Lời nói đầu tcvn 2703 : 2007 thay thế tcvn 2703 : 2002. tcvn 2703 : 2007



tải về 1.28 Mb.
trang1/10
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích1.28 Mb.
#25451
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2703 : 2007

XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ OCTAN NGHIÊN CỨU CHO NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ ĐÁNH LỬA



Test method for reseach octane number of spark-ignition engine fuel

Lời nói đầu

TCVN 2703 : 2007 thay thế TCVN 2703 : 2002.

TCVN 2703 : 2007 tương đương với ASTM D 2699 - 06a Standard Test Method for Research Octane Number of Spark- Ignition Engine Fuel (không bao gồm Phụ lục A.2, X.1 và X.2).

TCVN 2703 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở chấp nhận ASTM D 2699 - 06a Standard Test Method for Research Octane Number of Spark-lgnition Engine Fuel, không bao gồm 7.1.1; Phụ lục A.2 Hưng dẫn lắp đặt thiết bị; Phụ lục X.1 Thiết bị phụ và Phụ lục X.2 Thiết bị và qui trình pha trộn nhiên liệu thể tích chuẩn, với lý do sau: Nội dung chính của tiêu chuẩn này là quy trình xác định trị số ốc tan nghiên cứu cho nhiên liệu động cơ đánh lửa, trong đó thiết bị thử áp dụng cho phương pháp được nhập khẩu đồng bộ và lắp sẵn nguyên chiếc, do vậy các nội dung nêu trong 7.1.1, Phụ lục A.2, Phụ lục X.1 và Phụ lục X.2 không cần đề cập trong nội dung của TCVN này. Tham khảo thêm ASTM D 2699.




XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ OCTAN NGHIÊN CỨU CHO NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ ĐÁNH LỬA

Test method for reseach octane number of spark-ignition engine fuel



1. Phạm vi áp dụng

1.1. Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm này qui định phương pháp xác định định lượng độ kích nổ của nhiên liệu lỏng dùng cho động cơ đánh lửa theo trị số octan nghiên cứu (sau đây gọi tắt là RON). Phương pháp này có thể không áp dụng cho nhiên liệu và các thành phần nhiên liệu bao gồm chủ yếu là các hợp chất oxygenat. Mẫu nhiên liệu được thử nghiệm trên một động cơ chuẩn (CFR) loại bốn thì có một xylanh đã được chuẩn hóa, có tỷ số nén thay đổi, cùng với bộ chế hoà khí, động cơ CFR này hoạt động trong các điều kiện vận hành xác định. Thang đo trị số octan được xác định theo tỷ lệ thể tích của các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF). Cường độ gõ của mẫu nhiên liệu được so sánh với một hoặc nhiều hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu. Trị số octan (O.N) của một nhiên liệu chuẩn đầu phù hợp với cường độ gõ (K.l) của mẫu nhiên liệu thiết lập nên trị số octan nghiên cứu (RON).

1.2. Thang đo trị số octan từ 0 đến 120, nhưng phương pháp này đo được từ 40 đến 120 đơn vị trị số octan nghiên cứu (RON). Nhiên liệu thương phẩm thông dụng được sản xuất cho các động cơ đánh lửa có trị số octan nghiên cứu từ 88 đến 101. Việc thử nghiệm các nguồn xăng pha chế và các nguồn nguyên liệu chế biến có thể tạo ra các trị số ở các mức độ khác nhau trên toàn bộ phạm vi đo của trị số octan nghiên cứu.

1.3. Các giá trị của điều kiện vận hành dùng theo đơn vị SI được coi là tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc là theo đơn vị inch-pound. Các kích thước của động cơ CFR vẫn được chuẩn hóa theo đơn vị inch-pound, vì chế tạo các chi tiết máy rất tốn kém.

1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các qui định thích hợp về an toàn và sức khoẻ, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng. Xem các điều 8, 13.4.1, 14.5.1. 15.6.1 và Phụ lục A.1 về các chú thích đặc biệt nguy hiểm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.

ASTM D 1193 Specification for reagent water (Yêu cầu kỹ thuật đối với nước dùng trong thử nghiệm).

ASTM D 1744 Test method for water in liquid petroleum products by Karl Fischer Reagent (Phương pháp xác định hàm lượng nước trong các sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng bằng thuốc thử Karl Fischer).

ASTM D 2268 Test method for analysis of high-purity n-heptane and isooctan by capillary gas chromatography (Phương pháp phân tích n-Heptan và isooctan có độ tinh khiết cao bằng sắc ký khí mao quản).

ASTM D 2360 Test method for trace impurities in monocyclic aromatic hydrocarbons by gas chromatography (Phương pháp xác định các vết tạp chất của các hydrocacbon thơm vòng đơn bằng sắc ký khí).

ASTM D 2700 Test method for motor octance number of spark ignition engine fuel (Phương pháp xác định trị số octan môtơ(MON) của nhiên liệu động cơ đánh lửa).

ASTM D 2885 Test method for determination of octan number of spark-ignition engine fuel by on line direct comparision technique (Phương pháp xác định trị số octan của nhiên liệu động cơ bằng kỹ thuật so sánh trực tuyến).

ASTM D 3703 Test method for peroxide number of aviation turbine fuels (Phương pháp xác định trị số peroxit của nhiên liệu tuốc bin hàng không).

ASTM D 4175 Terminology relating to petroleum, petroleum products, and lubricants (Thuật ngữ liên quan đến dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ và dầu bôi trơn).

ASTM D 4177 Practice for automatic sampling of petroleum and petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động).

ASTM D 4814 Specification for automotive spark-ignition engine fuel (Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu động cơ đánh lửa của ôtô).

ASTM D 5842 Practice for sampling and handling of fuels for volatility measurement (Phương pháp lấy mẫu và bảo quản các loại nhiên liệu cho phép đo độ bay hơi).

ASTM E 344 Terminology relating to thermometry and hydrometry (Các thuật ngữ liên quan đến phép đo nhiệt độ và phép đo khối lượng chất lỏng bằng tỷ trọng kế).

ASTM E 456 Terminology relating to quality and statistics (Các thuật ngữ liên quan đến chất lượng và kỹ thuật thống kê).

ASTM E 542 Practice for calibration of laboratory volumetric apparatus (Phương pháp hiệu chuẩn các dụng cụ đong trong phòng thí nghiệm).

ANSI C-39.1 Requirements for electrical analog indicating instruments (Các yêu cầu đối với các thiết bị đo điện hiển thị tương tự).

IP 224/02 Determination of low lead content of light petroleum distilates by dithizone extraction and colorimetric method (Phương pháp xác định hàm lượng chì thấp của sản phẩm chưng cất dầu mỏ nhẹ bằng phương pháp so màu và chiết xuất bằng dithizone).

3. Thuật ngữ

3.1. Định nghĩa

3.1.1. Giá trị chuẩn chấp nhận (accepted reference value)

Giá trị chuẩn đồng thuận dùng để so sánh, giá trị này được rút ra từ: (1) giá trị lý thuyết hay giá trị được xác lập dựa trên các nguyên tắc khoa học, (2) giá trị ấn định hoặc giá trị được chứng nhận, dựa trên các thực nghiệm của một số tổ chức quốc gia hoặc quốc tế, (3) giá trị được nhất trí hoặc được chứng nhận dựa trên các hợp tác thực nghiệm dưới sự bảo trợ của một nhóm nhà khoa học hoặc kỹ sư.



3.1.1.1. Giải thích (discussion) - Trong phạm vi của phương pháp này, giá trị chuẩn chấp nhận ở đây được hiểu là dùng cho trị số octan nghiên cứu của các vật liệu chuẩn riêng biệt, được xác định bằng thực nghiệm trong các điều kiện tái lập của nhóm trao đổi của quốc gia hoặc tổ chức trao đổi thử nghiệm được công nhận.

3.1.2. Nhiên liệu kiểm tra, dùng cho thử nghiệm kiểm tra chất lượng (check fuels, for quality control testing)

Nhiên liệu dùng cho động cơ đánh lửa có các đặc tính lựa chọn, có trị số octan chuẩn chấp nhận (O.N.ARV) dựa theo phương pháp thử nghiệm chéo trong các điều kiện của độ tái lập.



3.1.3. Chiều cao xy lanh, cho động cơ CFR (cylinder height, for the CFR engine)

Vị trí thẳng đứng tương đối của xy lanh động cơ so với pittông tại điểm chết trên (tdc) hay bề mặt đỉnh của hộp cacte.



3.1.3.1. S đọc của đồng hồ hiện số, cho động cơ CFR (dial indicator reading, for the CFR engine)

Số chỉ chiều cao của xylanh, được chỉ số hóa ỏ mức cài đặt cơ bản tại áp suất nén quy định khi động cơ hoạt động, hiển thị đến 1/1000 inch.



3.1.3.2. S đọc của bộ đếm hin thị số, cho động cơ CFR (digital counter reading, for the CFR engine) Số chỉ chiều cao của xylanh, được chỉ số hóa ở mức cài đặt cơ bản tại áp suất nén quy định khi động cơ hoạt động.

3.1.4. Đng h đo kích nổ, cho thử nghiệm độ gõ (detonation meter, for knock testing)

Thiết bị biến đổi tín hiệu nhận tín hiệu điện từ bộ cảm biến tiếng nổ và cung cấp tín hiệu đầu ra cho bộ hiển thị.



3.1.5. Bộ cảm biến đo tiếng n, cho thử nghiệm độ gõ (detonation pickup, for knock testing)

Bộ cảm ứng từ tính, được lắp trong xylanh động cơ và chịu áp suất của buồng đốt để cung cấp tín hiệu điện, tỷ lệ với tốc độ thay đổi áp suất của xylanh.



3.1.6. Mức nhiên liệu thay đổi, cho thử nghiệm đô gõ (dynamic fuel level, for knock testing)

Qui trình thử nghiệm trong đó tỷ lệ nhiên liệu và không khí để đạt cường độ gõ cực đại cho các nhiên liệu chuẩn và mẫu được xác định bằng việc sử dụng kỹ thuật hạ dần mức nhiên liệu làm thay đổi mức nhiên liệu trong bộ chế hòa khí theo một tốc độ không đổi, từ điều kiện tỷ lệ hỗn hợp cao hoặc giầu xuống điều kiện tỷ lệ hỗn hợp thấp hoặc nghèo, gây cho cường độ gõ tăng tới điểm cực đại và sau đó giảm dần, do vậy có thể quan sát được số đọc cực đại của đồng hồ đo độ gõ.



3.1.7. Mức nhiên liệu cân bằng, cho thử nghiệm độ gõ (equilibrium fuel level, for knock testing)

Qui trình thử nghiệm trong đó tỷ lệ nhiên liệu - không khí để đạt cường độ gõ cực đại cho các nhiên liệu chuẩn và mẫu được xác định bằng việc tiến hành các bước tăng dần mức nhiên liệu trong bộ chế hoà khí, quan sát cường độ gõ cân bằng cho từng bước và lựa chọn mức nhiên liệu để có số đọc cường độ gõ cực đại.



3.1.8. Đốt, đối với động cơ CFR (firing, for the CFR engine)

Vận hành động cơ CFR bằng nhiên liệu và đánh lửa



3.1.9. Tỷ l nhiên liệu - không khí cho cường độ gõ cực đại, cho thử nghiệm độ gõ (fuel-air ratio for maximum knock intensity, for knock testing)

Tỷ lệ của nhiên liệu với không khí tạo ra cường độ gõ cực đại cho mỗi loại nhiên liệu trong thiết bị thử nghiệm độ gõ với điều kiện tỷ lệ này xuất hiện trong những giới hạn xác định của mức nhiên liệu trong bộ chế hòa khí.



3.1.10. Các bảng chỉ dẫn, cho thử nghiệm độ gõ (guide tables, for knock testing)

Tương quan giữa chiều cao xy lanh (tỷ số nén) và trị số octan ở cường độ gõ tiêu chuẩn ứng với các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu được thử nghiệm trong điều kiện áp suất chuẩn hóa áp suất khí quyển xác định.



3.1.11. Tiếng gõ, trong động cơ đánh lửa (knock, in a spark-ignition engine)

Sự đốt cháy bất thường, thường sinh ra tiếng động có thể nghe thấy, được gây ra bởi sự tự đánh lửa của hỗn hợp không khí/nhiên liệu (ASTM D 4175).



3.1.12. Đ, đối với thử nghiệm độ gõ (knock intensity, for knock testing)

Phép đo mức độ tiếng gõ.



3.1.13. Đồng hồ đo độ gõ, đối với thử nghiệm độ gõ (knock meter, for knock testing)

Đồng hồ chỉ vạch chia từ 0 đến 100 hiển thị tín hiệu cường độ gõ do đồng hồ đo kích nổ cung cấp.



3.1.14. Vận hành bằng mô tơ, cho động cơ CFR (motoring, for the CFR engine)

Sự vận hành của động cơ không cần nhiên liệu với bộ phận đánh lửa tắt.



3.1.15. Trị s octan, đối với nhiên liệu của các động cơ đánh lửa (octane number, for spark- ignition engine fuel)

Một trong những chỉ số thể hiện khả năng chống độ gõ thu được bằng cách so sánh với các nhiên liệu chuẩn trong động cơ được chuẩn hóa hoặc các thử nghiệm trên các loại xe (ASTM D 4175)



3.1.15.1. Trị số octan nghiên cứu, cho nhiên liệu động cơ đánh lửa (reseach octane number, for spark-ignition engine fuel)

Số chỉ khả năng chống độ gõ thu được bằng cách so sánh cường độ gõ của nhiên liệu với các nhiên liệu chuẩn đầu khi cả hai được tiến hành thử trên cùng một động cơ CFR chuẩn dưới các điều kiện xác định của phương pháp này.



3.1.16. Oxygenat (oxygenate)

Hợp chất hữu cơ chứa oxy, có thể được sử dụng như nhiên liệu hay thành phần nhiên liệu, ví dụ các loại rượu hay ete (ASTM D 4175).



3.1.17. Nhiên liệu chuẩn đầu, cho thử nghiệm độ gõ (primary reference fuels, for knock testing, isooctan, n - heptan)

Hỗn hợp tỷ lệ thể tích của isooctan và n - heptan, hoặc các hỗn hợp tetraetyl chì trong isooctan tạo nên thang đo trị số octan.



3.1.17.1. Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu có octan dưi 100 (primary reference fuel blends below 100 octane)

Phần trăm thể tích của isooctan trong một hỗn hợp với heptan tạo nên trị số octan của hỗn hợp này, isooctan được quy ước có trị số octan là 100 và heptan có trị số octan là 0.



3.1.17.2. Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đu có trị số octan trên 100 (primary reference fuel blends above 100 octane) - Số mililít tetraetyl chì trên galon trong isooctan tạo nên trị số octan lớn hơn 100 phù hợp với tương quan xác định bằng kinh nghiệm.

3.1.18. Các điều kiện ca độ lặp lại (repeatability- conditions)

Các điều kiện mà tại đó các kết quả thử nghiệm độc lập nhận được khi thử theo cùng một phương pháp, cho các nhiên liệu thử như nhau, trong cùng một phòng thí nghiệm, do cùng một thí nghiệm viên, tiến hành thử trên cùng một thiết bị trong những khoảng thời gian ngắn (ASTM E 456).



3.1.18.1. Giải thích (discussion)

Trong phạm vi của phép thử này, khoảng thời gian ngắn giữa hai lần đánh giá trên một mẫu nhiên liệu được hiểu là không nhỏ hơn thời gian để nhận được một lần đánh giá về một mẫu nhiên liệu khác, nhưng không lâu đến mức để thấy được bất kỳ một sự thay đổi đáng kể nào trong mẫu nhiên liệu, trong thiết bị thử nghiệm hay môi trường.



3.1.19. Các điều kiện của độ tái lập (reproducibility conditions)

Các điều kiện mà tại đó các kết quả thử nghiệm nhận được khi thử theo cùng một phương pháp cho các nhiên liệu thử như nhau, trong các phòng thí nghiệm khác nhau, với những thí nghiệm viên khác nhau, tiến hành thử trên các thiết bị khác nhau (ASTM E 456).



3.1.20. Dải đo, trong phép đo độ gõ (spread, in knock measurement)

Độ nhạy của đồng hồ đo kích nổ biểu thị bằng số vạch chia của đồng hồ trên một trị số octan.



3.1.21. Cường độ gõ tiêu chuẩn, cho thử nghiệm độ gõ (Standard knock intensity, for knock testing) Mức độ gõ được tạo ra khi một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu có trị số octan xác định được dùng trong thiết bị kiểm tra độ gõ, ứng với tỷ lệ nhiên liệu - không khí gây ra cường độ gõ lớn nhất, với chiều cao xylanh (trên đồng hồ hiện số hoặc số đọc của bộ đếm hiển thị số) đặt theo giá trị trong bảng chỉ dẫn. Đồng hồ đo kích nổ được điều chỉnh để có số đọc trên đồng hồ đo độ gõ là 50 ứng với các điều kiện này.

3.1.22. Nhiên liệu toluen chuẩn, cho thử nghiệm độ gõ (toluene standardization fuels, for knock testing) Các hỗn hợp theo tỷ lệ thể tích của hai hoặc nhiều loại nhiên liệu sau: toluen loại nhiên liệu chuẩn, n-heptan, isooctan có các dung sai cho trước đối với O.NARV được xác định bằng phép kiểm tra chéo trong các điều kiện của độ tái lập.

3.2. Các chữ viết tắt



3.2.1. ARV (accepted reference value) = giá trị chuẩn chấp nhận

3.2.2. C.R (compression ratio) = Tỷ số nén.

3.2.3. IAT (intake air temperature) = Nhiệt độ của không khí vào.

3.2.4. K.l (knock intensity) = Cường độ gõ.

3.2.5. O.N (octane number) = Trị số octan.

3.2.6. PRF (primary reference fuel) = Nhiên liệu chuẩn đầu (PRF).

3.2.7. RTD (resistance thermometer device E 344 platinum type) thiết bị đo điện trở nhiệt loại bạch kim.

3.2.8. TSF (toluene standardization fuel) = Nhiên liệu toluen chuẩn (TSF).

4. Tóm tắt phương pháp

4.1. Trị số octan nghiên cứu của nhiên liệu động cơ đánh lửa, được xác định khi sử dụng động cơ thử nghiệm tiêu chuẩn và các điều kiện vận hành chuẩn để so sánh đặc tính gõ của nó với đặc tính gõ của những hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu có trị số octan (O.N) biết trước. Tỷ số nén và tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí được điều chỉnh để đạt được cường độ gõ chuẩn cho nhiên liệu mẫu, đo bằng thiết bị đo kích nổ điện tử đặc biệt. Một bảng hướng dẫn cường độ gõ chuẩn thể hiện mối quan hệ giữa tỷ số nén (C.R) của động cơ với mức trị số octan (O.N) cho phương pháp này. Tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí cho nhiên liệu mẫu và từng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu được điều chỉnh để đạt được cường độ gõ cực đại cho mỗi loại nhiên liệu.

4.1.1. Tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí cho cường độ gõ (K.l) cực đại có thể đạt được bằng cách (1) thay đổi theo từng bước tăng dần trong hỗn hợp, quan sát giá trị cường độ gõ cân bằng (K.l.) cho mỗi bước, và sau đó lựa chọn điều kiện để đạt chỉ số cực đại; hoặc (2) bằng cách đưa K.l. lên cực đại khi thay đổi thành phần hỗn hợp từ giàu - xuống - nghèo hoặc ngược lại theo một tốc độ không đổi.

4.2. Qui trình chặn trên - dưới - Động cơ được hiệu chuẩn để hoạt động tại điều kiện cường độ gõ (K.l) chuẩn theo bảng hướng dẫn. Tỷ lệ của hỗn hợp nhiên liệu - không khí của mẫu nhiên liệu được điều chỉnh để đạt được K.l. cực đại, và sau đó chiều cao xylanh được điều chỉnh để sao cho đạt được K.l. tiêu chuẩn. Không thay đổi chiều cao của xylanh, hai hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) được lựa chọn sao cho tại tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu-không khí của chúng, K.l. đạt cực đại, một mẫu nhiên liệu chuẩn đầu gây tiếng gõ động cơ mạnh hơn (K.l. cao hơn so với nhiên liệu mẫu) và mẫu nhiên liệu chuẩn đầu khác gây tiếng gõ động cơ yếu hơn (K.l. thấp hơn so với nhiên liệu mẫu). Cần thực hiện lần thứ hai các phép đo K.l. cho nhiên liệu mẫu và các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF), trị số octan của nhiên liệu mẫu được tính bằng cách nội suy theo tỷ lệ chênh lệch của các số đọc K.l trung bình. Điều kiện cuối cùng đòi hỏi là chiều cao xylanh đã được sử dụng phải nằm trong giới hạn qui định, xung quanh giá trị trong bảng hướng dẫn đối với các trị số octan đã được tính toán. Phương pháp chặn trên - dưới có thể được xác định bằng cách sử dụng mức nhiên liệu cân bằng hay mức nhiên liệu thay đổi để tìm được tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí.

4.3. Quy trình tỷ số nén (C.R) - Việc hiệu chuẩn được thực hiện để thiết lập K.l. tiêu chuẩn sử dụng chiều cao xylanh đã được xác định trong bảng hướng dẫn cho trị số octan của nhiên liệu chuẩn đầu đã lựa chọn. Tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí của nhiên liệu mẫu được điều chỉnh để đạt được K.l. cực đại trong điều kiện cân bằng; chiều cao xylanh được điều chỉnh sao cho đạt được K.l. tiêu chuẩn. Việc hiệu chuẩn và xác định tỷ số nén của nhiên liệu mẫu được lặp lại lần thứ hai để khẳng định các điều kiện chính xác. Số đọc chiều cao trung bình của xylanh đối với nhiên liệu mẫu khi đã được bù trừ chênh lệch áp suất, được chuyển trực tiếp thành trị số octan bằng bảng hướng dẫn. Điều kiện cuối cùng cho việc đặt tỷ số nén là trị số octan của nhiên liệu mẫu nằm trong các giới hạn cho trước xung quanh trị số octan của nhiên liệu chuẩn đầu được dùng để hiệu chuẩn động cơ theo điều kiện cường độ gõ tiêu chuẩn trong bảng hướng dẫn.

5. Ý nghĩa và sử dụng

5.1. Trị số octan nghiên cứu tương ứng với tính năng chống gõ của động cơ ô tô đánh lửa ở điều kiện hoạt động bình thường.

5.2. Trị số octan nghiên cứu được các nhà sản xuất động cơ, các nhà máy lọc dầu, các nhà kinh doanh và trong thương mại sử dụng như là một thông số kỹ thuật hàng đầu liên quan tính phù hợp của nhiên liệu với động cơ.

5.2.1. Mối tương quan thực nghiệm cho phép tính toán đặc tính chống gõ của nhiên liệu dựa trên phương trình tổng quát sau:

O.N trên đường = (k1 x RON) + (k2 x MON) + k3 (1)

Các giá trị k1, k2 và k3 khác nhau tùy loại xe, số người dùng xe và dựa trên các phép xác định O.N trên đường.

5.2.2. Trị số octan nghiên cứu (RON) cùng với trị số octan môtơ (MON) xác định chỉ số chống gõ của các nhiên liệu động cơ đánh lửa, theo tiêu chuẩn qui định. Chỉ số chống gõ của một nhiên liệu gần bằng O.N trên đường đối với nhiều xe cộ và tham khảo trong các sổ tay hướng dẫn sử dụng xe:

Chỉ số chống gõ = 0,5 RON + 0,5 MON + 0 (2)

Hoặc được viết ở dạng thông dụng hơn:

Chỉ số chống gõ = (R + M)/2 (3)



5.2.3. RON còn được sử dụng độc lập hoặc trong mối liên quan với các yếu tố khác để xác định O.N trên đường của nhiên liệu động cơ đánh lửa.

5.3. RON được sử dụng để xác định đặc tính chống gõ các nhiên liệu động cơ đánh lửa có chứa các hợp chất chứa oxygenat.

5.4. RON là yếu tố quan trọng khi xét các chỉ tiêu kỹ thuật đối với các nhiên liệu động cơ đánh lửa sử dụng trong các ứng dụng của động cơ lắp cố định và động cơ không thuộc động cơ ôtô.

6. Các yếu tố cản trở



6.1. Cảnh báo - không để cho mẫu bị ánh nắng hoặc đèn huỳnh quang UV chiếu vào nhằm giảm thiểu các phản ứng hóa học xảy ra ảnh hưởng đến việc xác định trị số octan.

6.1.1. Các nhiên liệu bị tia UV có bước sóng ngắn hơn 550 nm chiếu vào trong một thời gian ngắn, có thể gây ảnh hưởng rõ rệt đến việc xác định trị số octan.

6.2. Một số khí cháy và khí thải ống khói có thể có tại những khu vực đặt máy kiểm tra độ gõ, có thể ảnh hưởng đáng kể tới kết quả kiểm tra RON.

6.2.1. Chất làm lạnh loại halogen hóa trong máy điều hoà không khí và thiết bị làm lạnh có thể làm tăng tiếng gõ. Các dung môi loại halogen có thể có ảnh hưởng tương tự. Nếu hơi từ những chất này lọt vào trong buồng đốt của động cơ CFR, RON của các nhiên liệu mẫu có thể bị giảm.

6.3. Khi hiệu điện thế hay tần số dòng điện không ổn định, có thể làm thay đổi các điều kiện hoạt động của động cơ CFR hoặc tính năng thiết bị đo độ gõ và do đó gây ảnh hưởng tới trị số octan nghiên cứu của nhiên liệu.

7. Thiết bị, dụng cụ



7.1. Thiết bị động cơ - Phương pháp này sử dụng động cơ một xylanh, động cơ CFR gồm những bộ phận tiêu chuẩn như sau: cacte, một xy lanh/hệ thống ống kẹp để tạo tỷ số nén thay đổi liên tục có thể điều chỉnh với hoạt động của động cơ, một hệ thống làm lạnh bảo ôn tuần hoàn nhiệt bằng ống si phông, một hệ thống nhiều bình cấp nhiên liệu có van chọn lọc để cung cấp nhiên liệu theo một đường phun và ống khuyếch tán của bộ chế hòa khí, hệ thống hút khí với thiết bị kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, các thiết bị kiểm soát điện và một ống xả phù hợp. Bánh đà của động cơ được nối truyền lực với động cơ điện hấp thụ năng lượng đặc biệt, dùng để khởi động động cơ và cũng là phương tiện hấp thụ năng lượng ở tốc độ không đổi khi quá trình cháy xảy ra (quá trình cháy của động cơ). Xem Hình 1. Cường độ gõ được đo bằng cảm biến tiếng nổ điện tử và đồng hồ đo. Xem Hình 1 và Bảng 1.

7.2. Dụng cụ, thiết bị phụ - Một số bộ phận và dụng cụ được làm ra nhằm hợp nhất thành một thiết bị động cơ cơ bản cùa một phòng thí nghiệm hoàn chỉnh hoặc các hệ thống đo trực tuyến.

Các dụng cụ đó bao gồm bộ phận nối trung gian với máy tính và các hệ thống phần mềm, cũng như phần cứng thông dụng, ống nối, các khoa, các chi tiết điện và điện tử. Trong một số trường hơp, việc lựa chọn kích thước đặc biệt hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật là quan trọng để đạt được các điều kiện đúng cho thiết bị thử độ gõ.



Chú giải


A - Ống chống ẩm không khí

B - Thiết bị làm nóng không khí vào

C – Bộ ngưng chất làm lạnh

D - Cacbuaratơ bốn bình

E - Mô tơ thay đổi tỷ số nén (C.R)


F - Hộp cacte CFR - 48

G - Thiết bị lọc dầu

H - Thiết bị đo kích nổ

J - Thiết bị đo độ gõ

K – Bộ đếm bằng số của tỷ số nén (C.R)



tải về 1.28 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương