!
Tải văn bản
Lưu trữ Góp ý
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 45/2022/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm
2022
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6
năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12
năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính,
hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu
quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập
biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Các hành vi vi phạm các quy định về đăng ký môi
trường, giấy phép môi trường, đánh giá tác động môi
trường;
b) Các hành vi gây ô nhiễm môi trường;
c) Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;
d) Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường của
cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ (sau đây gọi chung
là cơ sở) và khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao và khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu
kinh tế (sau đây gọi chung là khu sản xuất,
kinh doanh,
dịch vụ tập trung), cụm công nghiệp, làng nghề;
đ) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường
trong hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương
tiện, nguyên liệu, phế liệu; nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã
qua sử dụng; hoạt động lễ hội, du lịch và khai thác khoáng
sản;
e) Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường
trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa
chất ô nhiễm khó phân hủy;
g) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phòng,
chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố chất thải; giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính, bảo vệ tầng ô-dôn;
h) Các hành vi vi phạm về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học bao gồm: các quy định về bảo vệ môi trường di
sản thiên nhiên, chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên, bảo
tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật, bảo tồn và
phát triển bền vững tài nguyên di truyền;
i) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện quan trắc
môi trường; quản lý thông tin, dữ liệu môi trường; cung
cấp, công khai thông tin về môi trường; báo cáo công tác
bảo vệ môi trường;
k) Các hành vi cản trở trong hoạt động quản lý nhà nước,
thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính và các
hành vi vi phạm quy định khác về bảo vệ môi trường được
quy định cụ thể tại Chương II Nghị định này.