Lưu trữ Góp ý


Điều 14. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường



tải về 1.49 Mb.
Chế độ xem pdf
trang14/69
Chuyển đổi dữ liệu13.11.2023
Kích1.49 Mb.
#55637
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   69
Nghị định 452022NĐ-CP quy định về xử phạt vi ph…

Điều 14. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường
đối với dự án đầu tư đã triển khai xây dựng nhưng
chưa đi vào vận hành hoặc cơ sở đang hoạt động mà
không có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi
trường theo quy định
1. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải đăng
ký môi trường theo quy định, khi triển khai xây dựng hoặc
vận hành chính thức có vi phạm quy định về bảo vệ môi
trường, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với
dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường có hành vi không thu
gom, quản lý, xử lý nước thải, bụi, khí thải; không kiểm
soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ nhiệt theo quy
định;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường có hành vi không đăng
ký môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối
với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án đầu tư có tiêu
chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hành vi
không thu gom, quản lý, xử lý nước thải, bụi, khí thải;
không kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ nhiệt
theo quy định;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối
với hành vi không đăng ký môi trường theo quy định đối
với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án đầu tư có tiêu
chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối
với hành vi không thu gom, quản lý, xử lý chất thải theo
quy định trừ trường hợp vi phạm quy định về chất thải rắn
thông thường, chất thải nguy hại đối với dự án đầu tư, cơ
sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với
dự án đầu tư có tiêu chí về môi trường tương đương với
dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với hành vi không đăng ký môi trường theo quy định đối
với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an đối với dự án đầu tư có tiêu chí về môi
trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có
tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ
sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, khi triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức
có vi phạm về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối
với hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải
để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo,
nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong
trường hợp báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm
hoặc có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; không thực hiện việc
khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây
ra;
b) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với hành vi không có công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối
với hành vi không có giấy phép môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối
với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các
đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi
trường; không vận hành hoặc không vận hành thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công
trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối
với hành vi không có công trình xử lý chất thải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; xây lắp, lắp
đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả
chất thải không qua xử lý ra môi trường.
3. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có
tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ
sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, khi triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có
vi phạm về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối
với hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải
để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo,
nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong
trường hợp báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm
hoặc có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; không thực hiện việc
khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây
ra;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối
với hành vi không có công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung theo quy định;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng
đối với hành vi không có giấy phép môi trường theo quy
định;
d) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
đối với hành vi không vận hành hoặc không vận hành
thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với
công trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
đối với hành vi không có công trình xử lý chất thải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; xây lắp, lắp
đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả
chất thải không qua xử lý ra môi trường.
4. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có
tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ
sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, khi triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức
có vi phạm về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như sau:


a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối
với hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải
để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo,
nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong
trường hợp báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm
hoặc có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; không thực hiện việc
khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây
ra;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
đối với hành vi không có công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung theo quy định;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng
đối với hành vi không có giấy phép môi trường theo quy
định;
d) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng
đối với hành vi không vận hành hoặc không vận hành
thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với
công trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
đối với hành vi không có công trình xử lý chất thải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; xây lắp, lắp
đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả
chất thải không qua xử lý ra môi trường.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải mà
không có giấy phép môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến
06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản
2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng
đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d và e
khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng
đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm đ khoản
3 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng
đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm đ khoản
4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng
ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã
khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người
có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi
phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm a,
c, đ khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 và điểm a
khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện
một trong các hành vi quy định tại điểm d, đ khoản 2; điểm
d, đ khoản 3 và điểm d, đ khoản 4 Điều này;
c) Buộc phá dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy
định về bảo vệ môi trường để xả chất thải không qua xử lý
ra môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại
điểm đ khoản 2, điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều
này;
d) Buộc di dời dự án đầu tư, cơ sở đến địa điểm phù hợp
với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải
của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối
với các trường hợp vi phạm không có giấy phép môi
trường được cấp theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm c
khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này mà địa điểm đang
thực hiện dự án đầu tư, cơ sở không phù hợp với quy
hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi
trường được phê duyệt theo quy định.

tải về 1.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2023
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương