LL.AS /2
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
vietnam register
BẢN ẤN ĐỊNH MẠN KHÔ
freeboard assignment
No.:
Tên tàu Số phân cấp
Ship name Class No.
Đăng kiểm Việt nam xin thông báo mạn khô và các đường nước chở hàng của tàu trên được ấn định phù hợp với các quy định của Quy phạm mạn khô tàu biển Việt Nam như sau:
Vietnam Register is pleased to inform you of the freeboards and load lines of the abovementioned ship assigned in accordance with the provisions of the International Convention on Load lines of Ships, 1966, as follows
MẠN KHÔ TỪ ĐƯỜNG BOONG ĐƯỜNG NƯỚC CHỞ HÀNG
Freeboard from deck line Load line
Nhiệt đới mm (T) mm cao hơn (S)
Tropical mm (T) mm above (S)
Mùa hè mm (S) Mép trên của đường đi qua tâm vòng tròn
Summer mm (S) Upper edge of line through centre of ring
Mùa đông mm (W) mm thấp hơn (S)
Winter mm (W) mm below (S)
Mùa đông Bắc Đại Tây dương mm (WNA) mm thấp hơn (S)
Winter North Atlantic mm (WNA) mm below (S)
Chở gỗ nhiệt đới mm (LT) mm cao hơn (LS)
Timber-tropical mm (LT) mm above LS
Chở gỗ mùa hè mm (LS) mm cao hơn (S)
Timber-summer mm (LS) mm above (S)
Chở gỗ mùa đông mm (LW) mm thấp hơn (LS)
Timber-winter mm (LW) mm below (LS)
Chở gỗ mùa đông Bắc Đại Tây dương mm (LWNA) mm thấp hơn (LS)
Timber-winter North Atlantic mm (LWNA) mm below (LS)
Hiệu chỉnh nước ngọt cho tất cả các mạn khô trừ mạn khô chở gỗ mm
Allowance for fresh water for all freeboards other than timber mm
Hiệu chỉnh nước ngọt cho mạn khô chở gỗ mm
Allowance for fresh water for timber freeboard mm
Mép trên của đường boong từ đó các giá trị mạn khô nói trên được đo cách mm
phía trên / phía dưới* đỉnh của boong tại mạn.
The upper edge of the deck line from which these free boards are measured is mm
above / below* the top of the deck at side.
Chiều dài tàu (L) theo Điều1.12.3 là m
Length (L) as defined in Article 2(8) m
Mạn khô được ấn định cho: Tàu mới / Tàu hiện có*
Freeboards assigned as : A new ship / An existing ship*
Kiểu tàu: Kiểu A / Kiểu B / Kiểu B với mạn khô giảm / tăng / chở gỗ*
Type of Ship: Type A / Type B / Type B with reduced / increased / timber freeboard*
Chiều chìm lý thuyết đến tâm vòng tròn Đăng kiểm m
Moulded Draught to the centre of ring m
Nơi cấp Ngày
Place Date
C
01/2005
ỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
* Gạch bỏ nếu không phù hợp - delete as applicable
Đề nghị xem mặt sau - Please see the reverse side
HƯỚNG DẪN KẺ DẤU MẠN KHÔ VÀ KIỂM TRA
direction for marking and survey
1. Vòng tròn Đăng kiểm, các đường nước chở hàng và các chữ cái phải được đánh dấu lên mạn tàu như sơ đồ dưới đây
The ring, lines and letters are to be marked as shown in the following figure
v
Đường boong - Deck Line
WNA
W
S
T
F
LF
LTF
LT
LS
LW
LWNA
tF
r
2. Tâm của vòng tròn Đăng kiểm phải đặt ở điểm giữa chiều dài tàu theo định nghĩa của Quy phạm mạn khô, ở mỗi mạn tàu.
The centre of ring is to be placed on each side of the ship at the middle of the length as defined in the International Convention on Load Lines of Ships, 1966.
3. Vòng tròn Đăng kiểm, các đường nước chở hàng, đường boong và các chữ cái phải có màu trắng hoặc vàng trên nền sẫm màu hoặc màu đen trên nền sáng màu. Đồng thời chúng phải được gắn cố định trên mỗi mạn tàu.
The ring, lines and letters are to be painted in white or yellow on a dark ground or in black on a light ground. They are also to be permanently marked on the sides of the ship.
4. Dấu hiệu mạn khô, các đường nước chở hàng và đường boong phải được đánh dấu trên mỗi mạn tàu với vị trí được nêu trong phụ lục của bản Ấn định mạn khô này, và sau khi dấu hiệu mạn khô, các đường nước chở hàng và đường boong đã được đánh dấu hoàn chỉnh phải được Đăng kiểm viên của Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra.
The Freeboard Mark, the Load Lines and Deck Line are to be marked upon the ship’s sides at the position as stated in the Attachment to the Freeboard Assignment and the marks are, when finished, to be verified by VR Surveyor.
Lưu ý - Note:
Chỉ tô các đường nước được sử dụng.
Only applicable loadlines are marked.
01/2007
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |