LỜi cam đoan



tải về 2.99 Mb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu07.01.2018
Kích2.99 Mb.
#35823
  1   2   3   4

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất cứ học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, tháng 05 năm 2016

Tác giả luận án


Bùi Quang Hộ


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy, cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè đồng nghiệp.

Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa học: TS. Trần Quốc Việt và PGS.TS. Nguyễn Văn Đức. Các thầy đã tận tâm và nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức chuyên môn, trao đổi phương pháp luận, ý tưởng và nội dung nghiên cứu, động viên nghiên cứu sinh để hoàn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Viện Chăn nuôi, Phòng Đào tạo và Thông tin, Bộ môn Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi, Bộ môn Phân tích thức ăn gia súc và Sản phẩm chăn nuôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn tất các thủ tục bảo vệ luận án.

Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn: Lãnh đạo và các Phòng, Ban thuộc Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thái Bình, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái Bình, Công ty cổ phần xuất khẩu nông sản thực phẩm Thái Bình; Lãnh đạo UBND xã, đồng chí thú y viên và các nông hộ chăn nuôi tại xã Thụy Ninh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực hiện đề tài nghiên cứu trong suốt thời gian qua.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, người thân, gia đình đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.


Hà Nội, tháng 05 năm 2016

Tác giả luận án

Bùi Quang Hộ

MỤC LỤC





LỜI CAM ĐOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ix

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN x

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN xiii

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 1

2. Mục tiêu của đề tài 3

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3

3.1. Ý nghĩa khoa học 3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn 3

Chương 1 5

TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5

1.1. Một số giống lợn nội, lợn lai được nuôi để sản xuất lợn sữa ở miền Bắc Việt Nam 5

1.1.1. Một số giống lợn nội thuần được nuôi để sản xuất lợn sữa ở miền Bắc 5

1.1.1.1. Giống lợn Móng Cái 5

1.1.1.2. Giống lợn Ỉ 7

1.1.1.3. Giống lợn Lang Hồng 9

1.1.2. Một số tổ hợp lợn lai (ngoại x nội) được nuôi để sản xuất lợn sữa phổ biến ở miền Bắc 10

1.1.2.1. Tổ hợp lợn lai F1(YxMC) 11

1.1.2.2. Tổ hợp lợn lai F1(LRxMC) 12

1.1.2.3. Tổ hợp lợn lai F1(PixMC) 13

1.2. Cơ sở khoa học của ưu thế lai 14

1.2.1. Khái niệm về ưu thế lai 14

1.2.2. Bản chất di truyền của ưu thế lai 15

1.2.3. Thành phần của ưu thế lai 18

1.2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai 19

1.2.5. Sự biểu hiện của ưu thế lai trong chăn nuôi 20

1.3. Cơ sở sinh học của sinh trưởng ở lợn con và những nhân tố ảnh hưởng 20

1.3.1. Cơ sở sinh học của sự sinh trưởng ở lợn con 21

1.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của lợn con 22

1.3.2.1. Ảnh hưởng của yếu tố di truyền đến sinh trưởng lợn con 22

1.3.2.2. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự hình thành và phát triển của hệ cơ xương ở lợn con 24

1.4. Tiêu hóa ở lợn con và ảnh hưởng của cai sữa đến sinh trưởng của lợn con 25

1.4.1. Đặc điểm tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng của lợn con 26

1.4.2. Hoạt tính của các enzyme tiêu hóa và sự tiêu hóa enzyme trong hệ thống dạ dày ruột của lợn con 26

1.4.3. Ảnh hưởng của cai sữa đến sinh trưởng của lợn con 28

1.5. Chất lượng thịt lợn con và những yếu tố ảnh hưởng 30

1.5.1. Thành phần thân thịt của lợn con và những yếu tố ảnh hưởng 30

1.5.2. Màu sắc của thịt lợn con và những yếu tố ảnh hưởng 32

1.5.3. Mùi của thịt lợn con và những yếu tố ảnh hưởng 33

1.5.4. Độ mềm của thịt lợn con và những yếu tố ảnh hưởng 34

1.6. Tình hình nghiên cứu về lợn con trong và ngoài nước 35

1.6.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 35

1.6.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 40

1.6.2.1. Những nghiên cứu về các tổ hợp lai (ngoại x MC) và ưu thế lai 40

1.6.2.2. Những nghiên cứu về tuổi cai sữa lợn con 42

1.6.2.3. Những nghiên cứu về khẩu phần ăn cho lợn con từ tập ăn đến 42 ngày tuổi 44

1.6.2.4. Tình hình giết mổ lợn sữa và xuất khẩu thịt lợn sữa của Việt Nam 46

Chương 2 50

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50

2.1. Vật liệu nghiên cứu 50

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 50

2.3. Nội dung nghiên cứu 50

2.4. Phương pháp nghiên cứu 51

2.4.1. Bố trí thí nghiệm 51

2.4.2. Khẩu phần cho lợn thí nghiệm 53

2.4.2.1. Khẩu phần cho lợn nái 53

2.4.2.2. Khẩu phần cho lợn con thí nghiệm 53

2.4.3. Phương thức nuôi dưỡng lợn thí nghiệm 54

2.4.3.1. Phương thức nuôi dưỡng lợn nái giai đoạn chờ phối và mang thai 54

2.4.3.2. Phương thức nuôi dưỡng lợn nái giai đoạn nuôi con 55

2.4.3.3. Phương thức nuôi dưỡng lợn con 55

2.4.4. Phương pháp mổ khảo sát 55

2.5. Các chỉ tiêu theo dõi 56

2.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Móng Cái 56

2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng của lợn con 56

2.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con 57

2.5.4. Chỉ tiêu sử dụng để đánh giá thành phần thân thịt lợn con 58

2.6. Phương pháp xử lý số liệu 58

Chương 3 59

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60

3.1. Ảnh hưởng của giống lợn đực đến năng suất sinh sản của lợn nái Móng Cái và khả năng sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con 60

3.1.1. Ảnh hưởng của đực giống đến năng suất sinh sản của lợn nái Móng Cái trong ba tổ hợp lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC) 60

3.1.1.1. Số con sơ sinh sống/ổ 61

3.1.1.2. Số con để nuôi/ổ 62

3.1.1.3. Số con cai sữa/ổ 63

3.1.1.4. Số con lợn con 42 ngày tuổi/ổ 64

3.1.1.5. Khối lượng sơ sinh/con 65

3.1.1.6. Khối lượng cai sữa/con 66

3.1.1.7. Khối lượng lợn con 42 ngày tuổi 67

3.1.2. Ảnh hưởng của lợn đực giống đến khả năng sinh trưởng của lợn con ở các tổ hợp lợn lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC) 67

3.1.2.1. Sinh trưởng của lợn con từ sơ sinh đến cai sữa 68

3.1.2.2. Sinh trưởng của lợn con từ cai sữa đến 42 ngày tuổi 69

3.1.2.3. Sinh trưởng của lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi 69

3.1.3. Ảnh hưởng của đực phối đến hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con ở các tổ hợp lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC) 70

3.1.3.1. Ảnh hưởng của đực phối đến mức thu nhận thức ăn/ngày của lợn con 70

3.1.3.2. Ảnh hưởng của đực phối đến mức tiêu tốn thức ăn của lợn con 71

3.2. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến khả năng sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con 74

3.2.1. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến khả năng sinh trưởng của lợn con 74

3.2.2. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con 76

3.2.2.1. Ảnh hưởng tuổi cai sữa đến lượng thức ăn thu nhận/ngày của lợn con 76

3.2.2.2. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến tiêu tốn thức ăn của lợn con 78

3.3. Ảnh hưởng của khẩu phần đến sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con 80

3.3.1. Ảnh hưởng của khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của lợn con 80

3.3.2. Ảnh hưởng của khẩu phần đến hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con 82

3.3.2.1. Ảnh hưởng của khẩu phần đến lượng thức ăn thu nhận/ngày của lợn con 83

3.3.2.2. Ảnh hưởng của khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn của lợn con 84

3.3.2.3. Ảnh hưởng của khẩu phần đến chi phí thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi 86

3.4. Tác động đồng thời của ba yếu tố: Tổ hợp lai, tuổi cai sữa, khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con 87

3.4.1. Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến khối lượng lợn con 42 ngày tuổi 89

3.4.1.1. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến khối lượng lợn con 42 ngày tuổi 90

3.4.1.2. Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến khối lượng lợn con 42 ngày tuổi 91

3.4.1.3. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến khối lượng lợn con 42 ngày tuổi 92

3.4.2. Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tăng khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi 94

3.4.2.1. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến tăng khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi 94

3.4.2.2. Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến tăng khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi 96

3.4.2.3. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tăng khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi 97

3.4.3. Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến lượng thức ăn thu nhận/ngày của lợn con 99

3.4.3.1. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến lượng thức ăn thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con 99

3.4.3.2. Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến lượng thức ăn thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con 101

3.4.4. Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi 104

3.4.4.1. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi 104

3.4.4.2. Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi 106

3.5. Ảnh hưởng của ba yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa, khẩu phần và tương tác giữa chúng đến tỷ lệ móc hàm của lợn con 42 ngày tuổi 109

3.5.1. Ảnh hưởng của từng yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 109

3.5.1.1. Ảnh hưởng của tổ hợp lai đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 110

3.5.1.2. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 111

3.5.1.3. Ảnh hưởng của khẩu phần đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 112

3.5.2. Tác động đồng thời của ba yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 113

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 116

Kết luận 116

Đề nghị 117

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ 118

TÀI LIỆU THAM KHẢO 119

Tài liệu tiếng Việt 119

Tài liệu tiếng nước ngoài 126

PHẦN PHỤ LỤC 138





DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN





a*

ARC


b*

CS

cs



KL

KP

L*



LRxMC

LR

MC



NRC

PixMC


Pi

SAS


SS

TATN


TCVN

TH

TKL



TTTA

YxMC


Y

Rednees (độ đỏ)

Agriculture Research Council (Hội đồng nghiên cứu nông nghiệp Ạnh)

Yellownees (độ nâu)

Cai sữa


Cộng sự

Khối lượng

Khẩu phần

Lightnees (độ sáng)

Đực Landrace phối với nái Móng Cái

Landrace


Móng Cái

National Research Council (Hội đồng nghiên cứu Quốc gia Mỹ)

Đực Pietrain phối với nái Móng Cái

Pietrain


Statistical Analysis Systems

Sơ sinh


Thức ăn thu nhận

Tiêu chuẩn Việt Nam

Tổ hợp

Tăng khối lượng



Tiêu tốn thức ăn

Đực Yorkshire phối với nái Móng Cái

Yorkshire




DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN


Bảng 1.1: Tương quan giữa khối lượng cơ thể và khối lượng protein, khối lượng mỡ ở lợn con 31

Bảng 2.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 52

Bảng 2.2: Khẩu phần cho lợn nái Móng Cái 53

Bảng 2.3: Bảng Khẩu phần cho lợn con thí nghiệm 54

Bảng 3.1: Năng suất sinh sản của lợn nái Móng Cái trong ba tổ hợp lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC) 61

Bảng 3.2: Khả năng sinh trưởng của lợn con ở các tổ hợp lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC) 68

Bảng 3.3: Thu nhận thức ăn của lợn con ở các tổ hợp lợn lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC) 70

Bảng 3.4: Tiêu tốn thức ăn của lợn con ở các tổ hợp lợn lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC) 72

Bảng 3.5: Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến khả năng sinh trưởng của lợn con 74

Bảng 3.6: Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến lượng thức ăn thu nhận/ngày của lợn con 76

Bảng 3.7: Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến tiêu tốn thức ăn của lợn con qua các giai đoạn 79

Bảng 3.8: Ảnh hưởng của khẩu phần đến khả năng sinh trưởng lợn con 81

Bảng 3.9: Ảnh hưởng của khẩu phần đến lượng thức ăn thu nhận/ngày của lợn con 84

Bảng 3.10: Ảnh hưởng của khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn của lợn con qua các giai đoạn 85

Bảng 3.11: Chi phí thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi 86

Bảng 3.12: Tác động đồng thời của ba yếu tố TH, CS, KP với các tổ hợp tương tác đến sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con 88

Bảng 3.13: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến khối lượng lợn con 42 ngày tuổi 90

Bảng 3.14: Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến khối lượng lợn con 42 ngày tuổi 91

Bảng 3.15: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến khối lượng lợn con 42 ngày tuổi 92

Bảng 3.16: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến tăng khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi 94

Bảng 3.17: Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến tăng khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi 96

Bảng 3.18: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tăng khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi 97

Bảng 3.19: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến lượng thức ăn thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con 99

Bảng 3.20: Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến lượng thức ăn thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con 101

Bảng 3.21: Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến lượng thức ăn thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con 102

Bảng 3.22: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi 104

Bảng 3.23: Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi 106

Bảng 3.24: Tác động đồng thời của ba yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi 107

Bảng 3.25: Ảnh hưởng của tổ hợp lai đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 110

Bảng 3.26: Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 111

Bảng 3.27: Ảnh hưởng của khẩu phần đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 112

Bảng 3.28: Tác động đồng thời của ba yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 114

Bảng 3.29: Tỷ lệ móc hàm của lợn con ở 42 ngày tuổi do tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần 114



DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN


Hình 1.1: Lợn Móng Cái 7

Hình 1.2: Lợn Ỉ 8

Hình 1.3: Tổ hợp lợn lai F1(YxMC) 42 ngày tuổi 12

Hình 1.4: Tổ hợp lợn lai F1(LRxMC) 42 ngày tuổi 13

Hình 1.5: Tổ hợp lợn lai F1(PixMC) 42 ngày tuổi 14

Hình 1.6: Quy trình giết mổ, bảo quản lợn sữa đông lạnh xuất khẩu 48

của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thực phẩm Thái Bình 48



MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu


Thịt lợn sữa là một loại thực phẩm đặc sản, gắn liền với văn hóa ẩm thực và tín ngưỡng tôn giáo của một số dân tộc ở nhiều nước trên thế giới.

Ở châu Âu, từ thời La mã cổ đại, thịt lợn sữa đã được sử dụng như một loại thực phẩm trong các bữa tiệc cung đình và đến nay nhiều nước như Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Rumani, Đức, liên bang Nga, Serbia …, vẫn được xem là món thực phẩm đặc sản được nhiều người ưa chuộng. Đến Tây Ban Nha, du khách không thể bỏ qua món ăn bản địa truyền thống “Lechon”, chính là thịt lợn sữa quay hảo hạng có lịch sử hàng nghìn năm nay. Văn hóa ẩm thực “Lechon” cũng theo chân của các nhà thực dân Tây Ban Nha tỏa đến nhiều nước Mỹ Latin như Cuba, Colombia, Bolivia, Ecuador, Peru, Costa Rica, cộng hòa Dominica… (Gorle và cs., 1989). Ở Hoa Kỳ, thịt lợn sữa quay cũng được sử dụng nhiều trong các buổi tiệc tùng, lễ hội, đặc biệt phổ biến ở miền Nam nước Mỹ.

Ở châu Á, các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc…, thịt lợn sữa là món ăn truyền thống gắn liền với tín ngưỡng tôn giáo và hoạt động tâm linh thường được sử dụng trong các ngày lễ hội, thờ cúng thần linh, cưới hỏi…. Thịt lợn sữa không chỉ là loại thực phẩm đặc biệt gắn liền với tín ngưỡng tôn giáo mà còn là món ăn ngon, bổ dưỡng, được nhiều người ưa thích, nên nhu cầu loại thực phẩm này trên thế giới ngày càng tăng.

Để đáp ứng với nhu cầu đó, từ nhiều năm nay, một số tỉnh ở miền Bắc nước ta đã chăn nuôi để sản xuất thịt lợn sữa không chỉ để phục vụ cho tiêu dùng trong nước mà còn xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể, góp phần tạo công ăn việc làm, xóa đói, giảm nghèo và nâng cao mức sống của người Chăn nuôi.

Thái Bình là một tỉnh nông nghiệp, không chỉ biết đến trồng lúa nước nổi tiếng mà còn là một trong các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng có ngành chăn nuôi lợn phát triển với tổng đàn trên 1 triệu con, hàng năm xuất chuồng từ 800 đến 900 ngàn lợn thịt với sản lượng trên 120 nghìn tấn (Niên giám thống kê Thái Bình, 2013). Sản xuất thịt lợn sữa là thế mạnh của Thái Bình, được hình thành và phát triển từ những năm 1980 với sản lượng hàng năm từ 2.000 đến 2.500 tấn để cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu sang một số nước, vùng lãnh thổ như Hồng Kông, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaysia. (Niên giám thống kê Thái Bình, 2013).

Thịt lợn sữa được chế biến từ lợn nguyên con đang trong giai đoạn bú sữa hoặc sau cai sữa với độ tuổi khoảng 42 ngày. Nguồn lợn để sản xuất thịt lợn sữa ở Thái Bình là lợn lai F1 được tạo ra bởi đực giống ngoại (Yorkshire – Y, Landrace – LR, Pietrain – Pi) phối giống với lợn nái Móng Cái (MC) được nuôi ở các nông hộ và gia trại chăn nuôi. Với đặc tính di truyền của con lai F1(ngoại x MC) được nuôi trong điều kiện nông hộ và gia trại, đến 42 ngày tuổi là đạt được yêu cầu về khối lượng và các chỉ tiêu chất lượng thịt của khách hàng.

Để nâng cao chất lượng sản phẩm thịt lợn sữa phục vụ xuất khẩu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Tiêu chuẩn ngành số 10-TCN 508-2002 đối với lợn sữa lạnh đông xuất khẩu: Lợn con thương phẩm, lợn nội hoặc lai (ngoại x nội) có độ tuổi từ 30 ngày đến 60 ngày, khối lượng từ 3,0 kg đến 9,0 kg và đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn thực phẩm. Để đáp ứng với tiêu chuẩn này, đồng thời đáp ứng yêu cầu của các đối tác nhập khẩu, nâng cao hiệu quả sản xuất thì ba vấn đề đang đặt ra cho người chăn nuôi lợn sữa: (i) giải pháp về giống là sử dụng lợn MC thuần hay lợn lai F1(ngoại x MC) và nếu là lợn lai F1 thì sử dụng lợn đực giống ngoại nào: Yorkshire, Landrace hay Pietrain; (ii) Cai sữa ở độ tuổi nào: 21 ngày hay 35 ngày tuổi; và (iii) khẩu phần nào: có hàm lượng dinh dưỡng cao hay thấp để đạt được khối lượng và chất lượng thịt đáp ứng yêu cầu xuất khẩu và đạt hiệu quả kinh tế cao. Để góp phần đáp ứng nhu cầu thực tiễn nêu trên của người chăn nuôi, chúng tôi thực hiện đề tài: “Xác định tổ hợp lai giữa đực Landrace, Yorkshire, Pietrain với nái Móng Cái, tuổi cai sữa và khẩu phần ăn thích hợp để sản xuất lợn sữa trong nông hộ tại Thái bình.

2. Mục tiêu của đề tài


 Xác định được tổ hợp lợn lai (ngoại x MC) thích hợp để sản xuất thịt lợn sữa trong điều kiện chăn nuôi nông hộ và gia trại ở Thái Bình đạt hiệu quả cao.

 Xác định được tuổi cai sữa thích hợp cho ba tổ hợp lợn lai F1(ngoại x MC) để sản xuất lợn sữa xuất khẩu đạt hiệu quả cao.

 Xác định được khẩu phần thích hợp cho lợn lai F1(ngoại x MC) giai đoạn từ tập ăn đến 42 ngày tuổi trong điều kiện thức ăn và nuôi dưỡng ở nông hộ và gia trại để sản xuất lợn sữa phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu nhằm nâng cao năng suất, chất lượng thịt lợn sữa và hiệu quả kinh tế đối với chăn nuôi lợn sữa.

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

3.1. Ý nghĩa khoa học


 Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm phong phú cơ sở dữ liệu về: (i) Tổ hợp lợn lai giữa lợn đực giống ngoại Y, LR, Pi với nái MC để sản xuất lợn con thương phẩm đạt năng suất và hiệu quả cao; (ii) tuổi cai sữa thích hợp và (iii) khẩu phần thích hợp cho lợn con từ tập ăn đến 42 ngày tuổi để sản xuất thịt lợn sữa phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu phù hợp với điều kiện thức ăn và nuôi dưỡng trong các nông hộ và gia trại ở Thái Bình và vùng đồng bằng sông Hồng.

 Kết quả của đề tài luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu và giảng dạy ở các viện nghiên cứu và trường đại học nông nghiệp trong lĩnh vực chăn nuôi lợn.


3.2. Ý nghĩa thực tiễn


 Kết quả nghiên cứu là tài liệu có cơ sở khoa học để giúp cho các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc xây dựng tái cơ cấu ngành chăn nuôi ở những tỉnh, vùng có lợi thế về chăn nuôi lợn sữa phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

 Kết quả của đề tài cũng góp phần xây dựng quy trình sản xuất thịt lợn sữa hợp với thị hiếu người tiêu dùng và xuất khẩu, tạo sinh kế bền vững cho người dân ở khu vực nông thôn, góp phần tăng thu nhập cho người dân, đồng thời tận dụng nguồn lao động và tài nguyên trong nông thôn.



4. Những đóng góp mới của luận án

 Xác định được sử dụng lợn đực Pietrain phối với lợn nái Móng Cái đạt số con (để nuôi, cai sữa và 42 ngày)/ổ, khối lượng trung bình/con ở 42 ngày và tiêu tốn thức ăn/kg lợn con 42 ngày tuổi tốt hơn so với sử dụng lợn đực Yorkshire; Landrace phối với nái Móng Cái. Không có sự khác biệt về sinh sản ở lợn nái Móng Cái, sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn ở lợn con giữa hai tổ hợp lai F1(YxMC) và F1(LRxMC).

 Xác định được cai sữa 21 ngày tuổi đạt hiệu quả cao hơn về khối lượng lợn con 42 ngày tuổi/con và tiêu tốn thức ăn/kg lợn con 42 ngày tuổi so với cai sữa 35 ngày tuổi ở cả ba tổ hợp lai.

 Khẩu phần mức dinh dưỡng cao (3265 kcal ME/kg, 21% protein thô, 1,35% lysine) nuôi lợn con từ tập ăn đến 42 ngày tuổi đạt hiệu quả cao hơn về các chỉ tiêu khối lượng lợn con 42 ngày tuổi/con, tiêu tốn thức ăn/kg lợn con 42 ngày tuổi so với nuôi bằng khẩu phần mức dinh dưỡng thấp (3050 kcal ME/kg, 19% protein thô, 1,25% lysine).

 Lần đầu tiên xác định được ảnh hưởng tương tác giữa các yếu tố (tổ hợp lai – TH, tuổi cai sữa – CS, khẩu phần – KP) đến khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn, tỷ lệ móc hàm của lợn con 42 ngày tuổi. Theo đó, đã xác định được lợn con tổ hợp lai F1(PixMC) cai sữa ở 21 ngày tuổi và nuôi bằng khẩu phần có mức dinh dưỡng cao đạt khối lượng ở 42 ngày tuổi cao hơn với mức tiêu tốn thức ăn/kg thấp hơn so với lợn con của hai tổ hợp F1(YxMC); F1(LRxMC), đồng thời cũng đạt cao hơn về tỷ lệ móc hàm.


Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Một số giống lợn nội, lợn lai được nuôi để sản xuất lợn sữa ở miền Bắc Việt Nam


Lợn sữa (sukling pig) được sản xuất từ lợn con thương phẩm là lợn nội hoặc lợn ngoại lai nội, có độ tuổi từ 30 đến 60 ngày, khối lượng lợn hơi phải đạt từ 3,0 đến 9,0 kg và có đủ điều kiện về vệ sinh thú y theo qui định của Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn ngành số 10TCN 508-2002 Lợn sữa lạnh đông xuất khẩu).

1.1.1. Một số giống lợn nội thuần được nuôi để sản xuất lợn sữa ở miền Bắc


Miền Bắc nước ta có nhiều giống lợn nội nhưng phổ biến nhất là lợn Móng Cái, Ỉ, Lang Hồng, Mường Khương, Tạp Ná, Lũng Pù, Cỏ, Mẹo, Mán (Nguyễn Văn Đức, 2012). Trong đó các giống lợn Móng Cái, Ỉ, Lang Hồng có những đặc điểm quý, đó là khả năng sử dụng tốt các loại thức ăn thô, khả năng thích nghi cao, khả năng chống chịu bệnh tốt, thịt thơm ngon, ... Đặc biệt là năng suất sinh sản cao nên được nuôi nhiều trong điều kiện chăn nuôi nông hộ để sản suất lợn sữa.

1.1.1.1. Giống lợn Móng Cái


Nguồn gốc và đặc điểm ngoại hình:

Là giống lợn nội được hình thành và phát triển lâu đời ở vùng Đông Bắc Việt Nam. Trước đây lợn Móng Cái và lợn Ỉ là hai giống lợn nội chính được nuôi và phát triển rộng rãi trong ngành chăn nuôi của miền Bắc và miền Trung nước ta. Có thể xem các vùng Hà Cối (huyện Đầm Hà) và Tiên Yên (Đông Triều) của tỉnh Quảng Ninh là nguồn cội của giống lợn Móng Cái. Do đặc điểm sinh sản tốt nên từ những năm 60 – 70 trở đi lợn Móng Cái đã phát triển ra khắp đồng bằng Bắc Bộ làm cho vùng nuôi lợn Ỉ bị thu hẹp dần. Từ sau 1975 giống lợn này được phát triển ra các tỉnh miền Trung kể cả phía Nam. Lợn Móng Cái có một số đặc điểm như đầu đen, có điểm trắng giữa trán, lưng và mông có mảng đen kéo dài hình yên ngựa, đầu to, miệng nhỏ dài, tai nhỏ và nhọn, lưng võng, bụng hơi xệ. Ưu điểm của giống lợn này là sớm thành thục về tính dục, sinh sản tốt, nuôi con khéo, ít mắc bệnh kể cả trong điều kiện vệ sinh kém (Nguyễn Văn Đức và cs., 1997).



Khả năng sản xuất:

Lợn Móng Cái sinh trưởng chậm: khối lượng ở 2 và 10 tháng tuổi tương ứng là 5,5 và 83 kg. Lợn Móng Cái sinh sản tốt nhất trong các giống lợn nội của ta. Trung bình lợn có 12 vú, lợn cái phát dục sớm lúc 5 tháng tuổi và lợn đực có biểu hiện nhảy giống lúc 2 tháng tuổi (Nguyễn Văn Thiện và cs., 1999). Số con sơ sinh sống/ổ cao (11-13 con), cá biệt có lứa có nái đẻ kỷ lục là 28 con. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ là 170 ngày, số lứa đẻ/nái/năm là 2,2 lứa. Khả năng làm mẹ rất tốt. Khối lượng sơ sinh thấp: 0,5-0,6 kg/con và khối lượng cai sữa ở 7-8 tuần tuổi là 5,0-6,0 kg/con. Lợn Móng Cái có tốc độ tăng khối lượng chậm, trung bình là 330 g/ngày (200-400 g/ngày). Tỷ lệ móc hàm thấp: 73-75%, tỷ lệ nạc/thịt xẻ rất thấp: 33-35%, tỷ lệ mỡ/thịt xẻ: 35-38%, tiêu tốn thức ăn cao: 4,0-4,5 kg thức ăn/kg tăng khối lượng (Nguyễn Văn Đức, 2012).

Lợn nái Móng Cái Lợn đực Móng Cái




tải về 2.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương