1LISTVIEW
Đối tượng ListView dùng để hiển thị danh sách các đối tượng theo nhiều hình thức thể hiện khác nhau.
Ví dụ: trong cửa sổ Window Explorer, bên trái là danh sách các ổ đĩa và thư mục được tổ chức theo dạng cây (sử dụng TreeView), bên phải là thông tin bên trong mỗi thư mục đang được chọn (sử dụng ListView, có nhiều cách trình bày khác nhau)
Vào menu Project Components, chọn Microsoft Window Common Control 6.0
Lưu ý: mọi chỉ số của đối tượng ListView đều tính từ 1
Trên thanh công cụ xuất hiện 1 số control mới. Chúng ta chọn sử dụng đối tượng ListView
1.1Các hình thức thể hiện
Đối với ListView thông thường, chúng ta có 4 hình thức thể hiện
Dạng Icon (lvwIcon)
|
Dạng Small Icon (lvwSmallIcon)
|
|
|
Dạng List (lvwList)
|
Dạng Report (lvwReport)
|
|
|
Như vậy, mỗi item trong ListView thường chỉ hiển thị 1 nội dung dạng chuỗi (ví dụ như tên tập tin hay tên thư mục), trừ trường hợp sử dụng dạng Report, chúng ta có thể cho mỗi item gồm nhiều cột thông tin khác nhau (ví dụ như tên, kích thước, loại, ngày cập nhật…)
Để đọc/thay đổi hình thức thể hiện của ListView, chúng ta sử dụng thuộc tính View
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Ý nghĩa
|
View
|
Integer
|
Quy định hình thức thể hiện của ListView
Nhận 1 trong 4 giá trị: lvwIcon, lvwSmallIcon, lvwList, lvwReport
| 1.2Khởi gán ImageList
Giả sử chúng ta đang thao tác trên đối tượng ListView có tên (name) là MyListView. Ngoài ra, chúng ta có sẵn 3 ImageList có tên lần lượt là ImageList1, ImageList2, ImageList3
Cần phải khởi gán thông tin về các ImageList của đối tượng ListView trước khi sử dụng (ví dụ như khởi gán trong sự kiện FormLoad).
MyListView.Icons = ImageList1
MyListView.SmallIcons = ImageList2
MyListView.ColumnHeaderIcons = ImageList3
Lưu ý: chúng ta có thể dùng chung đối tượng ImageList cho thuộc tính Icons, SmallIcons, ColumnHeaderIcons
1.3Thao tác trên các cột (column) 1.3.1Thêm 1 cột
MyListView.ColumnHeaders.Add STTCột, , “Tên cột”, ĐộRộngCột, CanhLề, STTIcon
CanhLề có thể có giá trị:
lvwColumnLeft
lvwColumnCenter
lvwColumnRight
STTIcon là số thứ tự của icon trong ColumnHeaderIcons đi kèm với cột cần thêm vào.
1.3.2Xóa 1 cột
MyListView.ColumnHeaders.Remove STTCột
1.3.3Số lượng cột
MyListView.ColumnHeaders.Count
1.3.4Xóa tất cả các cột:
MyListView.ColumnHeaders.Clear
1.3.5Truy xuất đến cột thứ STTCột
MyListView.ColumnHeaders.Item(STTCột)
1.4Thao tác trên các item 1.4.1Thêm 1 item
MyListView.ListItems.Add STTItem, , “Tên item”, STTIcon, STTSmallIcon
STTIcon là số thứ tự của icon trong Icons.
STTSmallIcon là số thứ tự của icon trong SmallIcons.
1.4.2Xóa 1 item
MyListView.ListItems.Remove STTItem
1.4.3Số lượng item
MyListView.ListItems.Count
1.4.4Xóa toàn bộ các item
MyListView.ListItems.Clear
1.4.5Truy xuất đến item thứ STTItem
MyListView.ListItems.Item(STTItem)
Lưu ý: trong ListView, ở chế độ Report, chúng ta có thể cho mỗi item có nhiều thông tin (thể hiện trong nhiều cột). Các subitem tính từ cột thứ 2 trở đi.
Như vậy:
Cột thứ 2 tương ứng với subitem thứ 1,
Cột thứ 3 tương ứng với subitem thứ 2,
…,
Cột thứ i+1 tương ứng với subitem thứ i
Chúng ta đọc/thay đổi nội dung của subitem thứ STTSubItem của item thứ STTItem như sau
MyListView.ListItems.Item(STTItem).SubItems(STTSubItem)
Ví dụ:
MyListView.ListItems.Item(STTItem).SubItems(STTSubItem) = “1024KB”
Trang /
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |