 28/7/2006 của Bộ Quốc phòng về Quản lý các công trình xây dựng đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý - bảo vệ vùng trời;
-
Nghị quyết số 34/2007/NĐ-CP ngày 03/7/2007 về một số giải pháp để thực hiện việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp;
-
Quyết định số 107/2007/QĐ-UBND ngày 17/5/2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định quản lý hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
-
Quyết định số 152/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
-
Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 13/01/2009 của Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt về việc điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm xây dựng đến năm 2025 về định hướng phát triển không gian đến năm 2025;
-
Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19/6/2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |