TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9152 : 2012
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - QUY TRÌNH THIẾT KẾ TƯỜNG CHẮN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Hydraulic structures - Designing Process for Retaining Walls
Lời nói đầu
TCVN 9152 : 2012 được chuyển đổi từ TCXD.57-73 theo quy định tài khoản 1 điều 69 của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9152 : 2012 do Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - QUY TRÌNH THIẾT KẾ TƯỜNG CHẮN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Hydraulic structures - Designing Process for Retaining Walls
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng khi thiết kế các loại tường chắn tường cứng đặt trên nền thiên nhiên là đất hoặc đá.
Tiêu chuẩn này không dùng để thiết kế các loại tường chắn sau:
- Có kết cấu bằng gạch xây và đá xây, có và không có cốt thép.
- Các loại tường khác như tường mềm (tường cừ, tường cọc), tường có neo, kétson, tường trong đất, tường có cốt trong đất, tường ngăn tổ ong, có kết cấu bằng gỗ cũng như tường chắn của các công trình giao thông đường bộ, đường sắt và cho các tường chắn của các công trình ở vùng biển xây dựng không có đê quai.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và thiết kế - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4116 : 1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4253 : 2012 Công trình thủy lợi - Nền các công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 5574 : 1991 Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 8421 : 2010 Công trình thủy lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công trình do sóng và tàu
TCVN 8422 : 2010 Công trình thủy lợi - Thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công
TCVN 9137 : 2012 Công trình thủy lợi - Thiết kế đập bê tông và bê tông cốt thép
TCVN 9143 : 2012 Công trình thủy lợi - Tính toán đường viền thấm dưới đất của đập trên nền không phải là đá.
3 Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và phân loại
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.11
Tường chắn đất (Retaining wall)
Loại công trình chắn đất, có mái thẳng đứng; gãy khúc hoặc nghiêng đối với đất đắp hoặc mái đào hố móng v.v… không bị sạt trượt. Tường chắn được gọi là tường cứng khi dưới tác dụng của các lực tính toán chuyển vị của tường bằng hoặc nhỏ hơn 1/5000 chiều cao tường.
3.12 Trong thực tế, khái niệm về tường chắn đất được mở rộng cho tất cả những kết cấu công trình có tác dụng tương hỗ giữa đất với chúng. Trong phạm vi tiêu chuẩn này chỉ giới hạn loại tường chắn cứng. Tường cứng, dưới tác dụng của các lực tính toán có kể đến tính dễ uốn của bản thân tường, tính dễ biến dạng của nền tường gây ra chuyển vị của lưng tường bằng hoặc nhỏ hơn 1/5000 chiều cao của phần tường đang xét kể từ đỉnh móng đến mặt cắt tính toán.
3.2 Ký hiệu
3.2.1 Các bộ phận và kích thước cơ bản của tường
Ht
bt
Bt
|
là chiều cao tường;
là chiều rộng đỉnh tường;
là chiều rộng chân tường;
là góc giữa mặt sau của tường và phương đứng;
là góc giữa mặt sau và phương ngang.
|
3.2.2 Các kích thước cơ bản của móng
hm
bm
Bm
|
là chiều cao móng;
là chiều rộng móng phía trên;
là chiều rộng móng phía dưới.
|
3.23 Các đặc trưng tính toán
|
là trọng lượng riêng của đất, T/m3;
|
N
|
là độ rỗng của đất;
|
|
là góc ma sát trong của đất;
|
0
|
là góc ma sát của đất với tường;
|
|
là góc giữa mặt trượt với phương thẳng đứng;
|
|
là góc giữa bề mặt phẳng của đất với phương nằm ngang.
|
3.2.4 Các lực tác dụng
Ec
Eb
Ebt
E0
Ebc
Tt và Ts
Wt
Wđn
|
là áp lực đất chủ động;
là áp lực đất bị động không ép trồi;
là áp lực đất bị động có ép trồi;
là áp lực đất ở trạng thái tĩnh;
là áp lực bùn cát;
là áp lực nước lên mặt tường chắn (trước và sau tường);
là áp lực thấm tác dụng lên đáy móng tường;
là áp lực đẩy nổi tác dụng lên đáy móng tường.
|
3.3 Phân loại tường
3.3.1 Phân loại tường theo kết cấu
Tường được chia thành các loại theo góc nghiêng của lưng tường, mặt sau của tường gãy khúc, có bậc dật cấp, (xem Hình 3); tường bản góc, tường lắp ghép v.v… (xem Hình 4)
Hình 3
3.3.2 Phân loại tường theo chiều cao
- Tường thấp là tường có chiều cao H 5 m;
- Tường trung bình là tường có chiều cao từ 5 m < H 15 m;
- Tường cao là tường có chiều cao H > 15 m.
3.3.3 Phân loại theo vật liệu
- Tường bê tông;
- Tường bê tông cốt thép;
- Tường đá xây; tường bê tông đá hộc, tường gạch xây và tường đá xây.
3.3.4 Phân loại theo đặc điểm làm việc
3.3.4.1 Tường trọng lực (tường cứng)
Nguyên tắc của loại tường này là sự ổn định của tường nhờ vào trọng lượng của bản thân tường và khối lượng đất đè lên bản đáy.
- Tường trọng lực: ổn định nhờ trọng lượng bản thân của tường. Xem Hình 4a.
- Tường bán trọng lực. Xem Hình 4c.
- Tường bản góc: ổn định của tường nhờ trọng lượng khối đất đè lên bản đáy và nhờ một phần trọng lượng của bản thân tường. Xem Hình 4c.
- Tường bản góc có sườn chống: sự ổn định của tường như 2 tường trên, kết cấu như tường bản góc nhưng có thêm các sườn chống để tăng độ cứng cho tường. Xem Hình 4d.
- Loại tường bản góc có thể có dạng đổ liền hoặc lắp ghép để tăng nhanh tiến độ thi công. Xem Hình 4e.
- Tường ngăn (tường ô - tường kiểu cũi): tường được tạo nên bởi các ô lưới bằng BTCT bên trong các ô là vật liệu đất, đá, cuội sỏi đào hố móng. Xem Hình 4f.
3.3.4.2 Tường chắn cứng trên móng cọc (xem Hình 4g)
Được dùng để chắn đất trên nền mềm yếu. Những tường loại này khi tính toán nền thường tính với móng sâu, hoặc dùng sơ đồ tính như Hình 4, hoặc dùng phương pháp phần tử hữu hạn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |