Tạm dịch: Ann và Mary đang học trong phòng học
Ann: Tớ có thể mượn từ điển của cậu không?
Mary: ____.
A. Tớ e là tớ không thể. B. Của cậu đây!
C. Tớ nghĩ vậy. D. Nó không quan trọng.
Question 22: Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Jack và Joe đang thảo luận cách làm salad cho bữa tối.
Jack: _____.
Joe: Thay vào đó thì bỏ chút nho vào đó thì sao?
A. Chúng ta cũng có thể chiên chút hành với nó.
B. Tớ chỉ cần chút bánh mì, cám ơn.
C. Hãy bỏ vài miếng táo vào salad.
D. Ý kiến hay! Tớ sẽ đi làm một chút.
Question 23: Đáp án A
Kiến thức: Cụm từ với refer to sb / st as
Giải thích:
(To) refer to sb / sth as: gọi / xem ai đó / cái gì (bằng tên gọi cụ thể hoặc đặc trưng)
Tạm dịch: Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia …
Question 24: Đáp án A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
despite + N/Ving : mặc dù nevertheless: tuy nhiên
although + mệnh đề : mặc dù however: tuy nhiên
Tạm dịch: Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng. Tuy nhiên, có một huyền thoại về phát minh này.
Question 25: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
believed: được tin tưởng imagined: được tưởng tượng
held: được tổ chức taken: được lấy
Tạm dịch: Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah"…
Question 26: Đáp án D
Kiến thức: Cụm từ winning move
Giải thích:
winning move: chiến thắng của trò chơi từ một bảng điều khiển không được kiểm soát.
Tạm dịch: chiến thắng của trò chơi, xuất phát từ cụm từ "shah mat"
Question 27: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
representing: đại diện suggesting: gợi ý
intending: dự định meaning: có nghĩa là
Tạm dịch: chiến thắng của trò chơi, xuất phát từ cụm từ "shah mat", có nghĩa là "nhà vua đã chết"
Dịch đoạn văn:
Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia, là một trong những trò chơi lâu đời nhất.
Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng. Tuy nhiên, có một huyền thoại về phát minh này. Một câu chuyện nói rằng Vua Solomon, người đã phát minh ra cờ vua, một câu chuyện khác lại cho rằng Thần Hermes Hy Lạp, và một người khác nữa thủ lĩnh của người Trung Quốc Han-Sing đã chịu trách nhiệm về sự sáng tạo nó. Thực tế, cờ vua gần như chắc chắn có nguồn gốc từ Ấn Độ vào thế kỳ thứ 6 hoặc 7 sau Công nguyên. Sự phổ biến của trò chơi lan rộng nhanh chóng qua Ba Tư (bây giờ được biết đến là Iran) và từ đó đi đến Châu Âu. Tài liệu tham khảo đầu tiên về cờ vua trong văn học là một câu chuyện lãng mạn của người Ba Tư được viết năm 600 sau Công nguyên.
Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah", tiếng Ba Tư là "Vua" và "thất bại" , chiến thắng của trò chơi, xuất phát từ cụm từ "shah mat", có nghĩa là "nhà vua đã chết".
Các quy tắc và các bộ phận của trỏ chơi được sử dụng trong trò chơi đã trải qua những thay đổi qua nhiều thế kỷ. Cờ vua hiện đại nợ người Tây Ban Nha Ruy Lopez de Segura, người vào năm 1561 đã viết cuốn sách đầu tiên về các chơi trò chơi. Trong đó ông giới thiệu khái niệm "castling", vốn không phải là một phần của trò chơi cho đến tận khi đó.
Question 28: Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề của câu chuyện là gì?
A. Làm việc trong mưa B. Đi bộ trong mưa
C. Trời mưa trong nhà D. Bài tập về nhà ngày mưa
Question 29: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ "grumpy" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. ngốc ghếch B. gắt gỏng, cộc cằn
C. không thỏa mãn D. không hài lòng
Thông tin: I couldn’t help myself from being a little grumpy
Tạm dịch: Tôi không thể tự kiềm chế mình khỏi một chút cộc cằn
Question 30: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì đã giữ Martha bên trong nhà?
A. Nhiệt B. Bố mẹ của cô ấy
C. Thời tiết xấu D. Nhiều bài tập về nhà
Thông tin: I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside
Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng trời mưa đã giữ tôi ở trong nhà
Question 31: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha có ý gì khi nói rằng “ Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”
A. Cô ấy mệt. B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm. D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.
Question 32: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “company” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với.....
time: thời gian space: không gian
friend: bạn bè business: kinh doanh
company (n): bạn bè = friend
Question 33: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Martha đã nghĩ điều gì về việc đi ra ngoài?
A. Trời quá nóng B. Trời quá lạnh
C. Rất tuyệt D. Quá ẩm ướt để đi bộ
Thông tin: I was very happy to have some company.
Tạm dịch: Tôi rất hạnh phúc khi có bạn bè
Question 34: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha và Ellen sẽ làm gì sau trời mưa?
A. Ở trong nhà B. Làm bài tập về nhà
C. Đi bộ dưới trời mưa D. Đi tới nhà bạn bè của họ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |