Mã số Mẫu biểu



tải về 436.07 Kb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích436.07 Kb.
#13781
  1   2   3   4   5   6
PHỤ LỤC

MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH


(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ)

Mã số

Mẫu biểu

I. MẪU QUYẾT ĐỊNH

MQĐ 01

Quyết định xử phạt vi vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

MQĐ 02

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (dùng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính)

MQĐ 03

Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền

MQĐ 04

Quyết định giảm/miễn (phần còn lại hoặc toàn bộ) tiền phạt vi phạm hành chính

MQĐ 05

Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần

MQĐ 06

Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

MQĐ 07

Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp

MQĐ 08

Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)

MQĐ 09

Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)

MQĐ 10

Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)

MQĐ 11

Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (trong trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản)

MQĐ 12

Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính

MQĐ 13

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính

MQĐ 14

Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

MQĐ 15

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

MQĐ 16

Quyết định khám người theo thủ tục hành chính

MQĐ 17

Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

MQĐ 18

Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

MQĐ 19

Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở

MQĐ 20

Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

II. MẪU BIÊN BẢN

MBB 01

Biên bản vi phạm hành chính

MBB 02

Biên bản về phiên giải trình trực tiếp

MBB 03

Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

MBB 04

Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

MBB 05

Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

MBB 06

Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

MBB 07

Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

MBB 08

Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

MBB 09

Biên bản khám người theo thủ tục hành chính

MBB 10

Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

MBB 11

Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

III. MẪU VĂN BẢN KHÁC

MVBGQ

Văn bản giao quyền xử lý vi phạm hành chính

Ghi chú: Những yêu cầu về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản đối với các biểu mẫu dùng cho việc xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước cụ thể được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính:

- Về phông chữ trình bày văn bản;

- Về khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản;

- Về thể thức và kỹ thuật trình bày quốc hiệu;

- Về thể thức và kỹ thuật trình bày tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, trong đó lưu ý: Riêng đối với văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh;

- Về thể thức kỹ thuật trình bày số văn bản;

- Về thể thức trình bày địa danh, ngày tháng năm ban hành văn bản.

Mẫu quyết định số 01


TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số:.../QĐ-XPVPHC

...2, ngày ... tháng ... năm ...



QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

Căn cứ Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ3 ;

Căn cứ Văn bản giao quyền số .../... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),

Tôi:....................................... Chức vụ:.......................................Đơn vị:

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:

Ông (Bà)/Tổ chức:

Ngày ... tháng ... năm sinh ....... Quốc tịch:

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:

Địa chỉ:

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:

Cấp ngày: ....................................... Nơi cấp:

Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính4a ....................... quy định tại4b

Địa điểm xảy ra vi phạm:

Các tình tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có):



Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:

1. Hình thức xử phạt chính:5a

Mức phạt5b:

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)/tổ chức .................................. để chấp hành Quyết định xử phạt.

Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại .............. hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại6: .................... trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.

Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là .......... ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là ......... ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.

Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông (bà)/tổ chức bị tạm giữ7 ....................................... để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho8 ........................................................ để thu tiền phạt

3.9 ...................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này.

4. Gửi cho10 ........................................................ để biết./.





Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưư: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ tên)

____________

1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).

2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

3 Ghi tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

4a Ghi tóm tắt hành vi vi phạm;

4b Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

5a Ghi rõ một trong các hình thức xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (cảnh cáo hoặc phạt tiền);

5b Trong trường hợp xử phạt tiền, thì trong Quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ.

6 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) hoặc số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt.

7 Ghi trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ bao gồm hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ (các loại giấy tờ tạm giữ cho đến khi cá nhân/tổ chức chấp hành xong Quyết định xử phạt này là một trong các giấy tờ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính).

8 Ghi tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu.

9 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.

10 Cha mẹ hoặc người giám hộ (ghi rõ họ tên, địa chỉ...) của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính.


Mẫu quyết định số 02

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số:.../QĐ-XPVPHC

...2, ngày ... tháng ... năm ...


QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính3

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ4 ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .../BB-......................... do .......... lập hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm .... tại ;

Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình số ......./.... ngày ... tháng ... năm ... tại ;

Căn cứ Văn bản giao quyền số ....../.....ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),

Tôi: ......................... Chức vụ: .................................. Đơn vị:



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:

Ông (Bà)/Tổ chức:

Ngày, tháng, năm sinh: .............................. Quốc tịch:

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:

Địa chỉ:

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:

Cấp ngày: .................................... Nơi cấp:

1. Đã thực hiện hành vi vi vi phạm hành chính5a ............................... quy định tại5b

- Các tình tiết tăng nặng/ giảm nhẹ (nếu có):

*Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Hình thức xử phạt chính6a: .......................................... Cụ thể6b:

- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)7:

- Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả8...................................., kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: ..............................................................., vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính9a .......................... quy định tại9b ;

- Các tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ (nếu có)

* Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Hình thức xử phạt chính 10a:

Cụ thể 10b:

- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)11:

- Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là:12 ......................., kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: .........................................................., vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại Khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.



Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm .......

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao/Gửi cho ông (bà)/tổ chức ...................................... để chấp hành Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức phải nộp tiền phạt tại Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại13a .......................... hoặc nộp tiền vào tài khoản của Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại13b: ..................................... trong thời hạn ......................... kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Ông (Bà)/Tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho14 ...................................................... để thu tiền phạt.



3. 15 ............................................................. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.



Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)


____________

1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh để cung cấp thông tin cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu).

2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

3 Mẫu này được sử dụng trong trường hợp xử phạt một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính.

4 Ghi tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

5a Ghi tóm tắt hành vi vi phạm;

5b Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

6a Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện, vi phạm hành chính/Trục xuất).

6b Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (Trường hợp phạt tiền thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).

7 Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (Trường hợp phạt tiền thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện thi ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu hoặc số tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu (ghi cả bằng số và bằng chữ) do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính (và nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).

8 Ghi rõ thời hạn thi hành của từng biện pháp khắc phục hậu quả.

9a Ghi tóm tắt hành vi vi phạm;

9b Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

10a Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất).

10b Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (Ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ hoặc thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động hoặc số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu (nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ)

11 Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động, thì cần ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì cần ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu hoặc số tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu (ghi cả bằng số và bằng chữ) do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính (và nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ)

12 Ghi rõ thời hạn thi hành của từng biện pháp khắc phục hậu quả.

13a Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt.

13b Ghi rõ tên, địa chỉ và số tài khoản của Kho bạc nhà nước (hoặc của Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt.

14 Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại đã ghi ở (13a).

15 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.

Mẫu quyết định số 03

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số:.../QĐ-HTHQĐPT

...2, ngày ... tháng ... năm ...


QUYẾT ĐỊNH

Hoãn thi hành quyết định phạt tiền

Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ...... do ............................................ ký;

Xét Đơn đề nghị ngày ... tháng ... năm .... của Ông/Bà:

được3 .................................................................... xác nhận,

Tôi: ............................................. Chức vụ: ............................. Đơn vị:



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ............./QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ........ do .................... ký.

Thời gian hoãn từ ngày ... tháng ... năm ..... đến ... ngày ... tháng ... năm ......

Ngay sau khi hết thời hạn được hoãn trên, ông/bà:

phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông/Bà được nhận lại4



Каталог: sites -> sotuphap.caobang.gov.vn -> files
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> Ủy ban nhân dân tỉnh cao bằNG
files -> I. MỤC ĐÍCH, YÊu cầU
files -> Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của
files -> Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005
files -> TỈnh cao bằng số: 2768/kh-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /TTr-btp hà Nội, ngày tháng năm 2015 Dự thảo
files -> BẢng so sánh nghị định số 55/2011/NĐ-cp với dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-cp

tải về 436.07 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương