A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. KIM LOẠI KIỀM
a. VÍ TRÍ CÁC KIM LOẠI KIỀM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và franxi (Fr).
Cấu h́nh electron lớp ngoài cùng: ns1 trong đó n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng. Electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm liên kết yếu với hạt nhân, do đó tính chất đặc trưng của kim loại kiềm là tính khử mạnh. M - 1e M+
Năng lượng ion hoá: kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ nhất so với các kim loại khác. Theo chiều từ Li đến Cs năng lượng ion hoá giảm dần. Riêng Fr là một nguyên tố phóng xạ.
Số oxi hoá: năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ hơn rất nhiều so với năng lượng ion hoá thứ hai. Ví dụ đói với Na, I1 = 500kj/mol trong khi I2 = 4600kj/mol. Do đó, kim loại kiềm luôn luôn có số oxi hoá là +1 trong mọi hợp chất.
b. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Tất cả các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối: mỗi nguyên tử trong tâm của h́nh lập phương chỉ liên kết với 8 nguyên tử khác trên đỉnh của h́nh lập phương (số phối trí 8). Đó là một cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác, so với các nguyên tố cùng chu kỳ, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất, cho nên lực hút giữa các nguyên tử lân cận yếu. Do những đặc điểm trên mà các kim loại kiềm có:
- Khối lượng riêng nhỏ.
- Nhiệt độ nóng chảy < 2000C, nhiệt độ sôi thấp.
- Độ cứng thấp, có thể dùng dao cắt dễ dàng
- Độ dẫn điện cao.
c. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Các kim loại kiềm có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
- Phản ứng với oxi: Li cho ngọn lửa màu đỏ son, Na cho ngọn lửa màu vàng, K cho ngọn lửa màu tím nhạt.
- Phản ứng với nước: các kim loại kiềm tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra kiềm và giải phóng khí hiđro.
- Tác dụng với axit: Các kim loại kiềm phản ứng mănh liệt với axit. Chỉ nên làm thí nghiệm với axit HCl đặc, nồng độ > 20%. Nếu axit có nồng độ nhỏ hơn, phản ứng quá mănh liệt, gây nổ rất nguy hiểm. Không nên làm thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với HNO3 hay H2SO4 đặc v́ rất nguy hiểm.
d. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI KIỀM
Phương pháp điện phân muối hoặc hiđroxit nóng chảy.
Điện phân nóng chảy
Ví dụ: 2NaCl 2Na + Cl2
e. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
Các kiềm: NaOH (xút ăn da), KOH (potat ăn da) là những hoá chất cơ bản.
Các muối: NaCl. NaHCO3, Na2CO3 (xođa), KCl. Tất cả các muối của kim loại kiềm đều tan trong nước.
2. KIM LOẠI KIỀM THỔ
a. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA, gồm: beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), strontri (Sr), bari (Ba). Cấu h́nh electron lớp ngoài cùng: ns2 trong đó n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng. Electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ liên kết yếu với hạt nhân, do đó tính chất đặc trưng của kim loại kiềm là tính khử mạnh.
M - 2e M2+ cation M2+ có cấu h́nh bền vững của khí hiếm đứng trước .
Năng lượng ion hoá: kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá nhỏ so với các kim loại khác, nhưng lớn hơn kim loại kiềm tương ứng. Theo chiều từ Be đến Ba bán kính nguyên tử tăng dần và năng lượng ion hoá giảm dần.
Số oxi hoá: kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá là +2 trong mọi hợp chất.
b. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Khối lượng riêng tương đối nhỏ, là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Be).
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tuy cao hơn kim loại kiềm. vẫn tương đối thấp.
- Độ cứng tuy cao hơn của kim loại kiềm, nhưng vẫn tương đối thấp, (trừ Be).
- Sự biến dổi tính chất vật lí không đều đặn như các kim loại kiềm v́ các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể khác nhau. Tuy nhiên, chúng có những tính chất vật lí chung ở trên v́ liên kết kim loại của chúng tương đối yếu, bán kính nguyên tử lớn.
c. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Phản ứng với hiđro (trừ Be và Mg)
Ca + H2 CaH2
Các hiđrua tác dụng với nước tạo ra kiềm và giải phóng khí hiđro.
CaH2 + 2H2O Ca(OH)2 + 2H2
- Phản ứng với halogen
M + X2 MX2 trừ BeCl2 có kiên kết cộng hoá trị, c̣n lại các muối khác đều có liên kết ion.
- Phản ứng với nitơ
4Mg + 3N2 2Mg2N3
- Tác dụng với oxi, vơi axit và nước (trừ Be).
to cao
- Tác dụng với khí cacbonic
Ví dụ: 2Mg + CO2 2MgO + C
d. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI KIỀM THỔ
Phương pháp điện phân muối hoặc hiđroxit nóng chảy.
Điện phân nóng chảy
Ví dụ: MgCl2 Mg + Cl2
e. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG: CaCO3, CaSO4, CaO, Ca(OH)2...
3. NHÔM
Kí hiệu: Al. Số thứ tự 13.
Cấu h́nh electron của nguyên tử: 1s22s22p63s23p1.
Nhôm ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm 3.
a. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhôm là kim loại màu trắng như bạc, nhẹ, d = 2,7. Nhôm dẫn điện tốt, gấp ba lần sắt, bằng hai phần ba đồng nhưng lại nhẹ bằng một phần ba đồng. V́ vậy trong kĩ thuật điện nhôm dần thay thế đồng làm dây dẫn điện.
b. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Nhôm có tính khử mạnh, có thể tác dụng với nhiều phi kim, nhiều oxit kim loại (nhiệt nhôm), với axit, vơi kiềm và với nước. Các đồ vật bằng nhôm bền ở điều kiện thường v́ nhôm có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Khi nhôm tạo hỗn hống với thủy ngân, tính liên tục của lớp oxit bị phá vỡ, nhôm tác dụng mạnh với oxi.
4Al + 3O2 2Al2O3
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
c. CÁC HỢP CHẤT CỦA NHÔM: Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3...oxit và hiđroxit nhôm có tính chất lưỡng tính.
d. ĐIỀU CHẾ NHÔM:
Điện phân oxit nhôm nóng chảy. Người ta sử dụng criolit Na3AlF6 để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm, tăng độ dẫn điện và bảo vệ nhôm khỏi bị oxi hóa.
Điện phân nóng chảy
2Al2O3 4Al + 3O2
e. HỢP KIM CỦA NHÔM
+ Đuyara: 95% Al, 4% Cu, 1% Mn, Mg, Si. Hợp kim có ưu điểm nhẹ và bền. Đuyara được dùng rộng răi trong công nghiệp hàng không
+ Silumin: Al và Si (1 – 14%)
+ Electron: 10,5% Al, 83,3% Mg, phần c̣n lại của kẽm (Zn)...
+ Almelec: 98,5% Al, Cu, Mg dây cáp điện cao thế thay cho đồng.
-
-
-
-
-
-
B. ĐỀ BÀI
486. Một số hằng số vật lí quan trọng của các kim loại kiềm được biểu diễn trong bảng sau:
Nguyên tốNhiệt độ nóng chảy (toC)Nhiệt độ sôi (toC)Khối lượng riêng (g/cm3)Độ cứng (độ cứng của kim cương bằng 1,0)Li18013300,530.6Na988920.970,4K647600,860,5Rb396881,530,3Cs296901,900,2Hỏi tại sao các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng thấp? cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, tương đối rỗng.
B. Do các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kỳ, các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết yếu
C. Do cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện, tương đối rỗng.
D. A, B đúng.
487. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B nằm kế tiếp nhau. Lấy 6,2g X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24lít hiđro (ở đktc). A, B là hai kim loại:
A. Li, Na. B. Na, K.
C. K, Rb. D. Rb, Cs.
488. Dung dịch A có chứa năm ion: Mg2+, Ba2+ , Ca2+ và 0,1mol Cl- và 0,2mol . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
A. 150ml B. 300ml
C. 200ml D. 250ml
489. Ghép đôi các thành phần ở cột A và B sao cho phù hợp.
AB1. Li+a. khi đốt cho ngọn lửa màu vàng.2. Na+b. khi đốt cho ngọn lửa màu tím.3. K+c. khi đốt cho ngọn lửa màu đỏ son.4. Ba2+d. khi đốt cho ngọn lửa màu da cam.e. khi đốt cho ngọn lửa màu xanh nơn chuối. 490. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z.
X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2.
B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3.
D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
491. Ḥa tan hoàn toàn 10,0g hỗn hợp hai muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A th́ thu được m(g) muối khan. m có giá trị là:
A. 1,033g B. 10,33g C. 9,265g D. 92,65g
492. Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64g B. 1,28g
C . 1,92g D. 2,56
493. Ḥa tan 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B (A và B là hai kim loại thuộc phân nhóm chính II) vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m (g) hỗn hợp muối khan, m có giá trị là:
A. 6,36g. B. 63,6g.
C. 9,12g. D. 91,2g.
494. Cho các chất: CO2, CO, MgO, MgCO3. Hai chất có phần trăm khối lượng oxi bằng nhau là:
A. MgO và CO. B. CO2 và MgCO3.
C. MgCO3 và CO. D. không có cặp chất nào.
495. Kim loại kiềm có thể được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây ?
A. Nhiệt luyện. B. Thuỷ luyện.
C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch.
496. Nguyên tử của nguyên tố nào luôn cho 2e trong các phản ứng hoá học
A. Na Số thứ tự 11.
B. Mg Số thứ tự 12.
C. Al Số thứ tự 13.
D. Fe Số thứ tự 26.
497. Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng HTTH có số nào chung?
A. Số nơtron. B. Số electron hoá trị.
C. Số lớp electron D. Số electron lớp ngoài cùng.
498. Các nguyên tố kim loại nào được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử ?
A. Al, Fe, Zn, Mg. B. Ag, Cu, Mg, Al.
C. Na, Mg, Al, Fe. D. Ag, Cu, Al, Mg.
499. Chất nào sau đây được sử dụng đẻ khử tính cứng của nước?
A. Na2CO3. B. Ca(OH)2.
C. Chát trao đổi ion. D. A, B, C đúng.
500. Hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3. B. Zn(OH)2.
C. Be(OH)2. D. A, B, C đúng.
501. Magie có thể cháy trong khí cacbon đioxit, tạo ra một chất bột màu đen. Công thức hoá học của chất này là:
A. C B. MgO
C. Mg(OH)2 D. Một chất khác.
502. Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,12 lit CO2 ở đktc. Xác định kim loại A và B là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
503. Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl3 tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl3. Xác định công thức của muối XCl3 là chất nào sau đây?
A. FeCl3 B. CrCl3
C. BCl3 D. Không xác định được.
504. Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 16% và 84%. B. 84% và 16%.
C. 26% và 74%. D. 74% và 26%.
505. Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng th́ thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,0 B. 28,0
C. 26,8 D. 28,6
506. Trong số các phương pháp làm mềm nước, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tam thời?
A. Phương pháp hoá học. B. Phương pháp đun sôi nước.
C. Phương pháp cất nước. D. Phương pháp trao đổi ion.
507. Trong một cốc nước cứng chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, và c mol HCO3-. Nếu chỉ dùng nước vôi trong, nồng độ Ca(OH)2 pM để làm giảm độ cứng của cốc th́ người ta thấy khi thêm V lít nước vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ nhất. Biểu thức tính V theo a, b, p là:
A. V = B.
C. D.
508. Một dung dịch chứa 0,1mol Na+, 0,1 mol Ca2+, 0,1mol Cl- và 0,2 mol HCO3-. Cô cạn dung dịch ở áp suất thấp, nhiệt độ thấp th́ thu được m gam hỗn hợp muối khan. Nếu cô cạn dung dịch ở áp suất khí quyển, nhiệt độ cao th́ thu được n gam hỗn hợp muối khan. So sánh m và n ta có:
A. m = n. B. m < n.
C. m > n. D. Không xác định.
509. Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là một quá tŕnh hoá học. Quá tŕnh này kéo dài hàng triệu năm. Phản ứng hoá học nào sau đây biểu diễn quá tŕnh hoá học đó?
A. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2.
B. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O.
C. Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O.
D. MgCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2.
510. Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dd NaOH 8% ?
A. 250 B. 200
C. 150 D. 100
511. Để sản xuất magie từ nước biển, người ta điện phân muối MgCl2 nóng chảy. Trong quá tŕnh sản xuất magie, người ta đă sử dụng các tính chất nào của các hợp chất magie?
A. Độ tan trong nước rất nhỏ của Mg(OH)2.
B. Nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp của muối MgCl2 (705oC).
C. Mg(OH)2 tác dụng dễ dàng với dung dịch axit HCl.
D. A, B, C đều đúng.
512. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat?
A. Đá vôi. B. Thạch cao.
C. Đá hoa cương. D. Đá phấn.
513. Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị găy?
A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O.
C. CaSO4. D. 2CaSO4.H2O
514. Criolit Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 trong quá tŕnh điện phân Al2O3 nóng chảy, để sản xuất nhôm v́ lí do nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp nhằm tiết kiệm năng lượng.
B. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
C. Tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hoá.
D. A, B, C đúng.
515. Ứng dụng nào sau đây không phải là của CaCO3?
A. Làm bột nhẹ để pha sơn.
B. Làm chất độn trong công nghiệp cao su.
C. Làm vôi quét tường.
D. Sản xuất xi măng.
516. Hợp kim nào sau đây không phải là của nhôm?
A. Silumin. B. Đuyara.
C. Electron D. Inox.
517. Loại quặng và đá quư nào sau đây có chứa nhôm oxit trong thành phần hoá học?
A. Boxit. B. Hồng ngọc.
C. Ngọc bích. D. A, B, C đúng.
518. Dung dịch muối AlCl3 trong nước có pH là:
A. = 7. B. < 7.
C. > 7. D. Không xác định.
519. Cho khí CO2 tác dụng với dung dịch chứa amol Ca(OH)2. Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa số mol Ca(HCO3)2 với số mol CO2?
a
A.
0 a 2a n
B.
0 a 2a n
C.
0 a 2a n
D. 0 a 2a n
520. Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2?
A. Không có hiện tượng ǵ xảy ra.
B. Ban đầu có kết tủa dạng keo, sau đó kết tủa tan.
C. Ban đầu có kết tủa dạng keo, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần.
D. Có kết tủa dạng keo, kết tủa không tan.
C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ
486. C487. B488. A489.490. B491. B492. C493. C494. C495. C496. B497. D498. D499. D500. D501. A502. B503. A504. A505. A506. B507. B508. C509. B510. A511. D512. B513. D514. D515. C516. D517. D518. B519. A520. C
487. Hướng dẫn:
Đặt công thức chung của A và B là R
2R + 2H2O 2ROH + H2
0,2mol 0,1mol
là thỏa măn
Đáp án B.
488. Cách giải 1:
Phương tŕnh ion rút gọn:
Mg2+ + MgCO3
Ba2+ + BaCO3
Ca2+ + CaCO3
Gọi x, y, z là số mol của Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ trong dung dịch A. V́ dung dịch trung ḥa điện, ta có:
2x + 2y + 2z = 0,1 + 0,2 = 0,3
hay x + y + z = 0,15
Cách giải 2:
Khi phản ứng kết thúc, các kết tủa tách khỏi dung dịch, phần dung dịch chứa Na+, Cl- và . Để trung ḥa điện.
Đáp án A .
491. Cách giải 1:
PTPƯ:
XCO3 + 2HCl XCl2 + H2O + CO2 (1)
a a
Y2(CO3)3 + 6HCl 2HCl3 + 3H2O + 3CO2 (2)
b 3b
Đặt
Theo đầu bài ta có hệ phương tŕnh:
aX + 2bY + 60(a+3b) = 10
aX + 2bY = 10 - 1,8 = 8,2
Mà khối lượng muối (m) =
m = a(X + 71,5) + 2b(Y + 106,5) m = a(X + 71) + 2b(Y + 106,5)
= aX + 2bY + 35,5(2a + 3b) m = (aX + 2bY) + (71a + 213b)
=> m = 8,2 + 71(a + 3b) = 8,2 + 2,13 = 10,33 (g)
Cách giải 2: Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Theo phương tŕnh ta có: 1 mol muối chuyển thành muối Cl- th́ có 1mol CO2 bay ra, khối lượng muối tăng là 71- 60 =11g
Vậy theo đề bài m muối tăng: 11 x 0,03 = 0,33 (g)
mmuối clorua = 10 + 0,33 = 10,33 (g).
Đáp án: B
492. Cách giải 1:
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
x 1,5x
Đặt số mol Al phản ứng là x
Khối lượng vật sau phản ứng = mCu gp + mAl c̣n dư
= 1,5x x 64 + (50 - 27x) = 51,38
x = 0,02 (mol)
=> khối lượng Cu thoát ra: 0,02 x 1,5 x 64 = 1,92g
Cách giải 2:
Theo phương tŕnh cứ 2mol Al 3mol Cu khối lượng tăng là: 3 x (64 - 54) = 138g
Vậy khối lượng tăng: 51,38 - 50 = 1,38g 0,03mol Cu
mCu = 0,03 x 64 = 1,92 (g)
Đáp án C.
493. Cách giải 1:
ACl2 + 2AgNO3 2AgCl + A(NO3)2
BCl2 + 2AgNO3 2AgCl + BC(NO3)2
Đặt
Theo đầu bài ta có:
(A + 71) x + (B + 71)y = 5,94
2x + 2y = 0,12 => x + y = 0,06
Khối lượng muối khan gồm A(NO3)2 và B(NO3)2
m = (A + 124)x + (B + 124) y
= Ax + By + 124(x+y) = 1,68 + 124 x 0,06 = 9,12 (g)
Cách giải 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Cứ 1mol MCl2 tạo ra 2mol AgCl th́ m tăng 53g
Vậy nAgCl = 0,12 mol
m muối nitrat = mKL + m = 5,94 + 3,18 = 9,12 (g)
Đáp án C.
494. Cách giải 1: Áp dụng công thức, tính phần trăm khối lượng của oxi có trong mỗi hợp chất để so sánh.
CO2 %O = x 100% = 72,7%
CO %O = x 100% = 57,1%
MgO %O = x 100% = 40%
MgCO3 %O = x 100% = 57,1%
Đáp án C.
Cách giải 2: Dựa vào đặc điểm nguyên tử khối Mg gấp hai lần nguyên tử khối của C. Ta qui đổi khối lượng một Mg bằng hai C. Ta có các tỷ lệ sau:
CO2 1C : 2O MgO 2C:1O
CO 1C :1O MgCO3 3C:3O
Vậy cặp có % khối lượng oxi bằng nhau là MgCO3 và CO.
Đáp án C.
502. Hướng dẫn:
Đặt là nguyên tử khối trung b́nh của hai kim loại A và B.
CO3 + 2HCl Cl2 + CO2 + H2O
0,05
CO3 = = 93,6 - 60 = 33,6
Biện luận: A < 33,6 A là Mg = 24
B > 33,6 B là Ca = 40.
Đáp án: B
503. Hướng dẫn:
Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X.
Al + XCl3 AlCl3 + X
0,14
Ta có: (A + 35,5.3).0,14 – (133,5.0,14) = 4,06
Giải ra A = 56. Kim loại X là Fe và muối FeCl3.
Đáp án: A
504.
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
2.84g giảm: 44 + 18 = 62g
xg giảm: 100 – 69 = 31g
Ta có:
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%.
Đáp án A.
505. Hướng dẫn:
Kí hiệu kim loại hoá trị I là M, số mol là x kim loại, hoá trị II là R, số mol là y.
M2CO3 + 2HCl 2MCl + CO2 + H2O (1)
1mol(2M+60)g 2(M+35,5) tăng (2M+71)-(2M+60) = 11gam
xmol 11gam
RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 + H2O (2)
1mol(R+60)g (R+71) tăng (R+71)-(R+60) = 11g
ymol 11ygam
Từ (1) và (2): mhh = x + y = = 0,2
Theo (1), (2): (x + y)mol hỗn hợp phản ứng th́ khối lượng hh muối tăng (11x + 11y)g = 11(x + y) = 11.0,2 = 2,2g.
Vậy khối lượng muối thu được bằng khối lượng muối ban đầu cộng với khối tượng tăng thêm.
mmuối = 23,8 + 2,2 = 26g
Đáp án: A
507. Hướng dẫn:
Dung dịch nước vôi trong có sự điện li:
Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH-
Vp mol 2Vp mol
Các phản ứng khử cứng:
Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2 (r)
b mol 2b mol
Ca2+ + HCO3- + OH- CaCO3(r) + H2O
(a + Vp)mol (a + Vp)mol
Lượng OH- đủ dùng cho cả hai phản ứng trên, cho nên:
2b + (a + Vp) = 2Vp 2b + a = Vp V = .
Đáp án: B
510. Hướng dẫn:
0 4
8
mdd12% 12 8
(ở đây nước có nồng độ NaOH bằng 0).
Đáp án: A
Chia sẻ với bạn bè của bạn: