MỤc lục danh mục các từ viết tắT III danh mục bảng IV phầN 1: hiện trạng đa dạng sinh học tỉnh tiền giang 1 phầN 2: KẾ hoạch hành đỘng đa dạng sinh họCTỈnh tiền giang giai đOẠN 2010- 2020 20



tải về 0.53 Mb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.53 Mb.
#30698
  1   2   3   4   5   6






MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii

DANH MỤC BẢNG iv

PHẦN 1:HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH TIỀN GIANG 1

PHẦN 2: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐA DẠNG SINH HỌCTỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2010- 2020 20

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT




DLST

Du lịch sinh thái

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐNN

Đất ngập nước

ĐTM

Đồng Tháp Mười

Đ-TV

Động- Thực vật

ĐVHD

Động vật hoang dã

H.

Huyện

HST

Hệ sinh thái

KHHĐ ĐDSH

Kế hoạch hành động đa dạng sinh học

RNM

Rừng ngập mặn


DANH MỤC BẢNG




PHẦN 1:HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH TIỀN GIANG

1.1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU


Tiền Giang là một tỉnh thuộc Vùng đồng bằng sông Cửu Long nằm trải dọc trên bờ Bắc sông Tiền với chiều dài 120km. Tỉnh có diện tích tự nhiên là 2.508,3 km2 (2010) chiếm khoảng 6% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long, 0,7% diện tích cả nước.

Địa hình của tỉnh tương đối bằng phẳng, đất phù sa trung tính, ít chua dọc sông Tiền, chiếm khoảng 53% diện tích toàn tỉnh, thích hợp cho nhiều loại giống cây trồng và vật nuôi.

Khí hậu Tiền Giang mang tính chất nội chí tuyến- cận xích đạo và khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nhiệt độ bình quân cao và nóng quanh năm.Nhiệt độ bình quân trong năm là 27 – 27,9oC.

Yếu tố địa hình, thổ nhưỡng, chế độ thủy văn và hoạt động phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hình thành nên các vùng sinh thái khác nhau.Tương ứng với mỗi vùng sinh thái có các kiểu sinh cảnh khác nhau và có các loài sinh vật thích nghi với từng vùng sinh thái. Điều này đã góp phần làm gia tăng sự ĐDSH trong tỉnh.

Hiện nay, tỉnh Tiền Giang tập trung thực hiện 03 chương trình kinh tế ngành nông nghiệp là: Chương trình phát triển kinh tế lúa gạo, Chương trình kinh tế vườn và Chương trình phát triển chăn nuôi.

1.2. HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH TIỀN GIANG

1.2.1. Hiện trạng đa dạng hệ sinh thái, sinh cảnh


Tỉnh Tiền Giang có đa dạng các hệ thái tự nhiên và kiến tạo thông qua các hoạt động phát triển kinh tế, nhất là phát triển nông nghiệp trong thời gian qua. Tuy nhiên, nhìn chung tại tỉnh Tiền Giang có ba vùng sinh thái tự nhiên đặc trưng:

(1) Vùng sinh thái đất ngập phèn thuộc vùng Đồng Tháp Mười.

(2) Vùng sinh thái đất ngập mặn cửa sông ven biển.

(3) Vùng sinh thái cù lao sông Tiền.



Ngoài ra, ta có thể chia hiện trạng đa dạng về hệ sinh thái và sinh cảnh của tỉnh Tiền Giang như sau:

  • Hệ sinh thái vùng biển.

  • Hệ sinh thái đồng ruộng.

  • Hệ sinh thái vườn.

  • Hệ sinh thái dân cư.

  • Hệ sinh thái ao nuôi.

Trên cơ sở tổng hợp dữ liệu về sử dụng đất 2010, có thể cơ bản đánh giá được hiện trạng của các hệ sinh thái chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

Bảng 1.Diện tích các hệ sinh thái chính ở tỉnh Tiền Giang

HỆ SINH THÁI

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

Hệ sinh thái đồng ruộng

86.848

34,62

Hệ sinh thái NN trên cạn

5.271

2,10

Hệ sinh thái vườn

83.993

33,49

Hệ sinh thái rừng

8.033

3,20

Hệ sinh thái ao nuôi

7.180

2,86

Hệ sinh thái dân cư

30.740

12,26

Hệ sinh thái thủy vực

19386

7,73

Hệ sinh thái khác

9.379

3,74

(Nguồn: Tổng hợp từ hiện trạng sử dụng đất 2010)

1.2.2. Hiện trạng đa dạng về loài


Tổng hợp từ các tài liệu nghiên cứu trước đây được thu thập từ các Sở, Ban, Ngành, Đơn vị, Tổ chức trong tỉnh Tiền Giang, cộng với kết quả phúc tra, điều tra khảo sát bổ sung trong năm 2011 của các nhóm nghiên cứu chuyên ngành thuộc Viện Sinh học Nhiệt đới, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP HCM và Trường ĐH Thủ Dầu Một cộng tác với Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển (RES) cho thấy kết quả cập nhật sơ bộ về thành phần loài của các nhóm Đ-TV hiện có trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

1.2.2.1. Đa dạng thực vật


Theo kết quả điều tra sơ bộ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, khu hệ thực vật có trên 924 loài thuộc 545 Chi của 152 Họ. Trong danh lục thực vật có 6 loài nằm trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 và 4 loài ở cấp độ bị đe dọa (threaten) trở lên trong danh sách IUCN. Tổng cộng có 9 loài, tuy nhiên trong đó có tới 5 loài là cây ngoại lai và bản địa Việt Nam du nhập vào tỉnh Tiền Giang; chỉ có 4 loài là cây bản địa của Tiền Giang hay của ĐBSCL.

Trong cấu trúc taxon khu hệ thực vật bậc cao tỉnh Tiền Giang có 51 Họ, mỗi Họ có 1 loài. Họ Poaceae có số loài nhiều nhất 85 loài (chiếm 9% trong tổng số loài); kế đến là họ Cyperaceae 62 loài (chiếm 6,6% trong tổng số loài).


1.2.2.2. Đa dạng động vật có xương sống


Hiện nay, khu hệ động vật hoang dã tỉnh Tiền Giang không còn đa dạng như trước đây, các tài liệu về khu hệ động vật ở tỉnh Tiền Giang không nhiều. Qua khảo sát có thể thấy rất nhiều loài không còn tồn tại ngoài thiên nhiên do quá trình phát triển kinh tế – xã hội.

  • Đa dạng nhóm thú

Kết quả tổng hợp và khảo sát phúc tra năm 2011 sơ bộ ghi nhận được trên địa bàn tỉnh Tiền Giang cho thấy lớp thú có trên 44 loài thuộc 21 Chi trong 17 Họ của 8 Bộ thú khác nhau.

Trên cơ sở tổng hợp số liệu điều tra, phúc tra trên toàn tuyến và những điểm khảo sát điển hình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, trong đó tập trung 3 vùng sinh thái trọng điểm của tỉnh Tiền Giang. Chúng tôi đưa ra đánh giá và nhận định đã có sự biến mất của một số loài như Nai (Cervus unicolor), Chồn đèn (Herpestes javanicus), Tê tê (Manis javanica), Khỉ vàng (Macaca mulatta),Cầy giông đốm lớn (Viverra megaspila)…

Tuy nhiên, bên cạnh sự biến mất của một số loài quý hiếm sự đa dạng về loài thú trên địa bàn tỉnh cũng tăng lên do việc du nhập các loài thú từ các nơi khác ngoài tỉnh về nuôi nhốt và nhân giống làm thú cảnh (như Rái cá vuốt bé -Aonyx cinerea, Cầy mực-Arctictis binturong), khai thác dược liệu, làm lương thực. Trong số đó có nhiều loài nằm trong danh sách bảo tồn của Việt Nam và Thế giới.


  • Đa dạng nhóm chim

Kết quả tổng hợp từ việc khảo sát, phúc tra sơ bộ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: Lớp Chim có trên 226 loài thuộc 140 Chi trong 58Họ của 16Bộ.

Trên cơ sở tổng hợp số liệu điều tra, phúc tra trên toàn tuyến và những điểm khảo sát điển hình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, trong đó tập trung 3 vùng sinh thái trọng điểm của tỉnh Tiền Giang, chúng tôi đưa ra đánh giá và nhận định đã có sự biến mất của một số loài quý hiếm như: Sếu đầu đỏ (Grus antigone), Ngan cánh trắng (Cairina scutulata), Hạc cổ đen (Ephippiorhynchus asiaticus), Gà đẫy lớn (Leptoptilos dubius), Cò quăm lớn (Pseudibis gigantean). Ngoài ra,còn có 22 loài chim được coi là rất hiếm gặp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, trong đó có thể kể tên một số loài như : Ưng xám (Accipiter badius), Cò nhạn (Anastomus oscitans), Cú muỗi đuôi dài (Caprimulgus macrurus), Nhàn xám (Chlidonias leucopterus), Chích chòe lớn (Copsychus malabaricus)...



  • Đa dạng nhóm lưỡng cư và bò sát

Theo kết quả tổng hợp từ việc khảo sát, phúc tra sơ bộ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: Lớp Bò sát có trên 50 loài thuộc 35 Chi trong 18 Họ của 3 Bộ. Lớp Lưỡng cư có trên 14 loài thuộc 10 Chi trong 6 Họ của 2 Bộ.

Trên cơ sở tổng hợp số liệu điều tra, phúc tra trên toàn tuyến và những điểm khảo sát điển hình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, trong đó tập trung 3 vùng sinh thái trọng điểm của tỉnh Tiền Giang. Chúng tôi đưa ra đánh giá và nhận định đã có sự biến mất của một số loài quý hiếm như: Cá sấu hoa cà (Crocodylus porosus), Cá sấu hoa cà (Crocodylus porosus), Rùa ba gờ (Malayemys subtrijuga), Trăn gấm (Python reticulatus), Rùa răng (Hieremys annandalei), Kỳ đà vân (Varanus nebulosus), Kỳ đà nước (Varanus salvator).

Ngoài ra, một số loài như: Rắn cạp nia nam (Bungarus candidus), Rắn cạp nong (Bungarus fasciatus), Rắn ráo răng chó (Cerberus rhynchops), Rắn rùa hộp lưng đen (Cuora amboinensis), Thằn lằn chân ngắn (Lygosoma quadrupes), Rắn hổ mang (Naja kaouthia), Trăn đất (Python molurus), Ếch giun (Ichthyophis glutinosus)...đang trở nên hiếm xuất hiện ngoài thiên nhiên tỉnh Tiền Giang.

Tuy nhiên, sự đa dạng về loài bò sát trên địa bàn tỉnh cũng tăng lên do việc du nhập các loài thú từ các nơi khác ngoài tỉnh về nuôi nhốt trên địa bàn tỉnh như: Cua đinh (Amyda cartilaginea), Rắn cặp nong (Bungarus fasciatus), Cá sấu hoa cà (Crocodylus porosus), Rắn hổ mang (Naja kaouthia), Rắn hổ chúa (Ophiophagus Hannah), Trăn đất (Python molurus), Trăn gấm (Python reticulates)… Trong danh sách này có nhiều loài có ý nghĩa rất lớn cho việc phục hồi các quần thể bò sát của khu hệ ĐBSCL và giúp cho hoạt động bảo tồn và phát triển ĐDSH của tỉnh trong tương lai.



  • Đa dạng về nhóm cá

Kết quả tổng hợp từ việc khảo sát, phúc tra sơ bộ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: Lớp cá có trên 226 loài thuộc 163 Chi trong 72 Họ của 16 Bộ (Phụ lục).

Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh Tiền Giang còn có nhóm cá cảnh nhập nội từ nhiều địa phương khác.


1.2.2.3. Đa dạng động vật không xương sống


  • Đa dạng động vật phiêu sinh, động vật KXSCL ở đáy

Kết quả tổng hợp và khảo sát, phúc tra sơ bộ năm 2011 cho thấy nhóm động vật phiêu sinh và động vật không xương sống cỡ lớn ở đáy trên địa bàn tỉnh Tiền Giangtổng cộng có trên 170 loài, thuộc 93 họ, 31 bộ trong 9 lớp.

  • Đa dạng về côn trùng

Kết quả tổng hợp từ việc khảo sát, phúc tra sơ bộ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: Lớp côn trùng (Insecta) hiện có trên 330 loài trong 249 Chi thuộc 77 Họ của 14Bộ.

  • Đa dạng về phiêu sinh vật

Kết quả tổng hợp tư liệu 2011, ghi nhận được 500 loài thuộc ngành thực vật phiêu sinh. Trong đó, các ngành Chlorophyta và Ochrophytachiếm ưu thế trong thành phần loài.

Bảng2. So sánh tính ĐDSH của khu hệ động, thực vật ở Tiền Giang với Việt Nam

NHÓM

TIỀN GIANG

VIỆT NAM (1)

HỆ SỐ ĐA DẠNG

Thực vật bậc cao

924

11.373

0,08

Thú

44

310

0,15

Chim

226

840

0,27

Bò sát

50

260

0,19

LƯỠNG CƯ

14

158

0,09



226

2.738

0,08

Côn trùng

330

7.750

0,04

(Nguồn: (1) Dự thảo Việt Nam BAP đến năm 2015 và định hướng đến 2020.)

1.2.3. Hiện trạng đa dạng về nguồn gen

1.2.3.1. Đa dạng sinh học cây lúa


Trong thời gian gần đây, tỉnh Tiền Giang đã đưa hơn 127 giống lúa khác nhau để trồng thực nghiệm và sản xuất.Hiện nay, có hơn 12 giống có đặc chủng nổi trội được đưa vào sản xuất và hơn 30 giống đang có triển vọng.(Nguồn: Báo cáo Tổng kết 2010, TT Giống Nông Nghiệp).

Trong hoạt động bảo tồn ĐDSH ở tỉnh Tiền Giang, việc phục hồi lại các quần thể Lúa ma (Oryza rufipogon) và Cỏ bắc (Leersia hexandra) cho vùng ĐTM huyện Tân Phước cũng cần được xem là một trong những hành động ưu tiên bảo tồn gen.


1.2.3.2. Đa dạng sinh học cây ăn trái


Số lượng các giống cây ăn trái có giá trị kinh tế hiện đang được trồng ở Tỉnh được thống kê sơ bộ ở bảng dưới đây. Hệ số đa dạng cây trái của tỉnh Tiền Giang so với số loài cây ăn trái của Việt Nam là 0,27 (29/105), gần bằng 1/3 so với cả nước.

1.2.4. Hiện trạng xâm lấn của các loài ngoại lai


Căn cứ vào thông tư số 22/2011/TT-BTNMT ngày 01/07/2011 của Bộ TN&MT quy định tiêu chí xác định các loài ngoại lai xâm hại và danh sách các loài ngoại lai xâm hại ở Việt Nam. Theo bảng trên thì số loài ngoại lai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang chiếm khoảng 29,4% (30/102 loài) của tổng số loài trong danh sách.

Bảng 3.Danh sách các loài ngoại lai xâm hại ở VN và ở tỉnh TG

STT

TÊN LOÀI

TÊN KHOA HỌC

TG

I

LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI ĐÃ BIẾT

 







NHÓM VI SINH VẬT







1

Virus gây bệnh chùn ngọn chuối

Banana bunchy top virus

x

2

Vi khuẩn dịch hạch ở chuột và động vật

Yersinia pestis 

x

3

Nấm gây bệnh thối rễ 

Phytophthora cinnamomi




4

Virus gây bệnh cúm gia cầm

Avian influenza virus

x

5

Nấm Aspergillus

Aspergillus sp.

x

6

Virus PRRVS (Tai xanh)

Arterivirus sp.

x




NHÓM ĐVKXS







1

Ốc bươu vàng

Pomacea canaliculata

x

2

Ốc bươu vàng miệng tròn

Pomacea bridgesii




3

Ốc sên châu Phi

Achatina fulica

x

4

Tôm càng đỏ

Cherax quadricarinatus




5

Bọ cánh cứng hại lá dừa

Brontispa longissima

x

6

Sâu róm thông

Dendrolimus punctatus







NHÓM CÁ 







1

Cá rô phi đen

Oreochromis mossambicus

x

2

Cá tỳ bà lớn

Pterygoplichthys pardalis

x

3

Cá tỳ bà

Hypostomus punctatus

x

4

Cá trê phi

Clarias gariepinus

x

5

Cá ăn muỗi

Gambusia affinis




6

Cá vược miệng bé

Micropterus dolomieu




7

Cá vược miệng rộng

Micropterus salmoides




8

Cá hổ

Pygocentrus nattereri




9

Cá rô mo Trung Quốc

Siniperca chuatsi







NHÓM LƯỠNG CƯ – BÒ SÁT







1

Rùa tai đỏ

Trachemys scripta subsp. elegans

x

2

Cá sấu Cuba

Crocodylus rhombifer







NHÓM CHIM – THÚ







1

Hải ly Nam Mỹ

Myocastor coypus







NHÓM THỰC VẬT







1

Lục bình

Eichhornia crassipes

x

2

Cây cứt heo

Ageratum conyzoides

x

3

Cỏ lào

Chromolaena odorata

x

4

Cỏ lào đỏ

Eupatorium adenophorum




5

Cúc liên chi

Parthenum hysterophorus




6

Cây cúc leo

Mikania micrantha




7

Trinh nữ móc

Mimosa diplotricha

x

8

Mai dương

Mimosa pigra

x

9

Keo dậu

Leucaena leucocephala

x

10

Cây ngũ sắc

Lantana camara

x

11

Cây tràm quinquenervia

Melaleuca quinquenervia

x

12

Cỏ mỹ

Pennisetum polystachyon

x

II

LOÀI NGOẠI LAI CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI  







NHÓM ĐV KXS







1

Hàu Thái Bình Dương

Crassostrea gigas




2

Tôm hùm nước ngọt

Procambarus clarkii




3

Tôm thẻ chân trắng

Litopenaeus vannamei

x




NHÓM CÁ 







1

Cá chép nhập nội (các dòng)

Cyprinus carpio

x

2

Cá hoàng đế

Cichla ocellaris




3

Cá tiểu bạc

Neosalanx taihuensis




4

Cá trôi Nam Mỹ

Prochilodus lineatus




5

Cá chim trắng toàn thân

Piaractus brachypomus







NHÓM CHIM – THÚ







1

Dê hircus

Capra hircus







NHÓM THỰC VẬT







1

Còng

Samanea saman

x

2

Keo đen

Acacia mearnsii




3

Cây xê-crô-pia

Cecropia peltata




4

Nhựa ruồi Brazin

Schinus terebinthifolius




5

Cỏ nước lợ

Paspalum vaginatum

x

6

Chua me đất

Oxalis corniculata

x

7

Cà gai

Argemone mecicana




8

Cây lưỡi mèo

Sansevieria trifasciata

x

9

Ổi java

Psidium guajava

x

10

Gừng dại

Hedychium gardnerianum




11

Cây Canh-ki-na

Cinchona pubescens




III

LOÀI NGOẠI LAI CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI CHƯA XUẤT HIỆN TẠI VN 







NHÓM VI SINH VẬT







1

Tuyến trùng hại thông

Bursaphelenchus xylophilus







NHÓM ĐVKXS







1

Cua xanh Châu âu

Carcinus maenas




2

Giáp xác râu ngành pengoi

Cercopagis pengoi




3

Sao biển nam Thái Bình Dương

Asterias amurensis




4

Sứa lược Leidyi

Mnemiopsis leidyi




5

Trai Địa Trung Hải

Mytilus galloprovincialis




6

Trai Trung Hoa

Potamocorbula amurensis




7

Trai vằn

Dreissena polymorpha




8

Bướm trắng Mỹ

Hyphantria cunea




9

Kiến agrentina

Linepithema humile




10

Kiến đầu to

Pheidole megacephala

x

11

Kiến lửa đỏ

Solenopsis invicta  




12

Mọt cứng đốt

Trogoderma granarium




13

Mọt đục hạt lớn

Prostephanus truncatus




14

Ruồi đục quả Châu Úc

Bactrocera tryoni 




15

Ruồi đục quả Địa Trung Hải

Ceratitis capitata




16

Ruồi đục quả Mexico

Anastrepha ludens




17

Ruồi đục quả Nam Mỹ

Anastrepha fraterculus




18

Ruồi đục quả Natal

Ceratitis rosa




19

Sán ốc sên

Platydemus manokwari




20

Sên sói tía

Euglandina rosea 




21

Xén tóc hại gỗ Châu Á

Anoplophora glabripennis







NHÓM CÁ







1

Cá hồi nâu

Salmo trutta trutta




2

Cá vược sông Nile

Lates niloticus







NHÓM LƯỠNG CƯ – BÒ SÁT







1

Ếch Caribea

Eleutherodactylus coqui




2

Ếch ương beo

Rana catesbeiana




3

Cóc mía

Bufo marinus




4

Rắn nâu leo cây

Boiga irregularis







NHÓM CHIM – THÚ







1

Chồn ecmin

Mustela erminea




2

Nai đỏ

Cervus elaphus




3

Sóc nâu, sóc xám

Sciurus carolinensis




4

Thú opốt

Trichosurus vulpecula 







NHÓM THỰC VẬT







1

Cúc xuyến chi

Wedelia trilobata

x

2

Cây chân châu tía

Lythrum salicaria




3

Cây đương Prosopis

Prosopis glandulosa




4

Tulip Châu Phi

Spathodea campanulata 

x

5

Kim tước

Ulex europaeus




6

Cây Micona

Miconia calvescens




7

Móng rồng Haiwai

Myrica faya




8

Phan thạch lựu

Psidium cattleianum




9

Thánh liễu

Tamarix ramosissima




10

Thông biển sao

Pinus pinaster




11

Xương rồng đất

Opuntia stricta




12

Cỏ kê Guinea

Urochloa maxima




13

Cỏ kê Para

Urochloa mutica

x

14

Cỏ Saphony

Clidemia hirta




15

Thường xuân

Hedera helix




16

Cỏ echin

Cenchrus echinatus




17

Chút chít nhật

Fallopia japonica




(Nguồn: Thông tư số 22/2011/TT-BTNMT& Kết quả điều tra 2011)

Каталог: SiteFolders
SiteFolders -> Unit 2 presonal information a, telephone numbers
SiteFolders -> ĐỀ CƯƠng ôn tập hki hóa họC 11 CƠ BẢn a. Trắc nghiệm chủ đề 1: SỰ ĐIỆn LI
SiteFolders -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
SiteFolders -> Ban hành kèm theo Thông
SiteFolders -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng thcs lập lễ
SiteFolders -> LIÊN ĐOÀn lao đỘng tỉnh ninh thuậN
SiteFolders -> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009
SiteFolders -> B. Nội dung thông báo mời thầu (nội dung sẽ đăng tải)
SiteFolders -> BẢng giá TÍnh lệ phí trưỚc bạ xe ô TÔ
SiteFolders -> Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/tt-blđtbxh ngày 29

tải về 0.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương