LỜi nóI ĐẦU 5 phần I 6 giới thiệu chung về CÔng ty cổ phần cơ ĐIỆn tử aso 6



tải về 242.11 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu01.10.2016
Kích242.11 Kb.
#32532

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


LỜI NÓI ĐẦU 5

PHẦN I 6

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN TỬ ASO 6

I. GIỚI THIỆU CHUNG 6

II. CƠ CẤU TỔ CHỨC 7

III. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG 7

IV. MỘT SỐ SẢN PHẨM 7

*Điều khiển truyền động 7

* Hệ thồng lọc bụi 7

* Cân băng định lượng 7

* Phần mềm điều khiển giám sát 8

* Hệ thống tủ phân phối điện 8

* Các sản phẩm khác 8

PHẦN II 9

TÌM HIỂU LINH KIỆN ĐIỆN TỬ 9

I. ĐIỆN TRỞ 9

1. Khái niệm về điện trở 9

Điện trở là gì ? Ta hiểu một cách đơn giản - Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn. 9

II. MỎ HÀN 11



IV. ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG 15

V. TRIÁC 16

VI. KHUẾCH ĐẠI DÙNG VI MẠCH THUẬT TOÁN (OA) 17

VII. ĐIỐT 19



VIII. TRANZITO 20

IX. TỤ ĐIỆN 21

X. CUỘN CẢM 23

PHẦN III 24

TỦ NẠP ẮC QUY VÀ CẤP ĐIỆN MỘT CHIỀU 24

  I. GIỚI THIỆU TỦ NẠP ẮC QUY VÀ CẤP NGUỒN MỘT CHIỀU AQD 110/30 24



II. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH – BẢO QUẢN THIẾT BỊ 26

III. QUY TRÌNH VẬN HÀNH TỦ MỘT CHIỀU 27

IV. CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT 29

V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MẪU CỦA SẢN PHẨM 30

PHẦN VI 33

TỦ MẠ ĐIỆN THANH CÁI KỸ THUẬT SỐ 33

I. GIỚI THIỆU TỦ MẠ THANH CÁI KỸ THUẬT SỐ 33

II. CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT 37

III. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MẪU CỦA SẢN PHẨM 38

PHẦN VI 39

KẾT LUẬN 39


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Công ty cổ phần cơ điện tử ASO

Địa chỉ : Km 15 – Quốc lộ 3 – Tân Quang –TX Sông Công – Tỉnh Thái Nguyên

Điện Thoại: 0280 3645669

Fax: 0280 3645667



NHẬN XÉT

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



Thái nguyên , ngày, …. tháng, …. năm 2013

Cơ sở thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

ThS Nguyễn Tuấn Anh

NHẬN XÉT

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



ĐIỂM BÁO CÁO

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



Thái nguyên, ngày, .… tháng, .… năm 2013

Giáo viên hướng dẫn

LỜI NÓI ĐẦU


Dù trong thời đại nào thì kỹ thuật cũng đóng vao trò hết sức quan trọng. Trong thời buổi công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay thì các nghành kỹ thuật càng thể hiện vai trò then chốt của nó trong hoạt động sản xuất đặc biệt là ngành Điện – Điện Tử.

Là sinh viên Khoa điện tử chúng em đã có được những kiến thức lý thuyết tại Trường ĐH Kĩ Thuật Công Nghiệp – ĐH Thái Nguyên, song “học phải đi đôi với hành” vì vậy được sự tạo điều kiện của các thầy cô trong Khoa Điện, Khoa Điện Tử, nhóm sinh viên chúng em đã được thực tập tại Công ty cổ phần cơ điện tử ASO để kết hợp giữa kiến thức đã học và thực tiễn trong công việc.

Trong thời gian thực tập tại Công ty được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong Khoa Điện tử và sự hướng dẫn của các anh, các chú, các bác đặc biệt là anh Phạm Văn Minh , chúng em đã kết thúc đợt thực tập an toàn và thu được nhiều kiến thức và kinh nghiệm bổ ích. Tất cả sẽ tạo tiền đề cho thời gian học tập còn lại cũng như quá trình công tác sau này khi ra trường của mỗi sinh viên.

Nội dung thực tập:

- Tìm hiểu về công ty ASO.

- Tìm hiểu và kiểm tra các thiết bị và linh kiện điên tử.

- Tham khảo các bo mạch các hệ thống đang lắp đặt tại công ty.

- Đọc hiểu bản vẽ:

1) Hệ thông nạp ắc quy tự động và cấp nguồn 1 chiều.

2) Tủ mạ điện thanh cái kỹ thuật số

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực tập không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em kính mong được sự đóng góp của thầy cô, các chú và các anh trong công ty.



Thái nguyên , ngày, …. Tháng, …. năm 2013

Nhóm sinh viên

PHẦN I

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN TỬ ASO

I. GIỚI THIỆU CHUNG




Logo Công ty cổ phần Cơ điện tử ASO  Giới thiệu

Công ty cổ phần Cơ điện tử ASO hoạt động trong lĩnh vực cơ điện tử phục vụ quá trình tự động hóa xí nghiệp công nghiệp. Công ty đã đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất và văn phòng làm việc trên diện tích 7000m2 Tại Tân Quang – TX. Sông Công–Thái Nguyên.

Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật  giàu kinh nghiệm, bao gồm các PGS, Tiến sỹ, Thạc sỹ, Kỹ sư thuộc các chuyên ngành Tự động hóa, Kỹ thuật điện tử, Điện tử viễn thông, Công nghệ thông tin và Cơ khí chế tạo máy. Công ty còn nhận được sự hợp tác của các nhà khoa học kỹ thuật đến từ Trường ĐH Kĩ thuật Công nghiệp Thái Nguyên.

Với phương châm phát triển sản phẩm mang thương hiệu Việt đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của sản xuất công nghiệp trong nước. Công ty đã nghiên cứu - thiết kế - chế tạo và chuyển giao công nghệ thành công nhiều sản phẩm tự động hoá như: Hệ thống điện phân dòng điện đến 30kA; Hệ thống kích thích cho động cơ và máy phát đồng bộ; Hệ thống điều tốc tuabin thuỷ điện; Hệ thống điều khiển lò hồ quang và đúc thép liên tục cho luyện thép; Hệ thống tuyển than; Hệ thống cân băng định lượng; Hệ thống lọc bụi tĩnh điện; Tủ tiết kiệm điện chiếu sáng đèn đường; Tủ nạp ắc quy tự động và cấp nguồn một chiều…. Các sản phẩm của công ty đã có mặt ở nhiều tỉnh thành trong cả nước và đang hướng đến xuất khẩu.

* Tiêu chí hoạt động của Công ty làChất lượng để tồn tại – Cải tiến để phát triển - ASO song hành cùng ISO”.

* Địa chỉ trụ sở chính:

Km 15 – Quốc lộ 3 – Tân Quang – TX Sông Công – Tỉnh Thái Nguyên.

Điện thoại: 0280 3645669                        

Fax: 0280 3645667

* Các ngành kinh doanh:

Ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất; Tư vấn thiết kế và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tự động hóa, cơ điện tử; Lắp đặt các hệ thống tự động hóa, hệ thống đo lường, hệ thống cung cấp phân phối điện đến 35kV và các hệ thống cơ khí tự động hóa. Kinh doanh các linh kiện điện tử, các loại máy móc, thiết bị trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp. 

II. CƠ CẤU TỔ CHỨC


* Giám đốc

Mrs: Bình

E-Mail : asojsc@gmail.com Mobile :

* Kinh doanh.

Mr.Cường Mobile : 0912172023

* Kĩ thuật

Mr.Minh Mobile 0918981323

Mr.Sơn Mobile 0903229312

III. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG


- Hệ thống điều khiển tự động ngành xi măng

- Hệ thống điều khiển tự động ngành luyện kim màu, thiếc, chì, kẽm, đồng

- Hệ thống điều khiển tự động ngành thép

- Các hệ thống khởi động và bảo vệ động cơ điện

- Lắp đặt các thiết bị, hệ thống truyền tải và phân phối điện

IV. MỘT SỐ SẢN PHẨM

*Điều khiển truyền động


- Hệ thống điều khiển đúc thép liên tục

- Hệ thống kích từ động cơ và máy phát đồng bộ



- Tủ điều tốc tuabin thủy điện ASG5000

- Hệ thống kích từ máy phát kỹ thuật số AEG500


* Hệ thồng lọc bụi


- Hệ thống lọc bụi tĩnh điện

* Cân băng định lượng


- Bộ điều khiển cân băng định lượng AWE12

- Hệ thống cân băng định lượng


* Phần mềm điều khiển giám sát


- Phần mềm điều khiển lò hồ quang

- Phần mềm giám sát dữ liệu lò cao

- Phần mềm điều khiển động cơ không đồng bộ

- Phần mềm Scada phân xưởng nghiền thô - nghiền mịn

- Phần mềm cân băng

- Phần mềm điều khiển Robo



- Phần mềm giám sát trạm tuyển than

* Hệ thống tủ phân phối điện


- Tủ nạp ắc quy và cung cấp nguồn một chiều

- Tủ tiết kiệm điện chiếu sáng đèn đường

- Hệ thống chỉnh lưu điện phân

* Các sản phẩm khác


- Hệ thống tự động ổn định dòng điện một chiều cho bể điện phân

- Hệ thống tự động ổn định áp lực bơm nước

PHẦN II

TÌM HIỂU LINH KIỆN ĐIỆN TỬ

I. ĐIỆN TRỞ

1. Khái niệm về điện trở

Điện trở là gì ? Ta hiểu một cách đơn giản - Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.


2. Điện trở trong thiết bị điện tử

a) Hình dáng và ký hiệu :



Hình dạng của điện trở trong các thiết bị đện tử




Ký hiệu của điện trở trên các sơ đồ nguyên lý

b) Cách ghi trị số của điện trở:

Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằng các vạch mầu theo một quy ước chung của thế giới.( xem hình ở trên ). Các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên thường được ghi trị số trực tiếp trên thân. Ví dụ như các điện trở công suất, điện trở sứ.


Trở sứ công xuất lớn , trị số được ghi trực tiếp

3. Cách đọc trị số điện trở bằng vạch màu

Đen 0 Xanh lá 5

Nâu 1 Xanh lam 6

Đỏ 2 Tím 7

Cam 3 Xám 8

Vàng 4 Trắng 9

* Cách đọc điện trở 4 vạch màu:



*
Cách đọc điện trở 5 vạch màu:


II. MỎ HÀN


Là dụng cụ quen thuộc dùng để nung chảy vật liệu hàn (chì, thiếc…) tạo thành mối hàn hoặc loại bỏ mối hàn với sự giúp đỡ của hút chì. Có nhiều loại với công suất khác nhau. Tuy nhiên do là thiết bị dùng nhiệt nên nếu không cẩn thạn thì mỏ hàng chính là tác nhân phá hủy linh kiện.

1. Mỏ hàn xung:



- Cơ chế hoạt động của nó là dòng điện ra ở 2 đầu dây biến thế có cường độ rất lớn hiệu điện thế nhỏ cỡ 1v hay nhỏ hơn để đốt dây đồng.

- Ưu điểm: Rẻ tiền, Nóng nhanh.

- Nhược điểm: Nặng, dễ rung tay, khó hàn đặc biệt là các mối hàn nhỏ.

2. Mỏ hàn nhiệt:



- Dùng mỏ hàn điện sử dụng điện trở đốt nóng. Công suất thông thường của mỏ hàn khoảng 40W.

3. Mỏ hàn hơi:



Các mỏ hàn hơi thường có cấu tạo theo kiểu hút khí, gồm hai ống dẫn oxy và khí nhiên liệu, hai khí được đưa vào buồng hòa trộn, phía ngoài có hai van điều chỉnh lượng khí oxy và khí nhiên liệu. Hỗn hợp khí sau khi được hòa trộn được cung cấp qua ống trộn và theo ống dẫn ra đầu mỏ hàn.

III. THYRISTOR

Thyristor  là phần tử  bán dẫn cấu tạo từ bốn lớp bán dẫn,ví dụ như P-N-P-N, tạo ra ba lớp tiếp giáp P-N: J1,J2,J3.

Thyristor có ba cực: anode (A), catode (K) và cực điều khiển (G) như được biểu diễn trong hình vẽ

1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Thyristor

Thyristor có cấu tạo gồm 4 lớp bán dẫn ghép lại tạo thành hai Transistor mắc nối tiếp, một Transistor thuận và một Transistor ngược (như sơ đồ tương đương ở trên) . Thyristor có 3 cực là Anot, Katot và Gate gọi là A-K-G, Thyristor là Diode có điều khiển , bình thường khi được phân cực thuận, Thyristor chưa dẫn điện, khi có một điện áp kích vào chân G => Thyristor dẫn cho đến khi điện áp đảo chiều hoặc cắt điện áp nguồn Thyristor mới ngưng dẫn.





2. Đo kiểm tra Thyristor

Đặt động hồ thang x1W , đặt que đen vào Anot, que đỏ vào Katot ban đầu kim không lên, dùng Tovit chập chân A vào chân G => thấy đồng hồ lên kim , sau đó bỏ Tovit ra => đồng hồ vẫn lên kim => như vậy là Thyristor tốt .



3. Ứng dụng

Thyristor chủ yếu được sử dụng ở những ứng dụng yêu cầu điện áp và dòng điện lớn, và thường được sử dụng để điều khiển dòng xoay chiều AC (Alternating current), vì sự thay đổi cực tính của dòng điện khiến thiết bị có thể đóng một cách tự động( được biết như là quá trình Zero Cross-quá trình đóng cắt đầu ra tại lân cận điểm 0 của điện áp hình sin).


IV. ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG


Đồng hồ vạn năng hay vạn năng kế là một dụng cụ đo lường điện có nhiều chức năng. Các chức năng cơ bản là ampe kế, vôn kế, và ôm kế, ngoài ra có một số đồng hồ còn có thể đo tần số dòng điện, điện dung tụ điện, kiểm tra bóng bán dẫn (transitor)....

Có 2 loại đồng hồ vạn năng là:

- Đồng hồ đo điện vạn năng VOM

- Đồng hồ đo điện tử DMM



1. Đồng hồ đo điện vạn năng VOM :

* Cấu tạo: VOM dựa trên thành phần cơ bản là cơ cấu từ điện.

– Cấu tạo gồm 2 phần chính: Bộ phận hiển thị và Mạch đo. Ngoài ra còn có mạch phân tầm để thích hợp với các mức đo khác nhau. VOM thuộc loại đồng hồ đo tương tự vì mạch đo và sự chỉ thị kết quả dưới dạng liên tục không gián đoạn.



* Sử dụng đồng hồ VOM:

Đồng hồ vạn năng (VOM) là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một kỹ thuật viên điện tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là:

- Đo điện trở

- Đo điện áp DC

- Đo điện áp AC

- Đo dòng điện


V. TRIÁC


1. Cấu tạo, nguyênl ý làm việc

Triác có cấu trúc giống như hai Thyristo mắc song song ngược, có chung cực điều khiển. Do vậy ta không phân biệt Anốt, Katốt mà A1, A2 vừa đóng vai trò Anốt vừa đóng vai trò Katốt, tuỳ thuộc vào điện áp phân cực UA1A2.



Nhận xét:

- Triác có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều.



- Cũng như Thyristo, Triác có thể được kích mở bằng hai phương pháp đó là phương pháp kích mở bằng điện áp thuận (IG = 0) và phương pháp kích mở bằng dòng điều khiển Ig≠0.

Do có tính dẫn điện theo cả hai chiều nên nó thường được dùng trong các mạch biến đổi điện áp xoay chiều thành xoay chiều.

- Đặc tuyếnV-A: gồm hai phần đối xứng nhau qua gốc toạ độ 0.



2. Ứng dụng

- Mạch biến đổi xoay chiều: xoay chiều công suất nhỏ.

- Mạch biến đổi xoay chiều: xoay chiều công suất lớn.

VI. KHUẾCH ĐẠI DÙNG VI MẠCH THUẬT TOÁN (OA)


1. Khái niệm chung

Danh từ "Khuếch đại thuật toán" (OA-OperationalAmplifier) thuộc về bộ khuếch đại dòng một chiều có hệ số khuếch đại lớn,có hai đầu vào vi sai và một đầu ra chung.

Trong đó:


  • V+: Đầu vào không đảo

  • V: Đầu vào đảo

  • Vout: Đầu ra

  • VS+: Nguồn cung cấp điện dương

  • VS−: Nguồn cung cấp điện âm



Sơ đồ cấu tạo bên trong của khuếch đại thuật toán µA741

2. Đặc tuyến truyền đạt:

ura = f(uvào)





3. Một số ứng dụng của KĐTT

- Mạch khuếch đại đảo - Mạch khuếch đại cộng không đảo

- Mạch khuếch đại không đảo - Mạch khuếch đại trừ

- Mạch khuếch đạicộng đảo - Mạch tích phân



- Mạch vi phân

VII. ĐIỐT


1. Khái niệm:

Điốt bán dẫn là các linh kiện điện tử, cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều mà không theo chiều ngược lại, sử dụng các tính chất của các chất bán dẫn.

Có nhiều loại điốt bán dẫn, như điốt chỉnh lưu thông thường, điốt ZenerLED. Chúng đều có nguyên lý cấu tạo chung là một khối bán dẫn loại P ghép với một khối bán dẫn loại N.





2. Cách kiểm tra Đi ốt bằng đồng hồ vạn năng

Đặt đồng hồ ở thang x 1Ω , đặt hai que đo vào hai đầu Diode (đo 2 lần đảo chiều kim ).

- Nếu Kim lên và kim không lên thì Điot tốt, trường hợp kim lên thì que đen là anot (P) que đỏ là catot (N) bởi vì que đỏ nối với cực âm của pin que đen nối với cực dương của pin.

- Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0Ω => là Diode bị chập. 

- Nếu đo thuận chiều mà kim không lên => là Diode bị đứt. 

3. Một số loại điôt

- điôt zener - điôt xung - điôt biến dung

- điôt thu quang - điôt tách sóng

- điôt phát quang - điốt nắn điện

VIII. TRANZITO




1. Cấu tạo

Cũng giống như điốt, tranzito được tạo thành từ hai chất bán dẫn điện. Khi ghép một bán dẫn điện âm nằm giữa hai bán dẫn điện dương ta được một PNP tranzitor. Khi ghép một bán dẫn điện dương nằm giữa hai bán dẫn điện âm ta được một NPN tranzitor.

Mỗi tranzito đều có ba cực:

1. Cực gốc (base)

2. Cực góp (collector)



3. Cực phát (emitte

2. Chức năng

Transistor là một linh kiện bán dẫn thường được sử dụng như một thiết bị khuếch đại hoặc một khóa điện tử. Tranzitor là khối đơn vị cơ bản xây dựng nên cấu trúc mạch ở máy tính điện tử và tất cả các thiết bị điện tử hiện đại khác. Vì đáp ứng nhanh và chính xác nên các tranzitor được sử dụng trong nhiều ứng dụng tương tự và số, như khuếch đại, đóng cắt, điều chỉnh điện áp, điều khiển tín hiệu, và tạo dao động.Tranzitor cũng thường được kết hợp thành mạch tích hợp (IC),có thể tích hợp tới một tỷ tranzitor trên một diện tích nhỏ.

3. Cách đo

- Xác định các chân B của tranzitor : 
+ Bước 1: vặn đồng hồ về thang đo x1 ohm

+ Bước 2: đo ngẫu nhiên 3 cặp của tranzitor rồi đảo chiều lại que đo

+ Bước 3: ghi nhớ 2 cặp chân mà ta đo đc một giá tri ohm nhất định, giá trị 2 cặp chân này có giá trị bằng nhau. lúc này ta thấy 2 cặp chân đó có 1 chân chung, và chân chung đó là chân B của tranzitor đó. bây giờ xảy ra 2 trường hợp.
trường hợp 1: chân chung mà ta xác định được là que đen thì ta xác định được con tranzitor này là loại tranzitor NPN tức là tranzitor ngược
trường hợp 2: khi chân chung ta xác định được là que đỏ, ta xác định được con tranzitor này là loại PNP tức là tranzitor thuận.

- Xác định 2 chân C và E còn lại của tranzitor

+ Bước 1: vặn thang đo về thang 10k

+ Bước 2: đo 2 chân cò lại và đảo chiều que đo. lúc này xảy ra 2 trường hợp đó là một chiều kim đồng hồ chỉ trị số ohm nào đó, còn chiều còn lại kim chỉ vô cùng. lần kim chỉ vô cùng bỏ qua, chiều que đo kim đồng hồ chỉ trị số ohm nào đó, lúc này xảy ra 2 trường hợp:

Trường hợp 1: nếu ở trên ta xác định được tranzitor ở trên là loại NPN thì que đỏ lúc này là chân C, còn que đen là chân E

Trường hợp 2: nếu ở trên ta xác định được tranzitor ở trên là loại PNP thì que đỏ lúc này là chân E, còn que đen lúc này là chân C.

IX. TỤ ĐIỆN


1. Cấu tạo của tụ điện

Cấu tạo của tụ điện gồm hai bản cực đặt song song, ở giữa có một lớp cách điện gọi là điện môi.

Người ta thường dùng giấy, gốm , mica, giấy tẩm hoá chất làm chất điện môi và tụ điện cũng được phân loại theo tên gọi của các chất điện môi này như Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ hoá.



2. Cách đọc giá trị điện dung trên tụ điện. 

Với tụ hoá : Giá trị điện dung của tụ hoá được ghi trực tiếp trên thân tụ

+ Với tụ giấy , tụ gốm : Tụ giấy và tụ gốm có trị số ghi bằng ký hiệu

Cách đọc : Lấy hai chữ số đầu nhân với 10(Mũ số thứ 3 )

3. Phân loại tụ điện



+ Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ mica. (Tụ không phân cực ) 

+ Tụ hoá (Tụ có phân cực ) 



+ Tụ xoay .





4. Ứng dụng của tụ điện

* Tụ điện trong mạch lọc nguồn.

* Tụ điện trong mạch dao động đa hài tạo xung vuông

X. CUỘN CẢM


- Cấu tạo của cuộn cảm: Cuộn cảm gồm một số vòng dây quấn lại thành nhiều vòng, dây quấn được sơn emay cách điện dây có thể là không khí, hoặc là vật liệu dẫn từ như Ferrite hay lõi thép kỹ thuật, lõi cuộn



Ký hiệu cuộn dây trên sơ đồ :


L1 là cuộn dây lõi không khí.
L2 là cuộn dây lõi ferit.
L3 là cuộn dây có lõi chỉnh.
L4 là cuộn dây lõi thép kỹ thuật.

- Ứng dụng của cuộn cảm

+ Loa (Speaker), Micro,  Rơ-le (Relay) …

PHẦN III

TỦ NẠP ẮC QUY VÀ CẤP ĐIỆN MỘT CHIỀU

  I. GIỚI THIỆU TỦ NẠP ẮC QUY VÀ CẤP NGUỒN MỘT CHIỀU AQD 110/30


  1. Chức năng và các chế độ làm việc của tủ

a) Chức năng

- Khi có điện lưới, mạch chỉnh lưu cầu ba pha Thysistor cấp nguồn DC, tự động ổn định điện áp DC. Mặt khác điện áp DC này còn được dùng để nạp cho tổ ắc quy.

- Khi mất điện lưới, nguồn một chiều từ tổ ắc quy tự động cấp ra thanh cái DC thông qua các mạch định hướng dùng Điốt.

b) Chế độ làm việc

- Tự động - bằng tay.

- Chỉnh lưu tích cực dùng Thysistor

- Tự động ổn định điện áp một chiều.

- Tự động nạp ắc quy theo 4 chế độ: nạp hình thành, nạp bổ xung và nạp bảo dưỡng.

- Chuyển nguồn cấp điện áp một chiều ra thanh cái.

- Bảo vệ quá nhiệt Thyristor, điốt, biến áp nạp.

2. Các thông số kỹ thuật


TT

Đặc trưng kỹ thuật

Thông số kỹ thuật

1.

Nguồn cấp vào tủ

3Pha 220/380V±10%; 47-53Hz

2.

Điện áp nạp ắc quy

245V DC

3.

Dòng nạp ắc quy lớn nhất

30A

4.

Điện áp thanh cái DC

220V DC

5.

Dòng điện ra thanh cái DC

65A DC

6.

Khả năng chịu quá tải

150% trong 30s

7.

Bộ điều khiển trung tâm

Bộ điều khiển kỹ thuật số

8.


Bộ chỉnh lưu AC/DC chính có điều khiển

Cầu ba pha Thyristor kép

100A/1400V – Semikron


9.


Bộ chỉnh lưu AC/DC phụ không

điều khiển



Cầu ba pha Điot kép 100A/1400V

10.


Chế độ tự động nạp ắc quy bằng bộ điều khiển kỹ thuật số

Có chế độ nạp hình thành; Chế độ nạp bổ xung; Chế độ nạp xả luôn phiên (nạp bảo dưỡng).

11.


Chức năng cấp nguồn DC ra thanh cái

Chế độ chỉnh lưu ổn áp và chế độ

chỉnh lưu dự phòng.



12.

Chế độ vận hành sự cố



13.

Hiển thị dòng nạp

±30A DC – Hiển thị kikim

14.

Hiển thị điện áp Ắc quy

0- 300V DC - Hiển thị kim

15.

Hiển thị dòng điện DC thanh cái

0- 75A DC- Hiển thị kim

16.

Hiển thị điện áp nguồn thanh cái tải

DC


0- 300V DC - Hiển thị kim

17.

Bảo vệ quá dòng, ngắn mạch, mất pha



18.

Bảo vệ thấp áp, quá áp DC



19.

Hiển thị và cài đặt bằng màn hình

LCD




20.

Khả năng kết nối mạng truyền thông RS232/RS485



3. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống


II. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH – BẢO QUẢN THIẾT BỊ


1. Những quy định về bảo hành

• Tủ điện nạp ắc quy và cấp nguồn một chiều do công ty cổ phần cơ điện tử.

ASO sản xuất được bảo hành 12 tháng.
• Điều kiện bảo hành được thực hiện để khắc phục sự cố về kỹ thuật của tủ điện hoặc thay thế thiết bị do lỗi của nhà sản xuất.

• Không bảo hành lỗi do vận hành sai quy tắc, hỏng hóc do thiên tai, tai nạn do vận chuyển, hỏa hoạn, ngập lụt; không tuân theo các quy định kiểm tra bảo trì của nhà sản xuất; thay thế các thiết bị không phải thiết bị của nhà sản xuất không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

• Trường hợp xảy ra sự cố thiết bị, xin đọc kỹ các hướng dẫn xử trí trong tài liệu này.

2. Những cảnh báo nguy hiểm

• Người vận hành phải đọc kỹ và hiểu toàn bộ tài liệu này trước khi vận hành.


• Điện áp – Dòng điện cao, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
• Nguy hiểm tiếp địa: Tiếp địa phải được nối chắc chắn vào cọc tiếp địa. Tiếp

địa phải đủ tốt đảm bảo tác dụng bảo vệ.


• Tủ điện phải đặt xa các thiết bị dễ bắt lửa có sử dụng xăng, dầu.
• Tránh xa các thiết bị sinh nhiệt cao.
• Yêu cầu người vận hành phải có trình độ chuyên môn, bằng cấp hay chứng chỉ tương đương về vận hành hệ thống điện trạm điện, thiết bị điện công nghiệp.
• Không được vận hành tủ trong trường hợp bị ốm, mệt mỏi, buồn ngủ, mất tỉnh táo hay say rượu.

• Đóng toàn bộ cánh tủ khi vận hành


• Khi vận hành phải mặc quần áo bảo hộ lao động, đi dầy đế cao su, tuyệt đối không sờ chạm vào bất cứ thành phần thiết bị nào của tủ khi tay ướt, không chạm vào các thiết bị trong tủ khi tủ đang hoạt động.

• Ngắt và dừng tủ ngay lập tức trong trường hợp ngắn mạch tải hay xảy ra hỏa hoạn lũ lụt. Trong trường hợp thấy mùi lạ, khói, hay tiếng nổ trong tủ; lập tức dừng tủ, tắt tất cả các aptomat mở tủ và kiểm tra.

• Xiết chặt toàn bộ các ốc vít trên các thiết bị, thành và cánh tủ khi trong quá trình làm việc các ốc vít bị lỏng lẻo.

III. QUY TRÌNH VẬN HÀNH TỦ MỘT CHIỀU


1. Kiểm tra ban đầu

Mở cánh tủ sau, bằng mắt thường quan sát thiết bị trong tủ để đảm bảo:


• Các cọc đấu main tín hiệu đều được cắm chắc chắn vào main, không bị xô lệch hay cong gãy.

• Máng đi dây không bị cong vênh, dây trong máng không bị thò bất thường ra ngoài.

• Các thiết bị rơle, khởi động từ trong tủ còn nguyên vẹn, không sứt mẻ, dập vỡ.
• Đảm bảo rằng cầu chì đã đóng.
• Biến áp động lực không bị xô lệch, sứ và dây điện vào ra biến áp bắt chặt và đảm bảo không bị ảnh hưởng do vận chuyển.

(Hãy chú ý thiết bị theo sơ đồ trải đi kèm tài liệu)



2. Đấu dây động lực

Hãy đảm bảo tất cả các aptomat trên mặt tủ đều OFF (cắt) và swich thao tác nằm ở vị trí STOP trước khi đấu điện. Đấu dây động lực theo đúng cực tính điện áp vào cầu đấu

o Đấu tải một chiều vào các lộ 1,2,3,4

o Đấu acqui vào cọc Acqui

o Đấu 3 pha điện áp xoay chiều vào 3 pha A,B,C, trung tính vào cọc trung tính

o Đảm bảo dây cách điện tốt, giá trị thấp nhất cho dây như sau:

1. Dây một chiều ra tải 2*4mm – dòng 20A một lộ

2. Dây một chiều acqui đến 2*10mm – dòng 30A max

3. Dây cấp nguồn 3 pha 3*10mm + 1*6mm – dòng 40A max

Kiểm tra kỹ cực tính điện áp trước khi đóng điện.



3. Cấp điện 3 pha và ắc quy một chiều

o Dùng đồng hồ đo để chắc chắn không đấu sai pha và điện áp nằm trong dải 380V ±10%. Không vận hành cưỡng bức tủ trong điều kiện lưới điện không

đảm bảo.

o Điện áp trước khi vào tủ phải được cấp qua aptomat 3 pha 10A

o Dùng đồng hồ đo để chắc chắn cực tính acqui vào tủ là chính xác, và xác thực số bình 12V là 9, điện áp một chiều khoảng 110V.

o Acqui cấp vào tủ phải đảm bảo còn khả năng hoạt động tốt, không phồng rộp, không nóng, không cạn nước (đối với acqui nước), điện cực không bị rỉ và dòng nạp định mức của acqui phù hợp với chế độ cài đặt trên tủ.



4. Chạy điều khiển cài đặt tham số chính

Trên mặt điều khiển, bật aptomat nguồn tổng AC, bật aptomat acqui, theo dõi đồng hồ Volmeter (V – áp Acqui), trên màn hình LCD, đọc giá trị điện áp Acqui- đảm bảo rằng điện áp nằm trong dải cho phép từ 87-145V.

Thực hiện các thao tác cài đặt giá trị điện áp nạp, dòng nạp, điện áp thanh cái, dòng thanh cái cho phù hợp với hệ thống hiện có (xem thêm phần hướng dẫn cài đặt trên màn hình LCD). Lưu ý các giá trị bảo vệ.

5. Chạy cấp nguồn và nạp ở chế độ Tự động - chế độ Cấp nguồn phụ

a) Chế độ cấp nguồn và nạp tự động AUTO

Gạt Swich về vị trí AUTO – theo dõi hoạt động của tủ, điện áp và dòng nạp. Nếu ban đầu điện năng trên ắc quy quá yếu, điện áp nạp và điện áp DC ra tải có thể sẽ thấp hơn giá trị đặt và dòng nạp cho ắc quy đặt đến giá trị giới hạn đặt, bằng giá trị U_Normal ở chế độ nạp bổ xung, bằng giá trị U_max ở chế độ nạp nh thành (Xem thêm phần cài đặt chế độ nạp trên màn hình LCD). Khi điện năng trên ắc quy được tăng lên, điện áp nạp cũng sẽ tăng dần đến giá trị đặt và dòng nạp sẽ giảm dần về 0.

Nguồn một chiều ra thanh cái trong chế độ AUTO được cấp từ cầu thyristor và acqui 220V. Bật aptomat tổng DC, bật các aptomat lộ nhánh để cấp nguồn cho các nhánh cần thiết. Chú ý theo dõi dòng và áp thanh cái.

b) Chế độ cấp nguồn phụ MAN

Khi chế độ AUTO bị lỗi không thể hoạt động, ta có thể đưa về chế độ chạy nguồn phụ. Nguồn phụ được cấp qua cầu điốt 3 pha, giá trị xấp xỉ 87VDC và không có khả năng nạp acqui.



Ghi chú: Giá trị điện áp ra thanh cái ở chế độ MAN sẽ phụ thuộc vào giá trị điện áp nguồn 3 pha cấp cho tủ và cũng có thể bị sụt áp theo tải.

Khi hoạt động ở chế độ này ta có thể để hoặc tắt aptomat acqui.

- Gạt Swich về vị trí MAN.

- Bật aptomat nguồn phụ để cấp nguồn phụ ra tải

- Theo dõi hoạt động của tủ, điện áp và dòng thanh cái.

Lưu ý: Tuân thủ nghiêm các quy tắc vận hành, phải kiểm tra đấu nối chính xác các đầu vào ra trước khi đóng điện.

IV. CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT


Sơ đồ trong tủ một chiều 30A



đồ trải thiết bị tín hiệu đồ tri thiết bị động lc

cánh trái tủ một chiều cánh phải tủ một chiều


Cầu đấu động lực sau tủ

V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MẪU CỦA SẢN PHẨM


Mẫu 1



Mẫu 2


PHẦN VI

TỦ MẠ ĐIỆN THANH CÁI KỸ THUẬT SỐ



I. GIỚI THIỆU TỦ MẠ THANH CÁI KỸ THUẬT SỐ


  1. Chức năng và các chế độ làm việc của tủ

a) Chức năng

- Cung cấp dòng điện một chiều công suất lớn cho bể mạ kim loại.



b) Chế độ làm việc

- Tự động - bằng tay.

- Chỉnh lưu tích cực dùng Thysistor

- Chuyển nguồn cấp điện áp một chiều ra thanh cái.

- Bảo vệ quá nhiệt Thyristor, điốt, biến áp nạp.

2. Các thông số kỹ thuật


TT

Đặc trưng kỹ thuật

Thông số kỹ thuật

1.

Nguồn cấp vào tủ

3Pha 380V±10%; 47-53Hz

2.

Dòng điện cực đại đầu vào

50A

3.

Điện áp đầu ra

17V DC

4.

Dòng điện cực đại đầu ra

500A DC

5.

Khả năng chịu quá tải

150% trong 30s

6.

Bộ điều khiển trung tâm

Bộ điều khiển kỹ thuật số

7.


Bộ chỉnh lưu AC/DC chính có điều khiển

Cầu ba pha Thyristor đơn

500A/1400V – Semikron



8.

Chế độ vận hành sự cố



9.

Hiển thị dòng ra

0-500A DC – Hiển thị kim

10.

Hiển thị điện áp ra

0- 50V DC – Hiển thị kim

11.

Bảo vệ quá dòng, ngắn mạch, mất pha



12.

Bảo vệ thấp áp, quá áp DC



13.

Hiển thị và cài đặt bằng màn hình

LCD




14.

Khả năng kết nối mạng truyền thông RS232/RS485



3. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống

a. Sơ đồ mạc lực :



b. Module điều khiển số trung tâm :



c. Biến áp xung cách ly :



e. Biến áp xung đồng bộ :



e. Sơ đồ mạch nguồn và mạch cảnh báo :




II. CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT




Sơ đồ trong tủ cấp điện

III. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MẪU CỦA SẢN PHẨM




Tủ cấp điện cho bể mạ kim loại



Bể mạ kim loại

PHẦN VI

KẾT LUẬN


Sau 7 tuần thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần cơ điện tử ASO, chúng em được tiếp tìm hiểu, tháo, nắp các hệ thống thiết bị công nghiệp cùng với các bác, các anh kỹ sư trong công ty.

Bước đầu chúng em đã xác định được sở trường chuyên môn và định hướng được công việc của mình sau khi ra trường. Chúng em cận với thực tế rất nhiều, được tự mình kiểm chứng lại lý thuyết đã từng học trên ghế nhà trường, được nghỉ đây là một điểm thực tập rất bổ ích, thiết thực và thuận tiện cho sinh viên. Hy vọng nhà trường và công ty luôn tạo điều kiện cho sinh viên các khóa sau được thực tập tại đây. Một lần nữa chúng em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của anh Lê Ngoc Tân cùng sự chỉ bảo ân cần của các bác, các anh trong công ty. Sự giúp đỡ quý báu đó đã giúp chúng em hoàn thành tốt đợt thực tập này.



Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình viết báo cáo khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong các chú, các anh trong công ty cổ phần cơ điện tử ASO và các thầy, cô trong khoa Điện tử bỏ qua cho chúng em.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!



tải về 242.11 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương