MỤc lục lời nóI ĐẦu phạm VI



tải về 253.2 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích253.2 Kb.
#13321
  1   2   3
TCN 68 - 196: 2001

TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)


THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG
YÊU CẦU MIỄN NHIỄM ĐIỆN TỪ

Electromagnetic Compatibility (EMC)
Telecommunications Terminal Equipment
ElectroMagnetic Immunity Requirements

MỤC LỤC

* LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................



1. Phạm vi .........................................................................................................

2. Tài liệu tham khảo ........................................................................................

3. Mục đích .......................................................................................................

4. Định nghĩa và các chữ viết tắt ....................................................................

4.1. Định nghĩa ...............................................................................................

4.2. Các chữ viết tắt ......................................................................................

5. Tiêu chí chất lượng ....................................................................................

5.1. Các tiêu chí chung .................................................................................

5.2. Các tiêu chí cụ thể .................................................................................

6. Các điều kiện thử ........................................................................................

6.1. Các điều kiện thử tổng quát ...................................................................

6.2. Các điều kiện thử cụ thể (chế độ hoạt động của EUT...).........................

7. Tài liệu kèm theo sản phẩm .......................................................................

8. Quy định về việc áp dụng các phép thử.....................................................

9. Các yêu cầu thử khả năng miễn nhiễm điện từ ........................................

10. Sự khác biệt so với các tiêu chuẩn chung ................................................

Phụ lục 1 - Các tiêu chí cụ thể đối với thiết bị đầu cuối viễn thông có giao diện tương tự

Phụ lục 2 - Các tiêu chí cụ thể đối với thiết bị đầu cuối viễn thông có giao diện số

Phụ lục 3 - Các tiêu chí cụ thể đối với máy fax (facsimile)

Phụ lục A - Phương pháp thử khả năng miễn nhiễm đối với các thiết bị viễn thông

Phụ lục B - Bảng đối chiếu tương ứng với các tiêu chuẩn quốc tế
Lời nói đầu

TCN 68 - 196: 2001 “Tương thích điện từ (EMC) - Thiết bị đầu cuối viễn thông - Yêu cầu miễn nhiễm điện từ” được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn CENELEC EN 55105:1995 “Tương thích điện từ (EMC) - Các yêu cầu về miễn nhiễm điện từ đối với các thiết bị đầu cuối viễn thông” và tiêu chuẩn CISPR 24:1997 “Thiết bị công nghệ thông tin - Các đặc tính miễn nhiễm - Các giới hạn và phương pháp đo”.

TCN 68 - 196: 2001 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 990/2001/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 11 năm 2001.

TCN 68 - 196: 2001 được ban hành kèm theo bản dịch tiếng Anh tương đương không chính thức. Trong trường hợp có tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.


TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)

THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG
YÊU CẦU MIỄN NHIỄM ĐIỆN TỪ


(Ban hành kèm theo Quyết định số 990/2001/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)

1. Phạm vi

Tiêu chuẩn này là cơ sở để hợp chuẩn các thiết bị đầu cuối viễn thông về khả năng miễn nhiễm điện từ.

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về khả năng miễn nhiễm điện từ đối với các thiết bị đầu cuối viễn thông (TTE) sử dụng trong các môi trường dân dụng, thương mại và công nghiệp nhẹ.

Tiêu chuẩn này được áp dụng với cả các thiết bị đầu cuối độc lập và thiết bị đầu cuối được cắm vào thiết bị chủ.

Các yêu cầu về khả năng miễn nhiễm điện từ trong tiêu chuẩn này quy định đối với dải tần số từ 0 Hz đến 400 GHz.

Trong tiêu chuẩn này, để kiểm tra và đánh giá chất lượng hoạt động của thiết bị đầu cuối viễn thông, một số phép thử được quy định thực hiện tại các băng tần xác định hoặc các tần số được lựa chọn. Thiết bị đã thoả mãn các yêu cầu tại các tần số này được coi là thoả mãn với các yêu cầu trong dải tần số từ 0 Hz đến 400 GHz.

2. Tài liệu tham khảo

[1] IEC 50 (161), International Electrotechnical Vocabulary - Chapter 161: Electromagnetic compatibility.

[2] IEC 1000-4-2, Electromagnetic Compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Section 2: Electrostatic discharge requirements, 1995.

[3] IEC 61000-4-3, ElectroMagnetic Compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 3: Radiated, radio frequency, ElectroMagnetic field immunity test, 1998 (TCN 68-194: 2000).

[4] IEC 1000-4-4, ElectroMagnetic Compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Section 4: Electrical fast transient/burst requirements, 1995.

[5] IEC1000-4-5, ElectroMagnetic Compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Surge immunity requirements, 1995.

[6] IEC 1000-4-6, ElectroMagnetic Compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Conducted disturbances induced by radio- frequency fields - immunity test, 1996 (TCN 68-195:2000).

[7] IEC 1000-4-8, ElectroMagnetic Compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Section 8: Power-frequency magnetic field immunity test, 1993.

[8] IEC 1000-4-11, ElectroMagnetic Compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Section 11:Voltage dips, short interruptions and voltage variations, 1994.

[9] ITU-T Recommendation I.241.1.

[10] ITU-T Recommendation 1.411.

[11] ITU-T Recommendation G.711, Chapter 4.

[12] ETS 300.111, Integrated Services Digital Network (ISDN); Telephony 3.1 kHz teleservice service description.

[13] CISPR 22, Limits and methods of measurements of radio interference characteristics of information technology equipment, 1993 (TCN 68- 193:2000).

[14] CISPR 24, Immunity Requirements for Information Technology Equip- ment, 1996.

[15] ITU-T Recommendation K.43, Immunity Requirements for Telecommunication Equipment, 1996.

3. Mục đích

Mục đích của tiêu chuẩn này là xác định các yêu cầu thử miễn nhiễm cho thiết bị được quy định trong phần phạm vi, đối với các hiện tượng nhiễu liên tục và đột biến, nhiễu dẫn và nhiễu phát xạ, bao gồm cả hiện tượng phóng tĩnh điện.

Các yêu cầu thử được quy định cho từng cổng được xét.



Chú ý 1: Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu liên quan đến vấn đề an toàn đối với thiết bị đầu cuối viễn thông.

Chú ý 2: Trường hợp đặc biệt, khi mức nhiễu vượt quá các mức quy định (ví dụ trường hợp có các máy phát cầm tay hoạt động gần thiết bị), phải áp dụng các biện pháp thích hợp để giảm nhiễu.

4. Định nghĩa và các chữ viết tắt



4.1. Định nghĩa

Các định nghĩa sau được sử dụng trong tiêu chuẩn này:

4.1.1. Thiết bị công nghệ thông tin

Thiết bị công nghệ thông tin là thiết bị có các đặc điểm sau:

a) Có một chức năng cơ bản hoặc tổ hợp các chức năng là nhập, lưu trữ, hiển thị, truyền dẫn, xử lý, chuyển mạch hoặc điều khiển... dữ liệu và các bản tin; đồng thời có thể có một hoặc nhiều cổng (kết cuối) để trao đổi thông tin;

b) Có điện áp danh định không vượt quá 600 V.

Thiết bị công nghệ thông tin bao gồm các thiết bị xử lý số liệu, máy văn phòng, các thiết bị điện thương mại và các thiết bị viễn thông.

4.1.2. Thiết bị đầu cuối viễn thông

Thiết bị đầu cuối viễn thông là thiết bị nối với mạng viễn thông công cộng hoặc mạng viễn thông chuyên dùng; có nghĩa là nối trực tiếp với kết cuối của mạng viễn thông hoặc liên kết với một mạng đã được nối trực tiếp hoặc gián tiếp tới kết cuối của mạng viễn thông để gửi, nhận hoặc xử lý thông tin.

4.1.3. Cổng

Cổng là giao diện đặc biệt của thiết bị với môi trường điện từ bên ngoài (Xem hình 1).

4.1.4. Cổng vỏ

Cổng vỏ là vỏ bọc vật lý của thiết bị thông qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hoặc tác động vào thiết bị. Đối với các module được cắm thêm, vỏ bọc vật lý được xác định theo thiết bị chủ.

4.1.5. Cổng cáp

Cổng cáp là điểm tại đó dây dẫn hoặc cáp được nối tới thiết bị. Ví dụ như các cổng tín hiệu, cổng điều khiển, cổng nguồn.

4.1.6. Cuộc gọi

Cuộc gọi là một quá trình được thực hiện trong mạng và thiết bị đầu cuối viễn thông, cho phép trao đổi thông tin (âm thanh, hình ảnh hoặc số liệu) với một thiết bị đầu cuối viễn thông khác qua mạng. Xem Chú ý 3.

4.1.7. Thiết lập cuộc gọi

Việc thiết lập cuộc gọi là một thao tác của người sử dụng hoặc một quá trình tự động kết hợp với mạng để tạo ra khả năng trao đổi thông tin với một thiết bị đầu cuối viễn thông khác. Xem Chú ý 3.

4.1.8. Nhận cuộc gọi

Việc nhận một cuộc gọi là một thao tác của người sử dụng hoặc một quá trình tự động được khởi tạo và kết hợp với mạng để tạo ra khả năng trao đổi thông tin với một thiết bị đầu cuối viễn thông khác. Xem Chú ý 3.

4.1.9. Duy trì cuộc gọi

Duy trì cuộc gọi là duy trì khả năng trao đổi thông tin mà không phải xoá và thiết lập lại cuộc gọi. Xem Chú ý 3.

4.1.10. Xoá cuộc gọi

Việc xoá cuộc gọi là một thao tác của người sử dụng hoặc một quá trình tự động kết hợp với mạng (ở phía gọi hoặc phía bị gọi) để dừng khả năng trao đổi thông tin và trở về trạng thái có thể thiết lập một cuộc gọi mới. Xem Chú ý 3.

Chú ý 3: Cuộc gọi phải được thực hiện theo cách đã được nhà sản xuất thiết bị quy định. Đối với các dịch vụ chuyển mạch kênh, việc trao đổi số liệu được coi là có thể thực hiện được khi có sẵn kênh 64 kb/s hoặc tương đương cho cả hai phía chủ gọi và bị gọi. Đối với dịch vụ chuyển mạch gói, việc trao đổi thông tin được coi là có thể thực hiện được khi có một kênh ảo được thiết lập với thiết bị đầu cuối viễn thông bị gọi.

4.1.11. Kết cuối mạng

Kết cuối mạng là thiết bị phụ trợ đóng vai trò kết cuối của mạng viễn thông.

4.1.12. Dịch vụ điện thoại

Dịch vụ điện thoại là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng đàm thoại hai chiều theo thời gian thực qua mạng (xem Khuyến nghị ITU-T I.241).

4.1.13. Dịch vụ số liệu

Dịch vụ số liệu là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng trao đổi các số liệu qua mạng.

4.1.14. Mạch tách/ghép

Mạch tách/ghép là mạch kết cuối cáp có trở kháng chế độ chung so với đất (dây- đất). Mạch tách/ghép này không được làm ảnh hưởng đến các tín hiệu công tác.

4.1.15. Mạch tách/ghép CDN-Tx

Mạch tách/ghép CDN-Tx là mạch tách/ghép có một đường để đưa tín hiệu vào theo chế độ chung (dây - đất) hoặc nhận tín hiệu qua một kết nối bằng cáp đồng trục được thiết kế đặc biệt cho x đôi dây đối xứng.

4.1.16. Mạch tách/ghép CDN-M

Mạch tách/ghép CDN-M là một mạch tách/ghép có một đường để đưa tín hiệu vào theo chế độ chung (dây - đất) hoặc nhận tín hiệu qua một kết nối bằng cáp đồng trục được thiết kế đặc biệt cho các đường cung cấp nguồn.

4.1.17. Thiết bị kết hợp

Thiết bị kết hợp là thiết bị dùng để tác động đến thiết bị được thử (mô phỏng mạng viễn thông, hoặc thiết bị đầu cuối, hoặc điều khiển từ xa, hoặc thiết bị báo hiệu...).

4.1.18. Thiết bị phụ trợ

Thiết bị phụ trợ là thiết bị được dùng để tác động đến các cổng của thiết bị được thử.

Hình 1 chỉ ra các cổng được xét:





Hình 1 - Các cổng của thiết bị đầu cuối viễn thông

4.2. Các chữ viết tắt

Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

AMN

CDN


ESD

EUT


ISDN

ITE


NT

RF

TTE



Artifical Mains Network

Coupling Decoupling Network

Electrostatic Discharge

Equipment Under Test

Integrated Services Digital Network

Information Technology Equipment

Network Termination

Radio Frequency

Telecommunications Terminal Equipment


Mạch nguồn giả

Mạch tách/ghép

Hiện tượng phóng tĩnh điện

Thiết bị được thử

Mạng số liên kết đa dịch vụ

Thiết bị công nghệ thông tin

Kết cuối mạng

Tần số vô tuyến

Thiết bị đầu cuối viễn thông


5. Tiêu chí chất lượng

Khi đánh giá khả năng miễn nhiễm điện từ của các thiết bị đầu cuối viễn thông, phải áp dụng các tiêu chí chất lượng chung và các tiêu chí chất lượng cụ thể sau đây.



Chú ý: Thiết bị đầu cuối viễn thông có thể có các chức năng của một thiết bị công nghệ thông tin, không liên quan trực tiếp với các giao diện viễn thông như chức năng in của máy fax... Các chức năng này tuân theo các tiêu chí chất lượng chung. Các chức năng liên quan trực tiếp đến các giao diện viễn thông như quá trình thiết lập một cuộc gọi tuân theo các tiêu chí chất lượng cụ thể.

5.1. Các tiêu chí chất lượng chung

Nhà sản xuất thiết bị có nghĩa vụ cung cấp các tiêu chí liên quan đến chất lượng hoạt động của thiết bị khi nó được sử dụng theo các chỉ dẫn ghi trong tài liệu kèm theo thiết bị.

Khi đánh giá khả năng miễn nhiễm điện từ của thiết bị đầu cuối viễn thông, cần áp dụng các tiêu chí chất lượng A, B, C sau đây và chỉ thực hiện đánh giá khi các chức năng xét đến được thực hiện.

Ví dụ về các chức năng được nhà sản xuất quy định để đánh giá trong khi thử:

- Các chế độ và trạng thái hoạt động chính;

- Chất lượng truyền dẫn số liệu;

- Chất lượng truyền dẫn thoại.

Tiêu chí chất lượng A áp dụng đối với các hiện tượng điện từ có tính liên tục

- Thiết bị phải tiếp tục hoạt động đúng như đã quy định;

- Không bị suy giảm chất lượng hoạt động hoặc mất chức năng dưới mức quy định của nhà sản xuất. Trong một số trường hợp, mức chất lượng có thể được thay thế bằng mức suy giảm chất lượng cho phép. Nếu mức chất lượng thấp nhất hoặc mức suy giảm chất lượng cho phép chưa được nhà sản xuất quy định, có thể lấy từ tài liệu kỹ thuật của sản phẩm và mức chất lượng mà người sử dụng chấp nhận được.

Tiêu chí chất lượng B áp dụng đối với hiện tượng điện từ có tính đột biến

- Sau khi thử, thiết bị phải tiếp tục hoạt động như đã quy định;

- Sau khi thử, không được suy giảm chất lượng hoặc mất chức năng dưới mức quy định của nhà sản xuất. Trong một số trường hợp, mức chất lượng có thể được thay thế bởi mức suy giảm chất lượng cho phép;

- Trong khi thử, được phép suy giảm chất lượng nhưng không được phép thay đổi trạng thái hoạt động thực hoặc số liệu lưu trữ;

- Nếu mức chất lượng thấp nhất hoặc mức suy giảm chất lượng cho phép chưa được nhà sản xuất quy định, có thể lấy từ tài liệu kỹ thuật của sản phẩm và nhu cầu của người sử dụng.

Tiêu chí chất lượng C áp dụng đối với hiện tượng điện từ do lỗi nguồn

- Cho phép mất chức năng với điều kiện chức năng này phải tự khôi phục hoặc được khôi phục nhờ người vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị;

- Không được phép mất các chức năng và các thông tin được bảo vệ bằng nguồn ắc quy dự phòng.

5.2. Các tiêu chí cụ thể

Ngoài các tiêu chí chung, các tiêu chí cụ thể được đánh giá theo quy định trong phụ lục 1, 2 và 3. Nhà sản xuất có thể dùng các chỉ tiêu kỹ thuật của mình thay cho các tiêu chí cụ thể quy định trong các phụ lục, với điều kiện là những chỉ tiêu kỹ thuật đó nghiêm ngặt hơn các tiêu chí cụ thể này.

6. Các điều kiện thử

6.1. Các điều kiện thử tổng quát

Các phép thử phải được thực hiện với tất cả các chức năng cơ bản ở các chế độ đặc trưng nhất phù hợp với các ứng dụng điển hình. Mẫu thử phải được định cấu hình phù hợp với lắp đặt thực tế.

Nếu thiết bị là một phần của một hệ thống hoặc đã được nối đến một thiết bị phụ trợ, nó cần được thử khi đã được nối tới một cấu hình thiết bị phụ trợ đặc trưng tối thiểu, để kiểm tra các cổng như mô tả trong tiêu chuẩn EN 55022:1993 mục 9.

Cấu hình và chế độ hoạt động của thiết bị trong khi thực hiện các phép thử cần được ghi chép chính xác trong biên bản thử nghiệm. Trong trường hợp không thể thử tất cả các chức năng của thiết bị, phải lựa chọn chế độ hoạt động khắt khe nhất. Nếu thiết bị có một số lượng lớn các kết cuối, cần lựa chọn một số đủ để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và để đảm bảo rằng đã bao hàm tất cả các dạng kết cuối đó.

Cáp xoắn cần tránh bị cố ý kéo căng trong khi thử. Chiều dài cáp được quy định trong các chú ý trong các bảng (tương ứng với điều kiện không bị kéo căng).

Chất lượng của thiết bị thử hoặc thiết bị phụ trợ nối với thiết bị được thử (như NT hoặc bộ mô phỏng) không được làm ảnh hưởng đến các kết quả của phép thử.

Thiết bị đầu cuối viễn thông phải được đặt cấu hình để kết nối đến một đường viễn thông (hoặc đường chuẩn) ở mức trở kháng danh định của nó. Có thể sử dụng thiết bị phụ trợ để mô phỏng mạng viễn thông.

Trong trường hợp các biện pháp hoặc thiết bị bảo vệ ngoài đã được quy định rõ ràng trong tài liệu hướng dẫn sử dụng, thì các yêu cầu thử trong tiêu chuẩn này phải được thực hiện khi đã có các biện pháp hoặc thiết bị bảo vệ ngoài.

Các phép thử phải được thực hiện trong dải nhiệt độ, độ ẩm và áp suất công tác được quy định đối với loại sản phẩm đó và ở mức điện áp nguồn danh định, trừ khi có quy định khác trong các tiêu chuẩn cơ bản.

6.2. Các điều kiện thử cụ thể (chế độ hoạt động của EUT...)

Các điều kiện thử cụ thể được quy định trong các phụ lục 1, 2 và 3 sẽ có giá trị hơn các phần tương ứng trong phần các điều kiện thử tổng quát.

7. Tài liệu kèm theo sản phẩm

Nhà sản xuất phải cung cấp cho người sử dụng các chỉ tiêu kỹ thuật về khả năng tương thích điện từ (EMC) hoặc độ suy giảm khả năng tương thích điện từ có thể chấp nhận được trong và sau khi thử theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.

8. Quy định về việc áp dụng các phép thử

Các phép thử được áp dụng với các cổng tương ứng của thiết bị theo các bảng từ 1 đến 4. Chỉ thực hiện phép thử khi tồn tại các cổng tương ứng.

Sau khi xem xét các đặc tính điện và việc sử dụng thiết bị, có thể quyết định không cần thực hiện một số phép thử không phù hợp. Trong trường hợp này, cả sự điều chỉnh hay quyết định không áp dụng một phép thử nào đó với một cổng nào đó cần phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.

9. Các yêu cầu thử khả năng miễn nhiễm điện từ

Các yêu cầu thử khả năng miễn nhiễm điện từ đối với thiết bị trong phạm vi tiêu chuẩn này được đưa ra theo từng cổng.

Các phép thử phải được thực hiện theo một quy định rõ ràng và có thể lặp lại

được. Các phép thử phải được tiến hành lần lượt như các phép thử đơn. Thứ tự thực hiện thử là tuỳ chọn.

Việc mô tả phép thử, bộ tạo tín hiệu thử, các phương pháp thử và bố trí thực hiện thử được cho trong các tiêu chuẩn cơ bản được chỉ ra trong các bảng từ 1 đến 4.

Nội dung các tiêu chuẩn cơ bản không được nhắc lại ở đây; tuy nhiên, những thay đổi hay các thông tin bổ sung cần để thực hiện các phép thử được trình bày trong phụ lục A của tiêu chuẩn này.

10. Sự khác biệt so với các tiêu chuẩn chung

Trong tiêu chuẩn này, không quy định các phép thử đối với cổng đất công tác của thiết bị đầu cuối viễn thông vì cổng này đã được thử khi thực hiện các phép thử đối với các cổng khác của thiết bị.

Bảng 1. Yêu cầu về khả năng miễn nhiễm điện từ đối với cổng vỏ




Hiện tượng điện từ

Mức thử

Đơn vị

Tiêu chuẩn cơ bản

Ghi chú

Tiêu chí chất lượng

1.1

Từ trường tần số nguồn

50

3


Hz

A/m (rms)



IEC 1000-4-8

Xem chú ý 1

A

1.2

Trường điện từ tần số vô tuyến, đã điều biên

80-1000

3

80



MHz

V(rms,unmod)/m

%AM(1k Hz)


IEC 61000-4-3

Mức thử quy định trước khi điều chế

Xem chú ý 2



A

1.3

Hiện tượng phóng tĩnh điện

4 phóng tiếp xúc

kV (điện áp nạp)

kV (điện áp nạp)



IEC 1000-4-2




B

8 phóng qua không khí

Chú ý 1 - Chỉ áp dụng với các thiết bị có các bộ phận nhạy với từ trường như các phần tử Hall, các microphone điện động, các bộ cảm ứng điện từ … Nhiễu màn hình của ống bia điện từ (CRT) được cho phép vượt quá 1 A/m.

Chú ý 2 - Dải tần số được quét với tốc độ quét đã quy định. Các phụ lục cũng quy định các yêu cầu về miễn nhiễm chỉ được đánh giá tại một số các tần số. Đối với các phép thử bức xạ, các tần số này là: 80, 100, 120, 160, 230, 434, 450, 600, 863 và 900 MHz.

Bảng 2. Yêu cầu về khả năng miễn nhiễm điện từ đối với cổng tín hiệu bao gồm cả cổng viễn thông




Hiện tượng điện từ

Mức thử

Đơn vị

Tiêu chuẩn cơ bản

Ghi chú

Tiêu chí chất lượng

2.1

Trường điện từ tần số vô tuyến, đưa vào kiểu dây - đất

0,15 - 80

3

80



MHz

V(rms, unmod)

%AM (1kHz)


IEC 1000-4-6

Xem chú ý 1 và 3.

A

2.2

Các xung, đưa vào kiểu dây - đất

1,2/50 (8/20)*

1


Tr/Th s

kV (điện áp nạp)

dòng ngắn mạch


IEC 1000-4-5

Phép thử áp dụng đồng thời với tất cả các đường tới đất. Trở kháng nguồn 42 Ω.

Xem chú ý 2



B

2.3

Các hiện tượng đột biến

0,5

5/50


5

kV (đỉnh)

Tr/Th ns

Tần số đặc trưng (kHz)


IEC 1000-4-4

Xem chú ý 3

B

Chú ý 1 - Dải tần số được quét với tốc độ quét đã quy định. Các tần số đối với các phép thử dẫn là: 0,2; 1; 2; 7,1; 13,56; 21; 27,12 và 68 MHz.

Chú ý 2 - Có thể áp dụng phép thử với các cổng nối với cáp ngoài trời (theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất).

Chú ý 3 - Áp dụng phép thử với cáp có chiều dài trên 3m để hỗ trợ liên lạc (theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất). Không áp dụng với các cổng bàn phím, chuột và joystick.


Каталог: uploads -> FileLargeTemp
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68-198: 2001
FileLargeTemp -> Thiết bị ĐẦu cuối hệ thống thông tin an toàn và CỨu nạn hàng hải toàn cầu gmdss
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 6303 : 1997
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68 135: 2001 chống sét bảo vệ CÁc công trình viễn thôNG
FileLargeTemp -> Tcn 68 132: 1998 CÁp thông tin kim loại dùng cho mạng đIỆn thoại nội hạt yêu cầu kỹ thuật multipair metallic telephone cables for local networks Technical requirement MỤc lụC
FileLargeTemp -> Technical standard
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành 14tcn 195: 2006
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68 216: 2002
FileLargeTemp -> Tcn 68 217: 2002 thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thôNG

tải về 253.2 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương